Quick frozen fish fillets
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cá phile đông lạnh nhanh như định nghĩa dưới đây và được dùng để tiêu thụ trực tiếp mà không phải chế biến tiếp theo. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm cần phải chế biến tiếp hoặc dùng cho các mục đích công nghiệp khác.
2.1 Xác định sản phẩm
Cá phile đông lạnh nhanh là những miếng cá mỏng có kích thước và hình dạng không đồng đều, được lấy từ thân của cùng một loài cá thích hợp để dùng cho con người bằng các lát cắt song song dọc theo xương sống của cá và các miếng cá này được cắt sao cho tiện đóng gói và được chế biến phù hợp với quá trình nêu trong 2.2.
2.2 Xác định quá trình
Sản phẩm, sau khi được chế biến thích hợp, phải qua quá trình cấp đông và phải phù hợp với các điều kiện quy định sau đây. Quá trình cấp đông phải được tiến hành trong thiết bị thích hợp để nhanh chóng đạt được dải nhiệt độ tạo tinh thể tối đa. Quá trình cấp đông nhanh được coi là chưa kết thúc khi nhiệt độ tâm của sản phẩm chưa đạt tới -18 oC (0 oF) hoặc thấp hơn, sau khi nhiệt độ ổn định. Sản phẩm phải được giữ đông lạnh sâu để duy trì chất lượng trong suốt quá trình vận chuyển, bảo quản và phân phối.
Các sản phẩm này phải được chế biến và đóng gói để giảm thiểu sự mất nước và sự oxi hoá.
Cho phép đóng gói lại các sản phẩm đông lạnh nhanh trong các điều kiện được kiểm soát để đảm bảo chất lượng của sản phẩm, sau đó áp dụng lại quá trình đông lạnh nhanh như trên.
2.3 Giới thiệu sản phẩm
Cho phép giới thiệu về sản phẩm với điều kiện là:
a) đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này, và
b) được mô tả đầy đủ trên nhãn nhằm tránh gây nhầm lẫn hoặc lừa dối khách hàng.
Cá phile có thể được giới thiệu là không có xương với điều kiện là xương đã được loại bỏ hoàn toàn, kể cả xương dăm.
3. Thành phần cơ bản và yếu tố chất lượng
3.1 Cá
Cá phile đông lạnh nhanh phải được chế biến từ những con cá khoẻ mạnh có chất lượng thích hợp để bán tươi cho người tiêu dùng.
3.2 Mạ băng
Nếu được mạ băng, nước sử dụng để mạ băng hoặc để chuẩn bị các dung dịch mạ băng phải là nước uống hoặc nước biển sạch. Nước uống là nước thích hợp để dùng cho con người và có các chỉ tiêu chất lượng không thấp hơn các mức quy định tương ứng nêu trong ấn bản "Hướng dẫn quốc tế về chất lượng nước uống" mới nhất của tổ chức y tế thế giới. Nước biển sạch là nước biển đáp ứng các tiêu chuẩn về vi sinh vật giống như đối với nước uống và không chứa các chất không mong muốn.
3.3 Các thành phần khác
Tất cả các thành phần khác được sử dụng phải đạt chất lượng thực phẩm và đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn có liên quan của Codex.
3.4 Sự phân huỷ
Sản phẩm không được chứa lượng histamin vượt quá 10 mg/100 g tính theo khối lượng trung bình của đơn vị mẫu được thử nghiệm. Điều này chỉ áp dụng đối với các loài của họ Clupeidae, Scombridae, Scombresocidae, Pomatomidae và Coryphaenedae.
3.5 Thành phẩm
Sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này khi các lô hàng được kiểm tra, theo quy định ở điều 9, thoả mãn các điều khoản của điều 8. Phương pháp kiểm tra sản phẩm quy định trong điều 7.
Phụ gia thực phẩm | Mức tối đa trong thành phẩm |
Chất giữ ẩm/giữ nước | |
Monophosphat, mononatri hoặc monokali (mononatri hoặc monokali octophosphat) | 10 g/kg tính theo P2O5, đơn lẻ hoặc kết hợp (kể cả phosphat tự nhiên) |
Diphosphat, tetranatri hoặc tetrakali (Na hoặc K pyrophosphat) | |
Triphosphat, pentanatri hoặc pentakali hoặc canxi (Na, K hoặc Ca tripolyphosphat) | |
Polyphosphat, natri (Na hexametaphosphat) | (có mặt trong thiên nhiên) |
Natri alginat | 5 g/kg |
Chất chống oxi hoá |
|
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2002 về cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá phile tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2065:1977 về cá phi lê đông lạnh (ướp đông) - Yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2066:1977 về cá làm sẵn đông lạnh (ướp đông) - Yêu cầu kỹ thuật
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9217:2012 về Cá - Phát hiện ký sinh trùng trong cơ thịt
- 1Quyết định 12/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6392:2002 về cá xay chế biến hình que, cá cắt miếng và cá phile tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2065:1977 về cá phi lê đông lạnh (ướp đông) - Yêu cầu kỹ thuật
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2066:1977 về cá làm sẵn đông lạnh (ướp đông) - Yêu cầu kỹ thuật
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9217:2012 về Cá - Phát hiện ký sinh trùng trong cơ thịt
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7106: 2002 (CODEX STAN 190:1995) về cá phile đông lạnh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7106:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 04/12/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực