CODEX STAN 152 - 1985, Rev.1 - 1995
Wheat flour
Lời nói đầu
TCVN 4359 : 2008 thay thế TCVN 4359 : 1996;
TCVN 4359 : 2008 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 152-1985, Soát xét 1 - 1995;
TCVN 4359 : 2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BỘT MỲ
Wheat flour
1.1 Tiêu chuẩn này áp dụng cho bột mỳ sử dụng trực tiếp làm thực phẩm, được chế biến từ hạt lúa mì thông thường. Triticum aestivum L., hoặc lúa mì club, Triticum compactum Host., hoặc hỗn hợp của chúng, được đóng gói sẵn để bán cho người tiêu dùng hoặc được sử dụng trong các loại thực phẩm khác.
1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- bất kỳ sản phẩm nào được chế biến từ hạt lúa mì cứng, Triticum durum Desf., riêng biệt hoặc kết hợp với các loại hạt lúa mì khác;
- bột mì nghiền thô, bột mì nghiền thô nguyên hạt hoặc tấm lõi của lúa mì, bột nghiền từ lúa mì thông thường Triticum aestivum L., hay hạt lúa mì club Tricicum compactum Host., hoặc hỗn hợp của chúng;
- bột mì dùng trong sản xuất bia hay dùng để sản xuất tinh bột và/hoặc sản xuất gluten;
- bột mì sử dụng trong công nghiệp không phải là thực phẩm;
Các loại bột có hàm lượng protein bị giảm, hoặc bột sau quá trình nghiền đã qua quá trình xử lý đặc biệt ngoài việc sấy khô, tẩy trắng và/hoặc đã được bổ sung các thành phần khác ngoài các thành phần đã đề cập trong điều 3.2.2 và điều 4.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Bột mì là sản phẩm được chế biến từ hạt lúa mì thông thường Triticum aestivum L., hoặc từ lúa mì club, Triticum compactum Host, hoặc hỗn hợp của chúng bằng cách xay hoặc nghiền mà trong quá trình này vô cảm và phối hợp một phần được tách ra và phần còn lại được nghiền nhỏ tới độ mịn thích hợp.
3. Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Bột mì và mọi thành phần bổ sung phải an toàn và thích hợp cho người tiêu dùng.
3.1.2 Bột mì không được có mùi, vị lạ và không được chứa côn trùng sống.
3.1.3 Bột mì phải không được lẫn tạp chất (tạp chất có nguồn gốc từ động vật, kể cả xác côn trùng) với lượng có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
3.2 Yêu cầu cụ thể
3.2.1 Độ ẩm tối đa 15,5% tính theo khối lượng.
Giới hạn độ ẩm cũng có thể quy định ở mức thấp hơn ở một số nơi do ảnh hưởng của khí hậu, thời gian vận chuyển và bảo quản.
3.2.2 Các thành phần không bắt buộc
Các thành phần sau có thể được bổ sung vào bột mì với số lượng cần thiết vì mục đích công nghệ:
các sản phẩm malt có hoạt tính enzym hoặc sản xuất từ lúa mì, lúa mạch đen hay từ lúa mạch.
gluten bột mì có hoạt lực.
bột đậu tương và bột thuộc họ đậu
4.1 Enzym | Mức tối đa trong sản phẩm cuối cùng |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-2:2008 (ISO 5530-2 : 1997) về bột mì - Đặc tính vật lý của khối bột nhào - Phần 2: xác định đặc tính lưu biến bằng extensograph
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-3:2008 (ISO 5530-3 : 1988) về bột mì - đặc tính vật lý của khối bột nhào - phần 3: xác định đặc tính hút nước và đặc tính lưu biến bằng valorigraph
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-4:2008 (ISO 5530-4 : 2002) về bột mì - đặc tính vật lý của khối bột nhào - phần 4: xác định đặc tính lưu biến bằng alveorigraph
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10725:2015 (CODEX STAN 105-1981, REVISED 2001) về Bột cacao và hỗn hợp bột cacao có đường
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4359:1996 (CODEX STAN 152-1985) về bột mì do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-2:2008 (ISO 5530-2 : 1997) về bột mì - Đặc tính vật lý của khối bột nhào - Phần 2: xác định đặc tính lưu biến bằng extensograph
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-3:2008 (ISO 5530-3 : 1988) về bột mì - đặc tính vật lý của khối bột nhào - phần 3: xác định đặc tính hút nước và đặc tính lưu biến bằng valorigraph
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7848-4:2008 (ISO 5530-4 : 2002) về bột mì - đặc tính vật lý của khối bột nhào - phần 4: xác định đặc tính lưu biến bằng alveorigraph
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10725:2015 (CODEX STAN 105-1981, REVISED 2001) về Bột cacao và hỗn hợp bột cacao có đường
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4359:2008 (CODEX STAN 152 - 1985, Rev.1 - 1995) về bột mỳ
- Số hiệu: TCVN4359:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết