- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7142:2002 (ISO 936 : 1998) về thịt và sản phẩm thịt - xác định tro tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
CODEX STAN 166-1989, REV.2-2004
Lời nói đầu
TCVN 6392:2008 thay thế TCVN 6392:2002;
TCVN 6392:2008 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 166-1989,
Soát xét 2-2004;
TCVN 6392:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN[TC/FI 1
Thuỷ sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 6392:2008
CÁ XAY CHẾ BIẾN HÌNH QUE, CÁ MIẾNG VÀ CÁ PHILÊ TẨM BỘT XÙ HOẶC BỘT NHÃO ĐÔNG LẠNH NHANH
Quick frozen fish sticks (fish finger), fish portions and fish fillets-breaded or in batter
(Phần 1)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá miếng, cá xay chế biến hình que cắt từ khối thịt cá đông lạnh nhanh, hoặc tạo thành từ thịt cá, cá philê để tự nhiên, philê tẩm bột xù hoặc bột nhão, của một loài hay hỗn hợp của nhiều loài, ở dạng nguyên liệu hoặc đã sơ chế và thích hợp cho người tiêu dùng sử dụng trực tiếp mà không phải chế biến công nghiệp tiếp theo.
2.1 Định nghĩa sản phẩm
2.1.1 Cá xay chế biến hình que là sản phẩm có khối lượng kể cả lớp bột bao không nhỏ hơn 20 g và không lớn hơn 50 g, có hình dạng sao cho chiều dài không nhỏ hơn ba lần chiều rộng nhất. Chiều dày của mỗi miếng không được nhỏ hơn 10 mm.
2.1.2 Cá miếng kể cả lớp bột bao, có thể có hình dạng, khối lượng hoặc kích cỡ bất kì mà không phải là các sản phẩm nêu trong 2. 1. 1.
2.1.3 Cá xay chế biến hình que hoặc cá miếng có thể được chế biến từ một loài cá hoặc hỗn hợp của các loài có đặc tính cảm quan giống nhau.
2.1.4 Cá philê là những miếng cá mỏng có kích thước và hình dạng không đồng đều, được lấy từ thân cá bằng các lát cắt song song dọc theo xương sống của cá và còn nguyên da hoặc đã bỏ da.
2.2 Định nghĩa quá trình .
Sản phẩm, sau khi được chế biến thích hợp, phải qua quá trình cấp đông và phải phù hợp với các điều kiện quy định dưới đây. Quá trình cấp đông phải được tiến hành trong thiết bị thích hợp để nhanh chóng đạt được dải nhiệt độ tạo tinh thể tối đa. Quá trình cấp đông nhanh được coi là chưa kết thúc khi nhiệt độ tâm sản phẩm chưa đạt tới – 18oC Hoặc thấp hơn, sau khi nhiệt độ ổn định. Sản phẩm phải được giữ đông lạnh sâu để duy trì chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Cho phép đóng gói lại hoặc chế biến công nghiệp tiếp theo các nguyên liệu đã cấp đông nhanh dưới các điều kiện đã được kiểm soát để duy trì chất lượng của sản phẩm, sau đó áp dụng lại quá trình cấp đông ngay.
2.3 Trinh bày sản phẩm
Cho phép mọi cách trình bày sản phẩm với điều kiện:
2.3.1 Đáp ứng lất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này; và
2.3.2 Được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh lừa dối hoặc gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
3. Thành phần cơ bản và các yếu tố chất lượng
3.1 Nguyên liệu
3.1.1 Cá
Cá chế biến hình que, cá miếng, cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh phải được chế biến từ cá philê hoặc thịt cá xay, hoặc hỗn hợp của cả hai loại, có chất lượng thích hợp để bán tươi cho người tiêu dùng.
3.1.2 Lớp bột bao
Lớp bột bao và tất cả các thành phần được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn có liên quan.
3.1.3 Ma rán (dầu rán) .
Mỡ (dầu) dùng để chế biến phải là loại phù hợp cho người tiêu dùng và đáp ứng đặc tính của thà
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7142:2002 (ISO 936 : 1998) về thịt và sản phẩm thịt - xác định tro tổng số do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7267:2003 (CODEX STAN 165 : 1995) về khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2002 về cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá phile tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005) về Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, REV.4-2003) về Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6392:2020 (CXS 166-1989, Revised in 2017) về Cá xay chế biến hình que, cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2008 (CODEX STAN 166-1989, REV.2-2004) về cá xay chế biến hình que - cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
- Số hiệu: TCVN6392:2008
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2008
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực