- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:1991 (CAC/RCP 23 - 1979) về qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axít thấp và đã axít hoá
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7266:2003 về quy phạm thực hành đối với thủy sản đóng hộp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Soát xét lần 1
THỊT CUA ĐÓNG HỘP
Canned crarb meat
Lời nói đầu
TCVN 6389 : 2003 thay thế TCVN 6389 : 1998 (CODEX STAN 90 - 1981);
TCVN 6389 : 2003 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 90 - 1995;
TCVN 6389 : 2003 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thủy sản và sản phẩm thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thịt cua đóng hộp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm có thành phần thịt cua ít hơn 50% khối lượng thành phẩm.
2.1. Định nghĩa sản phẩm
Thịt cua đóng hộp (Canned crarb meat): Được chế biến riêng biệt hoặc hỗn hợp từ thịt của chân, càng, thân cua đã bỏ vỏ của một số loài cua ăn được thuộc bộ phụ Barachyura của bộ Decapoda và tất cả các loài của họ Lithodidae.
2.2. Định nghĩa quá trình
Là quá trình thịt cua được đóng trong các hộp, ghép mí kín và được xử lý đủ để đảm bảo tiệt trùng.
2.3. Trình bày
3. Thành phần cơ bản và yêu cầu chất lượng
3.1. Thịt cua
Thịt cua dùng để đóng hộp phải được chế biến từ cua tươi sống của các loài được xác định trong 2.1, cua phải tươi sống cho tới trước khi bắt đầu chế biến và chất lượng phải thích hợp để dùng cho con người.
3.2. Các thành phần khác
Tất cả các thành phần khác dùng để đóng hộp phải đạt chất lượng làm thực phẩm và phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
3.3. Thành phẩm
Sản phẩm được coi là thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô hàng được kiểm tra phù hợp với điều 9, đáp ứng được các yêu cầu trong điều 8. Các sản phẩm phải được kiểm tra bằng các phương pháp trong điều 7.
Chỉ được phép sử dụng các phụ gia dưới đây:
Phụ gia | Giới hạn tối đa trong thành phẩm |
Chất điều chỉnh axit | |
330 Axit xitric | GMP (thực hành sản xuất tốt) |
338 Axit octhophosphoric | 10mg/kg tính theo P2O5 đơn lẻ hoặc kết hợp (bao gồm cả phosphat tự nhiên) |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 39/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 3392/QĐ-BKHCN năm 2017 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5542:1991 (CAC/RCP 23 - 1979) về qui phạm về vệ sinh đối với đồ hộp thực phẩm axít thấp và đã axít hoá
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7266:2003 về quy phạm thực hành đối với thủy sản đóng hộp
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6389:2017 (CODEX STAN 90-1981. REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013) về Thịt cua, ghẹ đóng hộp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6389:2003 (CODEX STAN 90 - 1995) về thịt cua đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6389:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 31/12/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực