- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7266:2003 về quy phạm thực hành đối với thủy sản đóng hộp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5108:1990 (CAC/RCP 17 – 1978) về chế biến tôm - Điều kiện kỹ thuật và vệ sinh do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
CODEX STAN 37 – 1981, REV.1 - 1995
TÔM ĐÓNG HỘP
Canned shrimps or prawns
Lời nói đầu
TCVN 6387 : 2006 thay thế TCVN 6387 : 1998;
TCVN 6387 : 2006 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 37 – 1981, Rev.1-1995; TCVN 6387 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F11 Thuỷ sản và sản
phẩm thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
TÔM ĐÓNG HỘP
Canned shrimps or prawns
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tôm đóng hộp. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm khi khối lượng tôm nhỏ hơn 50 % khối lượng tịnh của sản phẩm.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
Tôm đóng hộp (Canned shrimps or prawns)
Sản phẩm được chế biến từ hỗn hợp của các loài tôm thuộc các họ Penaeidae, Pandalidae, Crangonidae và Palaemonidae đã loại bỏ đầu và vỏ.
2.2 Định nghĩa quá trình
Tôm được đựng trong các hộp ghép mí kín và phải được xử lý chế biến đủ để đảm bảo vô trùng trong thương mại.
2.3 Trình bày
Cho phép sản phẩm được trình bày như sau:
2.3.1 Tôm bóc vỏ (peeled shrimp): Tôm đã bỏ đầu và bóc vỏ mà không loại bỏ ruột;
2.3.2 Tôm đã làm sạch hoặc bỏ ruột (cleaned or de-veined): Tôm được bóc vỏ, xẻ lưng và loại bỏ ruột, ít nhất là đến đốt cuối cùng sát đuôi. Phần tôm đã làm sạch hoặc tôm đã bỏ ruột phải chiếm đến 95 % khối lượng tôm;
2.3.3 Tôm vụn (Broken shrimp): Trên 10 % khối lượng tôm gồm các thân tôm đã bóc vỏ có ít hơn bốn đốt đã bỏ hoặc chưa bỏ ruột.
2.3.4 Các dạng trình bày khác
Sản phẩm có thể được trình bày theo cách khác sao cho:
a) đủ để phân biệt với dạng trình bày khác trong tiêu chuẩn này;
b) thoả mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này;
c) được mô tả đầy đủ trên nhãn để không gây khó hiểu hoặc tránh gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng.
2.3.5 Kích cỡ
Tôm đóng hộp có thể được gọi tên theo kích cỡ:
a) tổng số thân tôm thực tế có thể được ghi trên nhãn; hoặc b) các điều khoản trong phụ lục B.
3 Thành phần cơ bản và các chỉ tiêu chất lượng
3.1 Tôm
Tôm phải được chế biến từ tôm khoẻ mạnh của các loài theo 2.1 và có chất lượng phù hợp để bán dưới dạng tươi dùng làm thực phẩm.
3.2 Các thành phần khác
Môi trường đóng hộp và tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và phù hợp với tất cả các tiêu chuẩn tương ứng.
3.3 Sản phẩm cuối cùng
Sản phẩm thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô hàng được kiểm tra theo điều 9, đáp ứng các điều khoản của điều 8. Các sản phẩm phải được kiểm tra theo các phương pháp quy định trong điều 7.
Chỉ được phép sử dụng các phụ gia thực phẩm sau đây:
Phụ gia | Mức tối đa trong sản phẩm cuối cùng |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:2008 (CODEX STAN 119-1981, REV.1-1995) về cá đóng hộp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:1998 (CODEX STAN 94 - 1981) về cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:1998 (CODEX STAN 119 - 1981) về cá đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:2003 (CODEX STAN 3 : 1995) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:1998 (CODEX STAN 3 - 1981) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 3392/QĐ-BKHCN năm 2017 hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:2008 (CODEX STAN 119-1981, REV.1-1995) về cá đóng hộp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7266:2003 về quy phạm thực hành đối với thủy sản đóng hộp
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5108:1990 (CAC/RCP 17 – 1978) về chế biến tôm - Điều kiện kỹ thuật và vệ sinh do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6390:1998 (CODEX STAN 94 - 1981) về cá trích và các sản phẩm dạng cá trích đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6391:1998 (CODEX STAN 119 - 1981) về cá đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:2003 (CODEX STAN 3 : 1995) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:1998 (CODEX STAN 3 - 1981) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:1998 về Tôm đóng hộp
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6387:2017 (CODEX STAN 37-1991, REVISED 1995 WITH AMENDMENT 2013) về Tôm đóng hộp
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6387:2006 (CODEX STAN 37 : 1981, REV.1 : 1995) về tôm đóng hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN6387:2006
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 29/05/2006
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực