Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 514/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 29 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ KẾT QUẢ HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ 2019 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 18/TTr-STP ngày 27 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019 - 2023, bao gồm:
1. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm: 721 văn bản (bản điện tử).
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm: 721 văn bản.
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm: 369 văn bản.
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm: 72 văn bản.
5. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023, gồm: 139 văn bản.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1 Quyết định này, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế; gửi đăng Công báo Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 theo quy định pháp luật.
2. Căn cứ Danh mục văn bản tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này, các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan khẩn trương soạn thảo, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. Lĩnh vực: Tài chính | |||||
1. | Nghị quyết | 14n/2010/NQ-HĐND | Về việc chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/7/2019 |
2. | Nghị quyết | 18/2012/NQ-HĐND | Quy định một số chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/7/2019 |
3. | Nghị quyết | 02/2013/NQ-HĐND | Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 14n/2010/NQ-HĐND ngày 23/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/7/2019 |
4. | Nghị quyết | 05/2014/NQ-HĐND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định về quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 20/10/2023 |
5. | Nghị quyết | 10/2016/NQ-HĐND | Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 | Do Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 quy định thay thế. | 01/01/2022 |
6. | Nghị quyết | 11/2016/NQ-HĐND | Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020 | Do Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2025 quy định thay thế. | 01/01/2022 |
7. | Nghị quyết | 07/2019/NQ-HĐND | Về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2020 | Nghị quyết này hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản). | 31/12/2021 |
8. | Nghị quyết | 14/2019/NQ-HĐND Ngày 19/8/2019 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Do Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế quy định thay thế. | 01/01/2023 |
9. | Nghị quyết | 03/2020/NQ-HĐND | Giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Do Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế quy định bãi bỏ. | 05/9/2021 |
10. | Nghị quyết | 10/2020/NQ-HĐND | Sửa đổi khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Do Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế quy định bãi bỏ. | 01/01/2022 |
11. | Nghị quyết | 15/2020/NQ-HĐND Ngày 07/12/2020 | Về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 | Do Nghị quyết số 33/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 quy định thay thế. | 01/01/2022 |
12. | Nghị quyết | 01/2021/NQ-HĐND | Về giảm phí tham quan tại các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Do Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế nhằm mục tiêu kích cầu du lịch quy định bãi bỏ. | 05/9/2021 |
13. | Nghị quyết | 17/2021/NQ-HĐND | Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho người phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung theo yêu cầu phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho người phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung theo yêu cầu phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 13/6/2022 |
14. | Nghị quyết | 24/2021/NQ-HĐND | Sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020 | Do Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 – 2025 quy định thay thế. | 01/01/2022 |
15. | Nghị quyết | 25/2021/NQ-HĐND | Giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế nhằm mục tiêu kích cầu du lịch | Do thời hạn thực hiện đã xong từ ngày 05 tháng 9 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021. Và hiện nay áp dụng theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. | 01/01/2023 |
16. | Nghị quyết | 36/2021/NQ-HĐND | Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Do Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế quy định thay thế. | 01/01/2023 |
17. | Quyết định | 2558/2004/QĐ-UB Ngày 02/8/2004 | Quy định giá dịch vụ du lịch bằng voi phục vụ khách tham quan và giá vé vào khai thác dịch vụ chụp ảnh lưu niệm cho khách tham quan ở các khu du Di tích lịch sử văn hóa Huế | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
18. | Quyết định | 782/2008/QĐ-UBND | Về việc chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
19. | Quyết định | 2810/2009/QĐ-UBND | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
20. | Quyết định | 39/2010/QĐ-UBND | Quy định chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/10/2019 |
21. | Quyết định | 2692/QĐ-UBND | Về việc phê duyệt Đề án Tăng cường quản lý tài chính nhà nước tại Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Do Quyết định số 05/2019/QĐ-UBND ngày 11/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế quy định bãi bỏ. | 25/01/2019 |
22. | Quyết định | 06/2013/QĐ-UBND | Về việc quy định một số chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/10/2019 |
23. | Quyết định | 23/2013/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 3 và Điều 5 Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/10/2019 |
24. | Quyết định | 27/2013/QĐ-UBND | Về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/4/2021 |
25. | Quyết định | 09/2014/QĐ-UBND | Quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 24/3/2023 |
26. | Quyết định | 55/2014/QĐ-UBND | Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 19/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/02/2019 |
27. | Quyết định | 2157/QĐ-UBND | Quy định việc lập dự toán, phê duyệt dự toán quản lý sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án và quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thẩm quyền phê duyệt dự toán và quyết toán các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý quy định thay thế. | 01/10/2019 |
28. | Quyết định | 40/2016/QĐ-UBND | Về việc công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/6/2019 |
29. | Quyết định | 41/2016/QĐ-UBND Ngày 15/6/2016 | Quy định về quản lý, xử lý tài sản tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước | Do Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày 22/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 02/4/2019 |
30. | Quyết định | 43/2016/QĐ-UBND Ngày 23/6/2016 | Ban hành Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công cách mạng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 51/2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công cách mạng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 06/10/2023 |
31. | Quyết định | 70/2016/QĐ-UBND | Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/6/2019 |
32. | Quyết định | 88/2016/QĐ-UBND | Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020 | Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 24/3/2023 |
33. | Quyết định | 06/2017/QĐ-UBND | Về việc quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành bộ đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/02/2021 |
34. | Quyết định | 12/2017/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 21/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 19/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/02/2019 |
35. | Quyết định | 22/2017/QĐ-UBND | Về việc điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành bộ đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/02/2021 |
36. | Quyết định | 30/2017/QĐ-UBND | Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/3/2021 |
37. | Quyết định | 33/2017/QĐ-UBND Ngày 22/5/2017 | Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2020 quy định bãi bỏ. | 15/10/2019 |
38. | Quyết định | 54/2017/QĐ-UBND Ngày 27/7/2017 | Ban hành Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thời hạn gửi báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công định kỳ, báo cáo và thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 06/01/2023 |
39. | Quyết định | 57/2017/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, điều chỉnh Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/3/2021 |
40. | Quyết định | 68/2017/QĐ-UBND Ngày 25/8/2017 | Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 75/2019/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/12/2019 |
41. | Quyết định | 95/2017/QĐ-UBND Ngày 17/11/2017 | Quy định giá dịch vụ thủy lợi đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 – 2020 quy định bãi bỏ. | 15/10/2019 |
42. | Quyết định | 16/2018/QĐ-UBND Ngày 07/3/2018 | Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 08/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/5/2019 |
43. | Quyết định | 20/2018/QĐ-UBND Ngày 26/3/2018 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 08/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
44. | Quyết định | 31/2018/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 55/2021/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chế độ học bổng đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2021 - 2022 quy định thay thế. | 01/10/2021 |
45. | Quyết định | 60/2018/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 05/01/2023 |
46. | Quyết định | 21/2019/QĐ-UBND | Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 10/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/01/2021 |
47. | Quyết định | 51/2019/QĐ-UBND Ngày 09/9/2019 | Ban hành Quy định thẩm quyền phê duyệt dự toán và quyết toán các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý | Do Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định thời hạn gửi báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công định kỳ, báo cáo và thẩm định quyết toán vốn đầu tư công thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm, quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 06/01/2023 |
48. | Quyết định | 61/2019/QĐ-UBND Ngày 04/10/2019 | Về việc Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2020 | Do Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 61/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019 - 2020 quy định bãi bỏ. | 06/5/2022 |
49. | Quyết định | 78/2019/QĐ-UBND | Ban hành Chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 78/2019/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 30/01/2023 |
50. | Quyết định | 83/2019/QĐ-UBND | Về sửa đổi, bổ sung danh mục các doanh nghiệp có nguồn thu được phân cấp ngân sách tỉnh hưởng 100% | Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 24/3/2023 |
51. | Quyết định | 04/2020/QĐ-UBND | Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 67/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 04/01/2021 |
52. | Quyết định | 48/2020/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 67/2020/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 04/01/2021 |
53. | Quyết định | 67/2020/QĐ-UBND Ngày 25/12/2020 | Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 05/2022/QĐ-UBND ngày 14/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 24/02/2022 |
54. | Quyết định | 01/2021/QĐ-UBND | Về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 | Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 24/3/2023 |
55. | Quyết định | 13/2021/QĐ-UBND Ngày 04/3/2021 | Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 94/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 94/2017/QĐUBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 04/4/2022 |
56. | Quyết định | 51/2021/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 của Quy định kèm theo Quyết định 88/2016/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020 | Do Quyết định số 13/2023/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 24/3/2023 |
57. | Quyết định | 05/2022/QĐ-UBND | Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 13/02/2023 |
58. | Quyết định | 13/2022/QĐ-UBND Ngày 02/3/2022 | Về việc phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 31/10/2022 |
59. | Quyết định | 19/2022/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 05/01/2023 |
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường | |||||
60. | Nghị quyết | 11/2014/NQ-HĐND Ngày 12/12/2014 | Về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 | Do Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/01/2020 |
61. | Nghị quyết | 02/2017/NQ-HĐND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 19/12/2022 |
62. | Nghị quyết | 03/2017/NQ-HĐND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 19/12/2022 |
63. | Nghị quyết | 04/2017/NQ-HĐND | Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 28/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy điṇh mức thu, đơn vi ṭính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 17/12/2023 |
64. | Nghị quyết | 08/2017/NQ-HĐND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định Phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 19/12/2022 |
65. | Nghị quyết | 09/2017/NQ-HĐND Ngày 31/3/2017 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 13/6/2022 |
66. | Nghị quyết | 10/2017/NQ-HĐND Ngày 31/3/2017 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 20/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 06/11/2022 |
67. | Nghị quyết | 01/2019/NQ-HĐND | Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015 - 2019) | Do Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quy định quy định thay thế. | 01/01/2020 |
68. | Nghị quyết | 02/2019/NQ-HĐND | Về việc điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 | Do Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định quy định quy định thay thế. | 01/01/2020 |
69. | Nghị quyết | 04/2020/NQ-HĐND | Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 13/6/2022 |
70. | Nghị quyết | 11/2020/NQ-HĐND | Bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Do Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 14/01/2023 |
71. | Nghị quyết | 10/2021/NQ-HĐND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh | Do Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 14/01/2023 |
72. | Nghị quyết | 11/2021/NQ-HĐND | Về việc áp dụng giá đất đối với các phường thành lập mới; các phường, xã sáp nhập vào thành phố Huế khi triển khai Nghị quyết số 1264/NQUBTVQH14 ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Do Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 14/01/2023 |
73. | Nghị quyết | 03/2022/NQ-HĐND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 14/01/2023 |
74. | Quyết định | 31/2014/QĐ-UBND Ngày 30/6/2014 | Ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 05/3/2022 |
75. | Quyết định | 32/2014/QĐ-UBND | Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 49/2021/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 05/9/2021 |
76. | Quyết định | 71/2014/QĐ-UBND | Ban hành Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
77. | Quyết định | 75/2014/QĐ-UBND | Ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) | Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế. | 01/01/2020 |
78. | Quyết định | 33/2016/QĐ-UBND | Về việc quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
79. | Quyết định | 37/2016/QĐ-UBND | Bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế. | 01/01/2020 |
80. | Quyết định | 50/2016/QĐ-UBND | Ban hành quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện | Do Quyết định số 80/2021/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh bãi bỏ Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định trình tự thực hiện đăng ký các công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện quy định bãi bỏ. | 05/01/2022 |
81. | Quyết định | 25/2017/QĐ-UBND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí đăng ký giao dịch đảm bảo và phí cung cấp thông tin về giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 27/02/2022 |
82. | Quyết định | 37/2017/QĐ-UBND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 29/3/2023 |
83. | Quyết định | 38/2017/QĐ-UBND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 29/3/2023 |
84. | Quyết định | 39/2017/QĐ-UBND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 20/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 29/3/2023 |
85. | Quyết định | 40/2017/QĐ-UBND | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ. | 15/7/2022 |
86. | Quyết định | 42/2017/QĐ-UBND | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 57/2022/QĐ-UBND ngày 29/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ. | 09/12/2022 |
87. | Quyết định | 53/2017/QĐ-UBND | Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế. | 01/01/2020 |
88. | Quyết định | 58/2017/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
89. | Quyết định | 59/2017/QĐ-UBND | Ban hành Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 18/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/4/2019 |
90. | Quyết định | 08/2018/QĐ-UBND Ngày 25/01/2018 | Ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 58/2020/QĐ-UBND ngày 21/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/12/2020 |
91. | Quyết định | 37/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/7/2021 |
92. | Quyết định | 45/2018/QĐ-UBND Ngày 15/8/2018 | Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày 07/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/11/2020 |
93. | Quyết định | 14/2019/QĐ-UBND | Về việc ban hành mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành mức giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/4/2021 |
94. | Quyết định | 19/2019/QĐ-UBND | Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015 - 2019) | Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế. | 01/01/2020 |
95. | Quyết định | 20/2019/QĐ-UBND | Điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015 - 2019) | Do Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) quy định thay thế. | 01/01/2020 |
96. | Quyết định | 44/2019/QĐ-UBND | Sửa đổi Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 27/02/2022 |
97. | Quyết định | 67/2019/QĐ-UBND | Sửa đổi một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 21/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/7/2021 |
98. | Quyết định | 36/2020/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ. | 15/7/2022 |
99. | Quyết định | 41/2020/QĐ-UBND Ngày 13/7/2020 | Quy định quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 47/2022/QD-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 03/10/2022 |
100. | Quyết định | 49/2020/QĐ-UBND | Bổ sung một số điều tại Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định thay thế. | 13/02/2023 |
101. | Quyết định | 36/2021/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 05/10/2023 |
102. | Quyết định | 39/2021/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) | Do Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định thay thế. | 13/02/2023 |
103. | Quyết định | 14/2022/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 39/2021/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2021 | Do Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định thay thế. | 13/02/2023 |
104. | Quyết định | 46/2022/QĐ-UBND | Bổ sung đơn giá đất rừng phòng hộ vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) ban hành kèm theo Quyết định số 80/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định thay thế. | 13/02/2023 |
105. | Quyết định | 01/2023/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 36/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 50/2023/QĐ-UBND ngày 25/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 05/10/2023 |
III. Lĩnh vực: Y tế | |||||
106. | Nghị quyết | 7c/2009/NQCĐ-HĐND | Về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 | Do Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 26/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc đẩy mạnh công tác dân số và phát triển giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 quy định thay thế. | 08/3/2021 |
107. | Nghị quyết | 20/2017/NQ-HĐND | Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 06/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 16/02/2020 |
108. | Quyết định | 853/2009/QĐ-UBND | Về việc phê duyệt Đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến 2020 | Do Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác dân số và phát triển giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 11/6/2021 |
109. | Quyết định | 74/2017/QĐ-UBND | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh | Do Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 05/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 74/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/3/2020 |
IV. Lĩnh vực: Hành chính - Văn phòng | |||||
110. | Quyết định | 1735/QĐ-UBND | Ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Do Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/6/2019 |
111. | Quyết định | 61/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 | Do Quyết định số 51/2020/QĐ-UBND ngày 19/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 quy định thay thế. | 01/11/2020 |
112. | Quyết định | 43/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 59/2023/QĐ-UBND ngày 13/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 22/11/2023 |
113. | Quyết định | 70/2018/QĐ-UBND | Ban hành quy định quản lý, cập nhật và khai thác dữ liệu Biểu mẫu văn bản hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 10/4/2021 |
114. | Quyết định | 28/2019/QĐ-UBND | Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 54/2022/QĐ-UBND ngày 16/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 28/11/2022 |
115. | Quyết định | 30/2019/QĐ-UBND | Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 45/2023/QĐ-UBND ngày 15/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 24/8/2023 |
116. | Quyết định | 51/2020/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 | Do Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND ngày 12/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021 - 2026 quy định thay thế. | 01/11/2021 |
V. Lĩnh vực: Khu kinh tế, công nghiệp | |||||
117. | Quyết định | 45/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 22/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 31/3/2023 |
VII. Lĩnh vực: Khoa học Công nghệ | |||||
118. | Nghị quyết | 39/2017/NQ-HĐND | Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 | Do Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021 – 2030 quy định thay thế. | 04/01/2021 |
119. | Quyết định | 07/2010/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 81/2019/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 10/01/2020 |
120. | Quyết định | 41/2010/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý “Huế” cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý "Huế" cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 05/6/2020 |
121. | Quyết định | 1514/QĐ-UBND | Danh mục lĩnh vực các dự án đầu tư cần thẩm tra công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 10/6/2019 |
122. | Quyết định | 19/2013/QĐ-UBND | Về việc ban hành quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 27/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 10/6/2019
|
123. | Quyết định | 49/2015/QĐ-UBND | Ban hành quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
124. | Quyết định | 11/2016/QĐ-UBND | Ban hành quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng giải thưởng về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 71/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng về khoa học và công nghệ tại tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 11/01/2021 |
125. | Quyết định | 29/2016/QĐ-UBND | Ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương | Do Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND Ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương quy định thay thế. | 11/01/2021 |
126. | Quyết định | 09/2017/QĐ-UBND | Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế | Do Quyết định số 30/2020/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Tinh dầu tràm Huế quy định thay thế. | 05/6/2020 |
127. | Quyết định | 13/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 -2020 | Do Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về bãi bỏ Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2018 và Điều 8, 17, khoản 2 Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. | 08/3/2021 |
128. | Quyết định | 21/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tôm chua Huế. | Do Quyết định số 31/2020/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Tôm chua Huế quy định thay thế. | 05/6/2020 |
129. | Quyết định | 60/2020/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
130. | Quyết định | 14/2021/QĐ-UBND | Về việc phân cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh | Do Quyết định số 33/2023/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ủy quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và cấp Chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh quy định thay thế. | 31/7/2023 |
VIII. Lĩnh vực: Giao thông vận tải | |||||
131. | Quyết định | 02/2001/QĐ-UBND | Về việc cấm các loại xe máy kéo, xe công nông, xe lam ba bánh lưu hành trong Thành phố Huế và hạn chế xe qua cầu Trường Tiền vào giờ cao điểm | Do Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/01/2022 |
132. | Quyết định | 442/2005/QĐ-UBND | Về việc quy định đường một chiều trong thành phố Huế | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
133. | Quyết định | 44/2011/QĐ-UBND | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
134. | Quyết định | 31/2012/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 61/2021/QĐ-UBND ngày 04/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý hoạt động vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa và phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/10/2021 |
135. | Quyết định | 12/2014/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy định về quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh và quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 68/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/01/2021 |
136. | Quyết định | 36/2016/QĐ-UBND | Ban hành quy định về tổ chức, quản lý, phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 12/3/2021 |
137. | Quyết định | 18/2017/QĐ-UBND | Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 20/01/2022 |
IX. Lĩnh vực: Văn hóa, thể thao | |||||
138. | Nghị quyết | 06/2013/NQ-HĐND | Về việc xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020 | Do Nghị nguyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án về “Xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030” quy định thay thế. | 01/12/2020 |
139. | Nghị quyết | 07/2013/NQ-HĐND | Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 -2015, định hướng đến 2020 | Do Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 quy định thay thế. | 01/01/2021 |
140. | Nghị quyết | 23/2017/NQ-HĐND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 19/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế quy định thay thế. | 01/01/2020 |
141. | Nghị quyết | 16/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018 | Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 19/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế quy định thay thế. | 01/01/2020 |
142. | Nghị quyết | 20/2018/NQ-HĐND | Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 26/7/2021 |
143. | Quyết định | 2268/2006/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh | Do Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 05/6/2023 |
144. | Quyết định | 38/2013/QĐ-UBND | Phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 | Do Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 13/9/2023 |
145. | Quyết định | 09/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 62/2020/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế | 25/12/2020 |
146. | Quyết định | 52/2017/QĐ-UBND | Sửa đổi khoản 2 Điều 7 Quy chế hoạt động và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Do Quyết định số 62/2020/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 25/12/2020 |
147. | Quyết định | 60/2017/QĐ-UBND | Ban hành quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 | Do Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 13/9/2023 |
148. | Quyết định | 66/2017/QĐ-UBND | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế quy định thay thế. | 01/01/2020 |
149. | Quyết định | 75/2017/QĐ-UBND | Quy định tạm thời thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế đối với trường hợp gộp tuyến tham quan | Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế quy định thay thế. | 01/01/2020 |
150. | Quyết định | 05/2019/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 1 Quyết định số 66/2017/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế | Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế thay thế. | 01/01/2020 |
151. | Quyết định | 18/2019/ QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 60/2017/QĐ-UB ND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020 | Do Quyết định số 48/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 13/9/2023 |
X. Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo | |||||
152. | Nghị quyết | 03/2016/NQ-HĐND | Quy định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kỳ thi học sinh giỏi các cấp và chế độ chính sách đối với Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế | Do Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/01/2024 |
153. | Nghị quyết | 07/2018/NQ-HDND | Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 | Do Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 09/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020. | 20/7/2019 |
154. | Nghị quyết | 08/2021/NQ-HĐND | Quy định mức chi công tác tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, thi học sinh giỏi, các kỳ thi tập trung cấp tỉnh, cấp quốc gia và tập huấn học sinh giỏi để dự thi cấp quốc gia | Do Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nội dung và mức chi cho các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 24/7/2022 |
155. | Nghị quyết | 31/2022/NQ-HĐND | Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2022 - 2023 | Do Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 21/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2023-2024 quy định thay thế. | 31/8/2023 |
156. | Quyết định | 47/2018/QĐ-UBND | Quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019 | Do Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 quy định thay thế. | 25/8/2019 |
157. | Quyết định | 49/2018/QĐ-UBND | Sửa đổi Điều 4 của Quyết định số 47/2018/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019. | Do Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 quy định thay thế. | 25/8/2019 |
158. | Quyết định | 45/2019/QĐ-UBND | Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 | Do Quyết định số 79/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020 quy định thay thế. | 01/01/2020 |
XI. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |||||
159. | Nghị quyết | 01/2016/NQ-HĐND | Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 | Do Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 quy định thay thế. | 04/01/2021 |
160. | Nghị quyết | 02/2023/NQ-HĐND | Ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 | Do Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 quy định bãi bỏ. | 17/12/2023 |
161. | Quyết định | 1053/2006/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy chế hoạt động hành nghề thú y cơ sở | Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 31/01/2020 |
162. | Quyết định | 31/2011/QĐ-UBND Ngày 07/9/2011 | Về việc ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm | Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 31/01/2020 |
163. | Quyết định | 32/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 | Do Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 quy định bãi bỏ. | 29/4/2021 |
164. | Quyết định | 29/2012/QĐ-UBND Ngày 11/9/2012 | Ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày 22/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 03/02/2020 |
165. | Quyết định | 41/2014/QĐ-UBND Ngày 29/7/2014 | Về việc ban hành Quy định quản lý chất lượng giống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 31/01/2020 |
166. | Quyết định | 53/2014/QĐ-UBND Ngày 18/8/2014 | Về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 31/01/2020 |
167. | Quyết định | 72/2014/QĐ-UBND Ngày 27/11/2014 | Về việc ban hành Quy định về nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô | Do Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 31/01/2020 |
168. | Quyết định | 60/2016/QĐ-UBND | Quy định về nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 16/9/2019 |
169. | Quyết định | 82/2017/QĐ-UBND Ngày 22/9/2017 | Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 25/8/2020 |
170. | Quyết định | 72/2018/QĐ-UBND Ngày 17/12/2018 | Quy định chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 71/2019/QĐ-UBND ngày 08/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 18/11/2019 |
171. | Quyết định | 44/2020/QĐ-UBND | Ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 77/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 44/2020/QĐ-UBND ngày 14/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 01/01/2022 |
172. | Quyết định | 35/2022/QĐ-UBND | Ban hành Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định này hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Thời điểm hết hiệu lực được quy định tại Điều 2 Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND). | 31/12/2022 |
173. | Quyết định | 11/2023/QĐ-UBND | Ban hành Quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định này hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Thời điểm hết hiệu lực được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND). | 31/12/2023 |
XII. Lĩnh vực: Xây dựng | |||||
174. | Nghị quyết | 12/2015/NQ-HĐND | Thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Do Nghị quyết số 31/2021/NQ-HĐND ngày 14/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 quy định bãi bỏ. | 24/10/2021 |
175. | Nghị quyết | 04/2019/NQ-HĐND | Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 17/9/2022 |
176. | Quyết định | 714/2009/QĐ-UBND | Về việc quy định giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 58/2021/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 04/10/2021 |
177. | Quyết định | 17/2010/QĐ-UBND | Về việc ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Huế | Do Quyết định số 76/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 17/2010/QĐ-UBND ngày 31/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Huế quy định bãi bỏ. | 01/01/2022 |
178. | Quyết định | 18/2010/QĐ-UBND | Về việc quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ. | Do Quyết định 53/2021/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 20/9/2021 |
179. | Quyết định | 24/2013/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 33/2021/QĐ-UBND ngày 25/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 04/6/2021 |
180. | Quyết định | 725/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy định quản lý và thực hiện quy hoạch nghĩa trang Nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 | Do Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 28/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 08/6/2020 |
181. | Quyết định | 68/2015/QĐ-UBND | Ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/01/2021 |
182. | Quyết định | 25/2016/QĐ-UBND | Về việc quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định 25/2016/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 17/8/2023 |
183. | Quyết định | 63/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 06/12/2021 |
184. | Quyết định | 17/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 22/5/2020 |
185. | Quyết định | 65/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 21/8/2023 |
186. | Quyết định | 76/2017/QĐ-UBND | Về việc quy định mức thu tối đa giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 42/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 17/8/2023 |
187. | Quyết định | 76/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định số 52/2022/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý trật tự xây dựng và phân cấp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 13/11/2022 |
188. | Quyết định | 36/2019/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/01/2021 |
189. | Quyết định | 37/2019/QĐ-UBND | Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 12/2023/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 16/3/2023 |
190. | Quyết định | 42/2019/QĐ-UBND | Về việc quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với một số dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025 quy định thay thế. | 31/10/2022 |
191. | Quyết định | 70/2019/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 26/4/2021 |
192. | Quyết định | 25/2020/QĐ-UBND | Ban hành Quy định lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 17/2022/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 25/2020/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ban hành Quy định lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huê quy định bãi bỏ. | 05/4/2022 |
193. | Quyết định | 33/2020/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 68/2015/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/01/2021 |
194. | Quyết định | 34/2020/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 65/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 21/8/2023 |
195. | Quyết định | 50/2020/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong việc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 24/7/2023 |
XIII. Lĩnh vực: An Ninh - Quốc phòng | |||||
196. | Nghị quyết | 29/2017/NQ-HĐND | Quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 03/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 13/6/2022 |
197. | Nghị quyết | 07/2022/NQ-HĐND | Quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 28/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 08/4/2023 |
198. | Chỉ thị | 34/2006/CT-UBND | Về việc tổ chức triển khai thưc hiện Quy chế cửa khẩu biên giới đất liền | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
199. | Chỉ thị | 22/2007/CT-UBND | Về việc triển khai, thi hành Luật Cư trú. | Do Quyết định số 63/2023/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 và Chỉ thị số 22/2007/CT-UBND ngày 04/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ. | 06/12/2023 |
200. | Quyết định | 25/2013/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày 17/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/01/2022 |
201. | Quyết định | 71/2017/QĐ-UBND | Quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 63/2023/QĐ-UBND ngày 27/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 71/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 và Chỉ thị số 22/2007/CT-UBND ngày 04/5/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ. | 06/12/2023 |
202. | Quyết định | 08/2019/QĐ-UBND | Do Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/10/2019 | |
203. | Quyết định | 64/2019/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nghiện ma túy và đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy chế phối hợp thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy; người nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/9/2022 |
XV. Lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư | |||||
204. | Nghị quyết | 02/2015/NQ-HĐND | Về việc thông qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” | Do Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn đặc trưng, nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/01/2023 |
205. | Nghị quyết | 09/2015/NQ-HĐND | Về việc bổ sung danh mục các nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng | Do Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn đặc trưng, nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/01/2023 |
206. | Nghị quyết | 09/2016/NQ-HĐND | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 | Ngày 26/8/2021, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025. | 05/9/2021 |
207. | Nghị quyết | 01/2017/NQ-HĐND | Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 05/02/2022 |
208. | Nghị quyết | 04/2018/NQ-HĐND | Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 26/02/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 08/3/2021 |
209. | Nghị quyết | 23/2018/NQ-HĐND | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 | Ngày 10/12/2019, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020. | 01/01/2020 |
210. | Nghị quyết | 12/2019/NQ-HĐND | Về các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2019 | Ngày 10/12/2019, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020. | 01/01/2020 |
211. | Nghị quyết | 22/2019/NQ-HĐND | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 | Ngày 07/12/2020, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021. | 01/01/2021 |
212. | Nghị quyết | 09/2020/NQ-HĐND | Về các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2020 | Ngày 07/12/2020, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 | 01/01/2021 |
213. | Nghị quyết | 19/2020/NQ-HĐND | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 | Ngày 11/12/2021, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 41/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. | 01/01/2022 |
214. | Nghị quyết | 03/2021/NQ-HĐND | Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 06/11/2022 |
215. | Nghị quyết | 16/2022/NQ-HĐND | Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022 | Ngày 09/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. | 01/01/2023 |
216. | Nghị quyết | 21/2021/NQ-HĐND | Về các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2021 | Ngày 11/12/2021, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 41/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022. | 01/01/2022 |
217. | Nghị quyết | 41/2021/NQ-HĐND | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 | Ngày 09/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 30/2022/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023. | 01/01/2023 |
218. | Nghị quyết | 30/2022/NQ-HĐND | Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 | Ngày 08/12/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024. | 01/01/2024 |
219. | Nghị quyết | 17/2023/NQ-HĐND | Về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2023 | Ngày 08/12/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã ban hành Nghị quyết số 34/2023/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024. | 01/01/2024 |
220. | Quyết định | 11/2011/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh | Do Quyết định số 23/2022/QĐ-UBND ngày 10/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/5/2022 |
221. | Quyết định | 28/2013/QĐ-UBND | Về việc ban hành quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý chương trình mục tiêu quốc gia và một số chương trình, dự án hỗ trợ đầu tư có mục tiêu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 29/8/2022 |
222. | Quyết định | 31/2013/QĐ-UBND | Ban hành quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 76/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 22/12/2019 |
223. | Quyết định | 26/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 35/2021/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/6/2021 |
224. | Quyết định | 52/2016/QĐ-UBND | Ban hành quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 54/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công; vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên để sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 27/9/2021 |
225. | Quyết định | 19/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 18/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 11/4/2022 |
226. | Quyết định | 38/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 60/2019/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 20/10/2019 |
227. | Quyết định | 39/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 767/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 08/4/2021 |
228. | Quyết định | 11/2019/QĐ-UBND | Ban hành Quy định cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 68/2023/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý, cập nhật và khai thác Hệ thống thông tin Doanh nghiệp và Hộ kinh doanh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 08/01/2024 |
XVI. Lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||
229. | Nghị quyết | 8h/2010/NQCĐ-HĐND | Phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020 | Do Nghị quyết số 07/2023/NQ-HĐND ngày 28/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số 8h/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02/6/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020 quy định bãi bỏ. | 07/4/2023 |
230. | Nghị quyết | 08/2016/NQ-HĐND | Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 | Do Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 quy định thay thế. | 06/5/2021 |
231. | Nghị quyết | 18/2017/NQ-HĐND | Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2017-2020 | Do Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025 quy định thay thế. | 06/5/2021 |
232. | Nghị quyết | 19/2017/NQ-HĐND | Về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020 | Do Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 15/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017 - 2020. | 25/5/2021 |
233. | Nghị quyết | 26/2017/NQ-HĐND | Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 29/6/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 10/7/2023 |
234. | Nghị quyết | 09/2019/NQ-HĐND | Quy định mức đóng góp và các chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, người được giao nhiệm vụ hỗ trợ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 23/7/2023 |
235. | Nghị quyết | 08/2020/NQ-HĐND | Quy định miễn thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 29/6/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 10/7/2023 |
236. | Quyết định | 28/2010/QĐ-UBND | Về việc phê duyệt Đề án phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020 | Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số 67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số 64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ. | 23/5/2022 |
237. | Quyết định | 46/2013/QĐ-UBND | Quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ thuốc cắt cơn nghiện cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội quy định bãi bỏ. | 13/01/2020 |
238. | Quyết định | 47/2013/QĐ-UBND | Quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội | Do Quyết định số 01/2020/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội quy định bãi bỏ. | 13/01/2020 |
239. | Quyết định | 48/2013/QĐ-UBND | Về việc chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Do Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 28/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 48/2013/QĐ-UBND ngày 27/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 08/9/2019 |
240. | Quyết định | 50/2013/QĐ-UBND | Quy định phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến Lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội quy định bãi bỏ. | 18/8/2019 |
241. | Quyết định | 19/2014/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 08/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến Lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội quy định bãi bỏ. | 18/8/2019 |
242. | Quyết định | 47/2015/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 13/9/2023 |
243. | Quyết định | 67/2016/QĐ-UBND | Phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 | Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số 67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số 64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ. | 23/5/2022 |
244. | Quyết định | 79/2016/QĐ-UBND | Về việc quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. | Do Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 13/9/2023 |
245. | Quyết định | 80/2016/QĐ-UBND | Về việc quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng người có công cách mạng được nuôi dưỡng tại Trung tâm điều dưỡng, chăm sóc người có công | Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số 67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số 64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ. | 23/5/2022 |
246. | Quyết định | 14/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
247. | Quyết định | 21/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 81/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 10/01/2022 |
248. | Quyết định | 50/2017/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định số 64/2019/QĐ-UBND ngày 15/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp thực hiện các quy định của pháp luật về giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nghiện ma túy và đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 25/10/2019 |
249. | Quyết định | 55/2017/QĐ-UBND | Quy định tập trung người lang thang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vào nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội công lập | Do Quyết định số 63/2022/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định phân loại, chuyển giao và tiếp nhận người lang thang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vào nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập quy định thay thế. | 10/01/2023 |
250. | Quyết định | 62/2017/QĐ-UBND Ngày 14/8/2017 | Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 13/9/2023 |
251. | Quyết định | 63/2017/QĐ-UBND | Ban hành Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020 | Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số 67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số 64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ. | 23/5/2022 |
252. | Quyết định | 64/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017 - 2020 | Do Quyết định số 24/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế: số 28/2010/QĐ-UBND, số 67/2016/QĐ-UBND, số 80/2016/QĐ-UBND, số 63/2017/QĐ-UBND, số 64/2017/QĐ-UBND quy định bãi bỏ. | 23/5/2022 |
253. | Quyết định | 46/2018/QĐ-UBND | Quy định một số chính sách trợ giúp xã hội đột xuất đối với các hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 13/9/2023 |
254. | Quyết định | 81/2021/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách chế độ ưu đãi người có công với cách mạng, thân nhân của người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 13/9/2023 |
XVII. Lĩnh vực: Dân tộc | |||||
255. | Quyết định | 14/2014/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 cho các xã, thôn đặc biết khó khăn giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020. | Do Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 01/02/2023 |
256. | Quyết định | 73/2014/QĐ-UBND | Về việc quy định chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 19/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 01/02/2023 |
257. | Quyết định | 73/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, sống bằng nghề nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Do Quyết định số 10/2023/QĐ-UBND ngày 13/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết định số 1719/QĐ -TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 quy định thay thế. | 22/2/2023 |
XVIII. Lĩnh vực: Nội vụ | |||||
258. | Nghị quyết | 15/2014/NQ-HĐND | Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 14/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 25/7/2020 |
259. | Quyết định | 675/2008/QĐ-UBND | Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
260. | Quyết định | 682/2008/QĐ-UBND | Về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
261. | Quyết định | 889/2009/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 1 Quyết định số 675/2008/QĐ-UBND ngày 25/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
262. | Quyết định | 51/2013/QĐ-UBND | Ban hành Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/6/2019 |
263. | Quyết định | 52/2013/QĐ-UBND | Ban hành Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Do Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 13/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 28/6/2019 |
264. | Quyết định | 02/2015/QĐ-UBND | Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
265. | Quyết định | 05/2015/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 59/2022/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quản lý vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/01/2023 |
266. | Quyết định | 16/2015/QĐ-UBND | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 03/04/2021của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/4/2021 |
267. | Quyết định | 18/2015/QĐ-UBND | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 22/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/7/2022 |
268. | Quyết định | 29/2015/QĐ-UBND | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ | Do Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/7/2023 |
269. | Quyết định | 30/2015/QĐ-UBND | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Do Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/6/2023 |
270. | Quyết định | 42/2015/QĐ-UBND | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ | Do Quyết định số 53/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/12/2022 |
271. | Quyết định | 43/2015/QĐ-UBND | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ | Do Quyết định số 55/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/12/2022 |
272. | Quyết định | 45/2015/QĐ-UBND | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 10/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 01/8/2021 |
273. | Quyết định | 52/2015/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 48/2022/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/10/2022 |
274. | Quyết định | 04/2016/QĐ-UBND | Về việc thành lập Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ | Do Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/7/2023 |
275. | Quyết định | 05/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 68/2021/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/12/2021 |
276. | Quyết định | 06/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ | Do Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/6/2022 |
277. | Quyết định | 08/2016/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 57/2021/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/11/2021 |
278. | Quyết định | 14/2016/QĐ-UBND | Về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Do Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/7/2023 |
279. | Quyết định | 49/2016/QĐ-UBND | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/6/2019 |
280. | Quyết định | 56/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/3/2023 |
281. | Quyết định | 57/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/10/2022 |
282. | Quyết định | 58/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng quy định thay thế. | 01/8/2023 |
283. | Quyết định | 59/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/6/2022
|
284. | Quyết định | 75/2016/QĐ-UBND | Về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 10/6/2019 |
285. | Quyết định | 86/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/6/2022 |
286. | Quyết định | 08/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/6/2022 |
287. | Quyết định | 15/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/7/2023 |
288. | Quyết định | 87/2017/QĐ-UBND | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | Do Quyết định 43/2021/QĐ-UBND ngày 01/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ quy định thay thế. | 01/8/2021 |
289. | Quyết định | 100/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 07/10/2019 |
290. | Quyết định | 103/2017/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp | Do Quyết định 20/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/4/2021 |
291. | Quyết định | 11/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp giữa ban quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước tại khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 13/11/2023 |
292. | Quyết định | 14/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/10/2019 |
293. | Quyết định | 22/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ | Do Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/10/2022 |
294. | Quyết định | 40/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 10/4/2021 |
295. | Quyết định | 63/2018/QĐ-UBND | Ủy quyền phê duyêt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 27/4/2020 |
296. | Quyết định | 66/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định 46/2021/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/8/2021 |
297. | Quyết định | 01/2019/QĐ-UBND | Về việc sáp nhập và hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính | Do Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/6/2022 |
298. | Quyết định | 03/2019/QĐ-UBND | Về việc hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ | Do Quyết định số 53/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/12/2022 |
299. | Quyết định | 04/2019/QĐ-UBND | Về việc hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Ban thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ | Do Quyết định số 55/2022/QĐ-UBND ngày 17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/12/2022 |
300. | Quyết định | 10/2019/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế” | Do Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 01/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế” quy định thay thế. |
12/12/2019 |
301. | Quyết định | 12/2019/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 12/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức trên địa tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/5/2021 |
302. | Quyết định | 13/2019/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi Điều 9 tại Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/8/2021 |
303. | Quyết định | 17/2019/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y | Do Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 01/9/2022 |
304. | Quyết định | 27/2019/QĐ-UBND | Về việc phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 60/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ủy quyền cho Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 06/01/2023 |
305. | Quyết định | 32/2019/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/02/2023 |
306. | Quyết định | 53/2019/QĐ-UBND | Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp | Do Quyết định 20/2021/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/4/2021 |
307. | Quyết định | 54/2019/QĐ-UBND | Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 22/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/7/2022 |
308. | Quyết định | 56/2019/QĐ-UBND | Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế | Do Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/6/2022 |
309. | Quyết định | 77/2019/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Do Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/02/2023 |
310. | Quyết định | 03/2020/QĐ-UBND | Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ | Do Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 10/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/8/2021 |
311. | Quyết định | 15/2020/QĐ-UBND | Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định 45/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương quy định thay thế. | 15/8/2021 |
312. | Quyết định | 21/2020/QĐ-UBND | Ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Quyết định này hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. | 31/12/2020 |
313. | Quyết định | 22/2020/QĐ-UBND | Sửa đổi một số điều Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải | Do Quyết định 68/2021/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/12/2021 |
314. | Quyết định | 23/2020/QĐ-UBND | Về việc tổ chức lại các phòng chuyên môn, chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND ngày 24/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/8/2023 |
315. | Quyết định | 34/2021/QĐ-UBND | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Do Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/3/2023 |
316. | Quyết định | 45/2021/QĐ-UBND | Quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc sở Công thương | Do Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 25/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/6/2022 |
317. | Quyết định | 46/2021/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 28/2023/QĐ-UBND ngày 08/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/7/2023 |
318. | Quyết định | 25/2022/QĐ-UBND | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
| Do Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/6/2022
|
XX. Lĩnh vực: Tư pháp | |||||
319. | Nghị quyết | 05/2012/NQ-HĐND | Về việc quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 23/7/2023 |
320. | Nghị quyết | 13/2017/NQ-HĐND Ngày 31/3/2017 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/12/2021 |
321. | Nghị quyết | 14/2017/NQ-HĐND | Quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 06/11/2022 |
322. | Nghị quyết | 22/2017/NQ-HĐND | Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 12/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 22/5/2023 |
323. | Nghị quyết | 05/2018/NQ-HĐND | Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức chi thực hiện hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 24/7/2022 |
324. | Nghị quyết | 08/2019/NQ-HĐND | Sửa đổi Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/12/2021 |
325. | Quyết định | 08/2012/QĐ-UBND | Về việc quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
326. | Quyết định | 36/2012/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 69/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 10/11/2019 |
327. | Quyết định | 61/2013/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/7/2021 |
328. | Quyết định | 66/2014/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 68/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 10/11/2019 |
329. | Quyết định | 40/2015/QĐ-UBND Ngày 24/9/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/8/2023 |
330. | Quyết định | 48/2015/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 23/2023/QĐ-UBND ngày 24/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 02/6/2023 |
331. | Quyết định | 22/2016/QĐ-UBND | Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/7/2021 |
332. | Quyết định | 27/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 23/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 05/10/2021 |
333. | Quyết định | 26/2017/QĐ-UBND | Quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 10/01/2023 |
334. | Quyết định | 56/2017/QĐ-UBND | Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
335. | Quyết định | 26/2018/QĐ-UBND | Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 62/2022/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 10/01/2023 |
336. | Quyết định | 59/2019/QĐ-UBND | Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/7/2021 |
XXI. Lĩnh vực: Công thương | |||||
337. | Quyết định | 2376/2008/QĐ-UBND | Về việc phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020 | Do Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan lĩnh vực công thương quy định bãi bỏ. | 01/3/2020 |
338. | Quyết định | 22/2012/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy định về quản lý và thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan lĩnh vực công thương quy định bãi bỏ. | 01/3/2020 |
339. | Quyết định | 2460/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quychế quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 01/8/2019 |
340. | Quyết định | 83/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế quản lý hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 14/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan lĩnh vực công thương quy định bãi bỏ. | 01/3/2020 |
341. | Quyết định | 13/2017/QĐ-UBND | Ban hành Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 41/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 01/8/2019 |
342. | Quyết định | 27/2017/QĐ-UBND | Ban hành quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/3/2020 |
343. | Quyết định | 106/2017/QĐ-UBND | Ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Mè xửng Huế | Do Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 22/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm Mè xửng Huế quy định thay thế. | 01/8/2019 |
344. | Quyết định | 25/2018/QĐ-UBND Ngày 19/4/2018 | Ban hành quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 19/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 20/3/2020 |
345. | Quyết định | 64/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 27/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 05/4/2023 |
346. | Quyết định | 41/2019/QĐ-UBND | Ban hành Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 46/2020/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/9/2020 |
XXII. Lĩnh vực: Thông tin và Truyền thông | |||||
347. | Nghị quyết | 31/2017/NQ-HĐND | Quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Nghị quyết định số 24/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 30/10/2023 |
348. | Chỉ thị | 32/2006/CT-UBND Ngày 14/8/2006 | Về việc giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
349. | Chỉ thị | 32/2007/CT-UBND Ngày 20/7/2007 | Về việc thực hiện Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
350. | Quyết định | 42/2010/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi bỏ Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 02/4/2021 |
351. | Quyết định | 26/2011/QĐ-UBND | Về việc ban hành quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/7/2020 |
352. | Quyết định | 1968/QĐ-UBND | Ban hành quy định tạm thời về treo dây thuê bao trên cột tại thành phố Huế, trung tâm thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/7/2020 |
353. | Quyết định | 21/2013/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/7/2020 |
354. | Quyết định | 63/2014/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 45/2020/QĐ-UBND ngày 17/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại các điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 30/8/2020 |
355. | Quyết định | 89/2016/QĐ-UBND Ngày 20/12/2016 | Ban hành Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 15/01/2021 |
356. | Quyết định | 29/2017/QĐ-UBND Ngày 12/5/2017 | Ban hành Quy định quản lý việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt các đường dây, cáp viễn thông, truyền hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 38/2020/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/7/2020 |
357. | Quyết định | 75/2018/QĐ-UBND | Ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 43/2020/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | |
358. | Quyết định | 1779/2007/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin. | Do Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 09/8/2023 |
359. | Quyết định | 42/2010/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 17/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 02/4/2021 |
360. | Quyết định | 12/2013/QĐ-UBND | Ban hành Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020. | Do Quyết định số 41/2023/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 09/8/2023 |
361. | Quyết định | 80/2014/QĐ-UBND | Về việc ban hành Quy định vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý, vận hành và khai thác mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 12/8/2022 |
362. | Quyết định | 21/2015/QĐ-UBND Ngày 20/5/2015 | Ban hành Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Do Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 30/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban bành Quy định quản lý hoạt động và cung cấp thông tin trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 10/10/2023 |
363. | Quyết định | 07/2018/QĐ-UBND | Quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại các điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND ngày 31/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 09/8/2023 |
364. | Quyết định | 43/2020/QĐ-UBND | Ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 15/7/2022 |
XXIII. Lĩnh vực: Ngoại vụ | |||||
365. | Quyết định | 14/2020/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 78/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | 01/01/2022 |
366. | Quyết định | 38/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh Thừa Thiên Huế. | Do Quyết định số 64/2023/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 25/12/2023 |
367. | Quyết định | 39/2016/QĐ-UBND | Ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 11/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 23/3/2020 |
XXIV. Lĩnh vực: Khiếu nại - Tố cáo | |||||
368. | Chỉ thị | 11/2014/CT-UBND | Về việc tiếp tục thực hiện công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 22/5/2023 |
369. | Chỉ thị | 19/2015/CT-UBND | Về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và thực hiện xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Do Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ các Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 22/5/2023 |
Tổng cộng: 369 văn bản.
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514/QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN: 71 văn bản | |||||
I. Lĩnh vực: Tài chính | |||||
1. | Nghị quyết | 04/2013/NQ-HĐND | - Điểm đ, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết
- Điểm a, điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị quyết | - Do Điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/20914 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản (gọi chung là thôn), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. - Do Điều 4 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về số lượng và chế độ phụ cấp đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 22/12/2014
26/7/2021 |
2. | Nghị quyết | 03/2018/NQ-HĐND | Điều 9, Điều 30 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết | Do khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 26/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 05/9/2021 |
3. | Quyết định | 11/2013/QĐ-UBND | Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 23 tháng 05 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 08/11/2016 |
4. | Quyết định | 22/2013/QĐ-UBND | Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7 Điều 1 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 64/2021/QĐ-UBND ngày 11/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7 Điều 1 Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 20/10/2021 |
5. | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND | - Điểm a, b và c, Khoản 1 Điều 1 Quyết định
- Điểm d, Khoản 1, Điều 1 Quyết định
| - Do Điều 4 Quyết định số 33/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. - Do Điều 5 Quyết định số 95/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định giá dịch vụ thủy lợi đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/6/2017
01/12/2017
|
6. | Quyết định | 07/2015/QĐ-UBND | Điều 2 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 30/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi. | 01/12/2016 |
7. | Quyết định | 26/2015/QĐ-UBND | Khoản 2 Điều 1; Khoản 5 Điều 6; Khoản 2 Điều 8; Khoản 17 Điều 18; Điều 26; Khoản 13, 14 và 15 vào Điều 7; Điều 15; điểm n, o và p vào Khoản 4 Điều 18; Khoản 17 Điều 18; Điều 27 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 01/7/2017 |
8. | Quyết định | 54/2016/QĐ-UBND | Điều 1 Quyết định sửa đổi nội dung: Mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng 40 đồng/m3 nước tiêu thụ theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng | Do Điều 1 Quyết định số 92/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi nội dung về mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 1 Quyết định số 54/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi. | 10/01/2017 |
9. | Quyết định | 48/2017/QĐ-UBND | - Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII; bổ sung thứ tự V vào Bảng giá theo diện tích sử dụng tại phần II Phụ lục VIII kèm theo Quyết định
- Mục A Phụ lục I kèm theo Quyết định
- Phụ lục II kèm theo Quyết định
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục VIII kèm theo Quyết định
- Phụ lục III, Phụ lục V và mục II Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định | - Do Điều 1 Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục VII và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. - Do Điều 1 Quyết định số 38/2021/QD-UBND ngày 25/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi. - Do Điều 1 Quyết định số 47/2021/QD-UBND ngày 16/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục II giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. - Do Điều 1 Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. - Do Điều 1 Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 01/4/2021
05/7/2021
26/8/2021
16/4/2022
05/01/2024
|
10. | Quyết định | 94/2017/QĐ-UBND | Phụ lục 2 kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 94/2017/QĐUBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 04/4/2022 |
11. | Quyết định | 09/2018/QĐ-UBND | Điều 2, Điều 3 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 40/2020/QĐ-UBND ngày 08/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 20/7/2020 |
12. | Quyết định | 42/2018/QĐ-UBND | Khoản 3 Điều 6; Điều 8; Khoản 1 Điều 12; Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 01/3/2022 |
13. | Quyết định | 71/2018/QĐ-UBND | Điều chỉnh Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 71/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định điều chỉnh. | 01/6/2020 |
14. | Quyết định | 07/2019/QĐ-UBND | Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 61/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản công nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 10/12/2020 |
15. | Quyết định | 24/2019/QĐ-UBND | Điều 4, Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 09/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế mua sắm tài sản công theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 20/9/2021 |
16. | Quyết định | 57/2019/QĐ-UBND | Khoản 5 Điều 1 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 57/2020/QĐ-UBND ngày 14/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi khoản 5 Điều 1 Quyết định 57/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế quy định sửa đổi. | 25/11/2020 |
17. | Quyết định | 24/2020/QĐ-UBND | Khoản 1, khoản 2 Điều 7 Quy chế kèm theo Quyết định | Quyết định số 55/2023/QĐ-UBND ngày 03/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ khoản 1, 2 Điều 7 Quy chế sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ. | 13/10/2023 |
18. | Quyết định | 16/2021/QĐ-UBND | Khoản 2 Điều 1 Quyết định | Do khoản 2 Điều 3 Quyết định số 67/2023/QĐ-UBND ngày 26/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 05/01/2024 |
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường | |||||
19. | Nghị quyết | 23/2019/NQ-HĐND | - Khoản 2 Điều 4; Điều 5; điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7; Điều 9; Điều 13; Điều 15; Điều 20; Điều 21; Điều 22 Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết.
- Khoản 1 Điều 19 Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết. | - Do Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04/01/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung.
- Do Điều 1 Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định sửa đổi, bổ sung. | 14/01/2023
01/11/2023 |
Nghị quyết | 04/2023/NQ-HĐND | Điều 5; Điều 6; Điều 8 Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định | Do Nghị quyết số 23/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2019/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định sửa đổi, bổ sung. | 14/01/2023 | |
21. | Quyết định | 33/2014/QĐ-UBND | Điểm c khoản 2 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định 61/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi. | 27/11/2023 |
22. | Quyết định | 07/2017/QĐ-UBND | Điều 3; khoản 10 Điều 5; Điều 7; điểm a khoản 2 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017 ngày 10 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ. | 05/02/2021 |
23. | Quyết định | 41/2017/QĐ-UBND | Điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 28/6/2020 |
24. | Quyết định | 98/2017/QĐ-UBND | - Điều 1; Điểm b khoản 2, Điều 5; Khoản 2 Điều 7; Điểm a khoản 2 Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Phụ lục Danh mục các mẫu văn bản ban hành kèm theo Quyết định gồm: Mẫu 01; Mẫu 02; Mẫu 03; Mẫu 04; Mẫu 05; Mẫu 06 | - Do Điều 1 Quyết định số 73/2019/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 98/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi. | 09/12/2019
09/12/2019
|
25. | Quyết định | 29/2018/QĐ-UBND | - Điều 8; Điều 9; Khoản 8 Điều 11; Khoản 3, Điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Khoản 1 Điều 7 và Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | - Do Điều 1 Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy định quản lý, sử dụng và cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh quy định sửa đổi, bổ sung. - Do Điều 2 Quyết định 61/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 01/8/2019
27/11/2023 |
26. | Quyết định | 67/2018/QĐ-UBND | - Tiêu đề của Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Khoản 11, Điều 3 và Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Cụm từ “theo Điều 11” thành cụm từ “theo Điều 12” tại các khoản 1, khoản 2 Điều 17 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | - Do Điều 1 Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 67/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về trình tự, thủ tục thực hiện việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi. - Do Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ.
- Do Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay đổi.
| 01/11/2019
01/11/2019
01/11/2019 |
27. | Quyết định | 80/2019/QĐ-UBND | Khoản 2 Điều 4; Điều 5; điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7; Điều 9; Điều 13; Điều 15; Điều 20; Điều 21; Điều 22 Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) ban hành kèm theo Quyết định | Do Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020 - 2024) quy định sửa đổi, bổ sung. | 13/02/2023 |
III. Lĩnh vực: Văn hóa, Thể thao | |||||
28. | Nghị quyết | 19/2012/NQ-HĐND | Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết | Do Điều 5 Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 20/12/2018 |
29. | Quyết định | 42/2012/QĐ-UBND | - Khoản 3 Điều 2 Quyết định
- Điều 1 Quyết định | - Do Điều 1 Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. - Do Điều 5 Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND ngày 19/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 24/01/2013
01/02/2019 |
30. | Quyết định | 59/2018/QĐ-UBND | - Chương III: Hồ sơ, trình tự, tiêu chuẩn, điều kiện và thể loại xét tặng (Điều 12, 13, 14, 15) Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
- Khoản 1 Điều 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định
| - Do Điều 2 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng giải thưởng Văn học nghệ thuật Cố đô tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 59/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. - Do Điều 1 Quyết định số 08/2020/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của 59/2018/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học nghệ thuật Cố Đô tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 06/3/2020
06/3/2020 |
IV. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |||||
31. | Nghị quyết | 8i/2010/NQCĐ-HĐND | Điểm a, b, c, h khoản 3 Điều 1 Nghị quyết | Do Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 08/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 8i/2010/NQCĐ-HĐND ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định điều chỉnh. | 18/4/2016 |
32. | Nghị quyết | 11/2023/NQ- HĐND | Điều 8 Quy định kèm theo Nghị quyết | Do khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 quy định bãi bỏ. | 17/12/2023 |
33. | Quyết định | 04/2022/QĐ-UBND | Điều 1; khoản 1 Điều 3; Điều 4 Quyết định
| Do Quyết định số 26/2023/QĐ-UBND ngày 26/6/2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định đơn giá vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 05/7/2023 |
V. Lĩnh vực: Xây dựng | |||||
34. | Quyết định | 34/2011/QĐ-UBND | Khoản 5, 6 Điều 3; khoản 3 Điều 13 và bổ sung khoản 4 Điều 13 của Quy chế đánh số và gắn biển số nhà ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 10/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 20/9/2013 |
35. | Quyết định | 06/2014/QĐ-UBND | Phụ lục Danh mục cây xanh bóng mát trồng trên đường phố, công viên - vườn hoa và các khu vực công cộng khác thuộc địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định số | Do Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 22/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đã điều chỉnh danh mục cây xanh kèm theo Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định điều chỉnh. | 22/02/2017 |
36. | Quyết định | 61/2014/QĐ-UBND | Điều 4, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do khoản 2 Điều 2 Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về việc kiểm tra công tác nghiệm thu, giải quyết sự cố và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 27/02/2022 |
37. | Quyết định | 65/2020/QĐ-UBND | Khoản 1 Điều 5 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 26/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 Quyết định số 65/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 10/3/2022 |
38. | Quyết định | 73/2021/QĐ-UBND | Khoản 2 Điều 3; khoản 1, khoản 4, khoản 5 Điều 4; điểm c khoản 1, khoản 2 Điều 5; Điều 9; khoản 4 Điều 10; Điều 11; Điều 12; điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 13; Điều 14; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15; khoản 2, 3 Điều 17; khoản 1, 4 Điều 18 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1, Điều 2 Quyết định số 66/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ. | 29/12/2023 |
VI. Lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||
Nghị quyết | 28/2021/NQ-HĐND | Điều 3 Nghị quyết | Do khoản 2 Điều 7 Nghị quyết số 13/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, người được giao nhiệm vụ hỗ trợ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 23/7/2023 | |
VII. Lĩnh vực: Khiếu nại và Tố cáo | |||||
40. | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND | Mục I Chương VII của Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 2 Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 27/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định hủy bỏ. | 06/9/2015 |
41. | Quyết định | 51/2016/QĐ-UBND | Khoản 1, Điều 3; Khoản 1, Khoản 2, Điều 4; Khoản 1, Khoản 2, Điều 5; Điểm a, Khoản 1, Điều 6; Khoản 2, Điều 6; Khoản 3, Điều 10; Khoản 1, Điều 12; Khoản 2, Điều 21; Khoản 2, Điều 24 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 91/2017/QĐ-UBND ngày 20/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh quy định sửa đổi, bổ sung. | 30/10/2017 |
VIII. Lĩnh vực: Nội vụ | |||||
42. | Quyết định | 51/2015/QĐ-UBND | Khoản 2 Điều 3 Quyết định | Do Điều 2 Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 15/4/2023 |
43. | Quyết định | 56/2015/QĐ-UBND | Điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định | Do Điều 2 Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 03/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 15/4/2023 |
44. | Quyết định | 57/2015/QĐ-UBND | Điểm b khoản 3 Điều 2 Quyết định | Do Điều 2 Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ và đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 01/9/2022 |
45. | Quyết định | 59/2015/QĐ-UBND | Điểm b khoản 3 Điều 2 của Quyết định | Do Điều 2 Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 15/4/2023 |
46. | Quyết định | 60/2015/QĐ-UBND | Điểm b khoản 3 Điều 2 của Quyết định | Do Điều 2 Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 15/4/2023 |
47. | Quyết định | 61/2015/QĐ-UBND | Khoản 2 Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 2 Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 03/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các Chi cục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định bãi bỏ. | 15/4/2023 |
48. | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND | Khoản 1 Điều 1, khoản 6 Điều 2, điểm a khoản 1 Điều 3, khoản 2 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định | Do Điều 1, Điều 2 Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 03/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định sửa đổi, bổ sung. | 15/4/2021 |
49. | Quyết định | 34/2016/QĐ-UBND | Điều 2; Điều 3; Điều 4 và các nội dung về vị trí và chức năng của Sở Văn hóa và Thể thao quy định tại Điều 1 Quyết định | Do Điều 2 Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 15/3/2022 |
50. | Quyết định | 35/2016/QĐ-UBND | - Điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định
- Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Quyết định
| - Do Điều 1 Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch quy định sửa đổi. - Do Điều 3 Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Du lịch quy định bãi bỏ. | 15/9/2021
15/9/2021 |
51. | Quyết định | 93/2017/QĐ-UBND | Khoản 2 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định | Do Điều 3 Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 03/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc tổ chức lại các phòng, ban thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quy định bãi bỏ. | 15/6/2019 |
52. | Quyết định | 105/2017/QĐ-UBND | Điểm đ, điểm e, khoản 4 Điều 4; khoản 1 Điều 5; khoản 1 Điều 6 Quy định kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 105/2017/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 28/9/2019 |
53. | Quyết định | 48/2018/QĐ-UBND | - Khoản 3, Khoản 4 của Điều 6; Điểm a, Khoản 1 của Điều 7; Khổ văn thứ nhất Điểm a Khoản 2 của Điều 7; Khổ văn thứ nhất Điểm b Khoản 2 của Điều 7; Khổ văn thứ nhất Điểm c Khoản 2 của Điều 7; Điểm a, b Khoản 3 Điều 7; Khoản 1 Điều 8; Khoản 2 Điều 9; Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định
- Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi.
- Do Điều 1 Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ Điều 4 Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 48/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 01/6/2019
03/11/2022
|
54. | Quyết định | 58/2019/QĐ-UBND | Khoản 1 Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi khoản 1 Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 58/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 09/4/2021 |
55. | Quyết định | 63/2019/QĐ-UBND | Điều 1; Khoản 2 Điều 3; Khoản 2 Điều 7; Điều 8; Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 52/2020/QĐ-UBND ngày 21/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 03/11/2020 |
56. | Quyết định | 74/2019/QĐ-UBND | Điều 5, Điều 7, Điều 12 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 08/2023/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế” ban hành theo Quyết định số 74/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 17/02/2023 |
57. | Quyết định | 31/2021/QĐ-UBND | Khoản 3 Điều 10; khoản 3 Điều 11; Quy chế kèm theo Quyết định và thay thế cụm từ “mười lăm ngày làm việc” bằng cụm từ “mười ngày làm việc” tại khoản 4 Điều 10 và khoản 4 Điều 11 Quy chế kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế. | 01/8/2022 |
58. | Quyết định | 28/2022/QĐ-UBND | Khoản 1 Điều 1; điểm d khoản 1 Điều 2; đoạn 5 và đoạn 9 điểm c khoản 2 Điều 4; đoạn 3 điểm g khoản 4 Điều 2; đoạn 4 điểm l khoản 4 Điều 2; đoạn 1 điểm a khoản 5 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 49/2023/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ. | 20/9/2023 |
IX. Lĩnh vực: Tư pháp | |||||
59. | Quyết định | 68/2019/QĐ-UBND | Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 13, Điều 22 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 68/2019/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 27/02/2022 |
60. | Quyết định | 27/2018/QĐ-UBND | Điều 4 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 15/2022/QĐ-UBND ngày 08/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính và thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 18/3/2022 |
X. Lĩnh vực: Công Thương | |||||
61. | Quyết định | 64/2015/QĐ-UBND | Khoản 1 Điều 2; điểm a khoản 3 Điều 7; điểm a khoản 4 Điều 7; Điều 9; Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | Do Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 01/6/2023 |
62. | Quyết định | 74/2016/QĐ-UBND | - Khoản 1 và khoản 3 Điều 3; Khoản 4 Điều 4; Khoản 2 Điều 5; Điểm a, điểm c và điểm đ khoản 3 Điều 7; Điểm a, điểm c và điểm d khoản 4 Điều 7; Khoản 7 Điều 7; Điều 8; Điều 9; khoản 1 Điều 10; Khoản 2 và khoản 5 Điều 10; Khoản 7 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định - Khoản 3 Điều 8; khoản 6 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | - Do Điều 1 Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động khuyến công ban hành kèm theo Quyết định số 74/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi.
- Do Điều 2 Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 01/7/2020
01/7/2020 |
XI. Lĩnh vực: Khoa học và Công nghệ | |||||
63. | Quyết định | 72/2020/QĐ-UBND | Khoản 2 Điều 6; Điều 7; điểm đ khoản 1 Điều 12; điểm a khoản 3 Điều 14; g Điều 20; khoản 2 Điều 28; khoản 3 Điều 31; Điều 33; sửa đổi tên Chương VI; Điều 37 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 56/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương ban hành kèm theo Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định sửa đổi, bổ sung. | 18/10/2023 |
XII. Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo | |||||
64. | Quyết định | 63/2013/QĐ-UBND | - Khoản 2 Điều 3; khoản 1, 4 Điều 4; khoản 2 Điều 5; Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 59/2020/QĐ-UBND ngày 23/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 63/2013/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 04/12/2020 |
| XIII. Lĩnh vực: Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh | ||||
65. | Nghị quyết | 18/2022/NQ-HĐND | Điểm b khoản 1 và điểm a, điểm c khoản 3 Điều 1 Nghị quyết
| Do Điều 1 Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 và điểm a, điểm c khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND, ngày 07 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về thí điểm một số chính sách hỗ trợ các hãng tàu biển mở tuyến vận chuyển container và các đối tượng có hàng hóa vận chuyển bằng container đi, đến cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 19/12/2022 |
XIV. Lĩnh vực: Hành chính - Văn phòng | |||||
66. | Quyết định | 54/2022/QĐ-UBND | Phụ lục I và mẫu số IV.01-ĐC/UBND, IV.01/UBND, IV.02/UBND tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 17/2023/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định số 54/2022/QĐUBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | 03/4/2023 |
XV. Lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư | |||||
67. | Nghị quyết | 11/2022/NQ-HĐND | - Bãi bỏ quy định “Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không quá 17% tổng vốn của tiểu dự án cho Ban Dân tộc” tại tiết 2.1.1 khoản 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết. - Tiêu chí 2 tiết 4.2.2 khoản 4 Phụ lục V; tiết 2.1.1 khoản 2 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị quyết. | Do Điều 1 Nghị quyết số 22/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số phụ lục kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ. | 01/11/2023 |
68. | Quyết định | 76/2019/QĐ-UBND | Điều 2; Khoản 2 Điều 3; Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Quyết định số 76/2019/QĐ-UBND ngày 12/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung. | 23/6/2023 |
XVI. Lĩnh vực: Y tế | |||||
69. | Quyết định | 36/2018/QĐ-UBND | Khoản 1 Điều 2; điểm a khoản 1 Điều 4; điểm a khoản 2 Điều 3; khoản 2 Điều 4; điểm d khoản 1 và điểm c khoản 4 Điều 4 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 13/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức hỗ trợ kinh phí đóng Bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút HIV (ARV) cho người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ. | 07/8/2023 |
XVII. Lĩnh vực: Thông tin và Truyền thông | |||||
70. | Quyết định | 30/2022/QĐ-UBND | Điều 4; khoản 5 Điều 7; khoản 2 Điều 8; khoản 2 Điều 11; khoản 2 Điều 12; Điều 14; Thay thế Phụ lục 1 kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 52/2023/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định sửa đổi, bổ sung, thay thế. | 09/10/2023 |
XVIII. Lĩnh vực: Giao thông Vận tải | |||||
71. | Quyết định | 01/2022/QĐ-UBND | Điểm d khoản 2 Điều 7 và khoản 4 Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 7 và khoản 4 Điều 10 Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định bãi bỏ. | 20/01/2023 |
B. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN: 01 văn bản | |||||
72. | Quyết định | 69/2020/QĐ-UBND | Khoản 10, 12, 13, 16, 17 Điều 1 Quyết định | Do Điều 1 Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ngưng hiệu lực thi hành Khoản 10, 12, 13, 16, 17 Điều 1 Quyết định số 69/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định ngưng hiệu lực. | 15/01/2021 |
Tổng cộng: 72 văn bản.
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CẦN ĐÌNH CHỈ VIỆC THI HÀNH, NGƯNG HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN HÀNH MỚI TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514 /QĐ-UBND ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản1 | Tên gọi của văn bản | Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới) | Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị | Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/ tình hình xây dựng |
I. Lĩnh vực: Tài chính | |||||||
1. | Nghị quyết | 06/2016/NQ-HĐND Ngày 31/8/2016 | Quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021. | Bãi bỏ | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực đó là: -Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15/10/2021 do Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thay thế. -Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15/02/2022 do Thông tư 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành về chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên bãi bỏ. -Khoản 7 Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: “Căn cứ vào quy định trần nêu trên tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành, nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập quy định mức thu học phí cụ thể đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý và thực hiện công khai cho toàn khóa học”. Như vậy, theo quy định khoản 7 Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP không quy định Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. Như vậy, nội dung của Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND không còn phù hợp. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
2. | Nghị quyết | 40/2017/NQ-HĐND Ngày 08/12/2017 | Quy định cơ chế chính sách huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. 2. Hiện nay Trung ương đã ban hành những văn bản sau đây để quy định các Chương trình mục tiêu quốc gia: - Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; - Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; - Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; - Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. 2. Nội dung thực hiện quy định giai đoạn 2016 – 2020, đã thực hiện xong. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
3. | Nghị quyết | 02/2021/NQ-HĐND Ngày 26/02/2021 | Ban hành quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Điều 1 Nghị Quyết số 02/2021/NQ-HĐND quy định phạm vi điều chỉnh “Quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”. Hiện nay, đã thực hiện xong việc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
4. | Quyết định | 243/2002/QĐ-UB Ngày 26/01/2002 | Ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ngoài tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 1994 hết hiệu lực hiện nay áp dụng Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019; - Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng, điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội do Quyết định số 168/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điểm Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Quyết định 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 TTg của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội; - Căn cứ thông tư số 73/2001/TT-BTC ngày 30/8/2001 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hết hiệu lực từ ngày 01/01/2003 do Thông tư 29/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị xã hội thay thế. 2. Nội dung: Không còn phù hợp với các quy định hiện hành. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
5. | Chỉ thị | 02/2005/CT-UB Ngày 06/01/2005 | Về việc tăng cường công tác tự kiểm tra tài chính và kế toán | Bãi bỏ | 1. Hình thức văn bản không phù hợp với Điều 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. 2. Nội dung của Chỉ thị số 02/2005/CT-UB không còn phù hợp với Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
6. | Quyết định | 11/2013/QĐ-UBND Ngày 02/4/2013 | Quy định về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Do ngày 09/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND Quy định về chế độ học bổng đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2022 – 2023. Hiện nay, áp dụng theo Nghị quyết này. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
7. | Quyết định | 30/2014/QĐ-UBND Ngày 25/6/2014 | Về việc quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí phục vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế; - Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hết hiệu lực từ ngày 01/7/2018 do Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017 thay thế; - Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi không còn phù hợp do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017; - Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi không còn phù hợp do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017; - Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi không còn phù hợp do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017. 2. Nội dung: Khoản 4 Điều 1 đã viện dẫn Nghị định số 67/2012/NĐ-CP của Chính phủ không còn phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật. 3. Luật Phí và lệ phí đã quy định chuyển từ thủy lợi phí sang sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi. Ngày 14/4/2023, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định 822/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
8. | Quyết định | 51/2014/QĐ-UBND Ngày 17/8/2014 | Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thay thế. - Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC- BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định số 25/2013/NĐ-CP hết hiệu lực (theo quy định tại khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015). - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. - Ngày 05/5/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 53/2020/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Theo đó, đã quy định cụ thể mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (Điều 6), việc kê khai, nộp, quản lý và sử dụng phí (từ Điều 8 đến Điều 10). Mục b, khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 53/2020/NĐ- CP có quy định: “UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình HĐND cùng cấp quy định cụ thể tỷ lệ để lại tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này”. 2. Về nội dung: Tại khoản 3 Điều 1; khoản 2 Điều 3 đã dẫn chiếu Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP đã hết hiệu lực. - Ngày 20/10/2023, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND Quy định về quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
9. | Quyết định | 41/2015/QĐ-UBND Ngày 30/9/2015 | Ban hành quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Theo quy định của Luật giá năm 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật giá thì giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh không thuộc danh mục mặt hàng do Nhà nước định giá. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
10. | Quyết định | 24/2016/QĐ-UBND Ngày 22/4/2016 | Ban hành Quy chế quản lý và bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Hiện nay các văn bản làm căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định 24/2016/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Các quy định của Trung ương không quy định chi tiết bắt buộc địa phương phải ban hành quy chế này vì vậy không nhất thiết phải ban hành quy chế. - Hiện nay, hệ thống Luật, văn bản QPPL về quản lý và bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước đã được cơ quan Trung ương thống nhất ban hành đầy đủ và dễ áp dụng thực hiện nên không cần thiết phải ban hành quy chế của địa phương. - Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành các văn bản để triển khai đầy đủ như: Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Quyết định số 42/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Công văn số 2396/UBND-NĐ ngày 25 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về hướng dẫn công tác phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong việc thực hiện bán tài sản công là tài sản trên đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất do đơn vị, địa phương quản lý. Do đó, đề nghị bãi bỏ Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh. Không ban hành Quyết định mới để thay thế. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
11. | Quyết định | 54/2016/QĐ-UBND Ngày 19/8/2016 | Về việc phê duyệt Phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Luật phí và lệ phí năm 2015 thay thế. - Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày 23/08/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí thay thế. - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thay thế. Tuy nhiên, Nghị định 154/2016/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực từ ngày 01/07/2020 do Nghị định 53/2020/NĐ-CP ngày 05/05/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thay thế. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc Bộ Tài chính thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. Hiện nay, Thông tư 250/2016/TT-BTC đã hết hiệu lực kể từ ngày do Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. - Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực từ ngày 20/10/2023 do Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 20/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
12. | Quyết định | 65/2016/QĐ-UBND Ngày 22/9/2016 | Quy định mức thu học phí của các cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 | Bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực đó là: - Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15/10/2021 do Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo thay thế. - Thông tư số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15/02/2022 do Thông tư 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành về chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên bãi bỏ. - Khoản 7 Điều 10 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: “Căn cứ vào quy định trần nêu trên tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành, nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiệ thực tiễn, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập quy định mức thu học phí cụ thể đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý và thực hiện công khai cho toàn khóa học”. Như vậy, thẩm quyền ban hành không còn phù hợp. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
13. | Quyết định | 92/2016/QĐ-UBND Ngày 28/12/2016 | Về việc sửa đổi nội dung mức thu chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng quy định tại Điều 1 Quyết định số 54/2016/QĐ- UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án giá nước sạch và ban hành Biểu giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực đó là: - Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ 92/2016/QĐ-UBND từ ngày 01/01/2019 do Nghị định số 156/2018/NĐ- CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ bãi bỏ. 2. Tại Điều 1 Quyết định số 92/2016/QĐ-UBND quy định dẫn chiếu Nghị định số 147/2016/NĐ-CP và Nghị định số 99/2010/NĐ-CP hết hiệu lực. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
14. | Quyết định | 02/2017/QĐ-UBND Ngày 10/01/2017 | Ban hành Quy định việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Ngày 05/10/2022, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 61/2022/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 11 năm 2022 và thay thế Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Khoản 5 Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC quy định: “Đối với các nội dung chi không thuộc phạm vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức chi cụ thể để thực hiện cho phù hợp”. Như vậy, việc quy định mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất không thuộc phạm vi quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 5 Thông tư số 61/2022/TT-BTC thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh. Hiện nay, nội dung của Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định tại Thông tư số 61/2022/TT-BTC, trong đó có Điều 5, Điều 6 của Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND viện dẫn Thông tư số 74/2015/TT-BTC đã hết hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2022. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
15. | Quyết định | 57/2019/QĐ-UBND Ngày 25/9/2019 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Bãi bỏ | Ngày 26/10/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. Hiện nay, áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
16. | Quyết định | 82/2019/QĐ-UBND Ngày 26/12/2019 | Ban hành “Quy định quy trình xử lý tài sản bị tịch thu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thừa Thiên Huế” | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung; - Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thay thế. - Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định số 138/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thay thế. - Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính bãi bỏ. 2. Về nội dung: Khoản 1 Điều 4 đã viện dẫn Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ; tịch thu theo thủ tục hành chính hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định số 138/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu và giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành chính thay thế. - Khoản 1 Điều 8 đã viện dẫn Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ, nghị định này hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính thay thế. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
17. | Quyết định | 57/2020/QĐ-UBND Ngày 15/11/2020 | Sửa đổi khoản 5 Điều 1 Quyết định 57/2019/QĐ- UBND ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | Bãi bỏ | Do Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế đã bãi bỏ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 14/2019/NQ- HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế mà Quyết định 57/2020/QĐ-UBND làm căn cứ pháp lý trực tiếp để ban hành. Hiện nay, áp dụng Nghị quyết số 22/2022/NQ- HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế. | Sở Tài chính | Năm 2024 |
18. | Quyết định | 55/2021/QĐ-UBND Ngày 21/9/2021 | Quy định về chế độ học bổng đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2021 – 2022 | Bãi bỏ | Do ngày 09/12/2022, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND Quy định về chế độ học bổng đối với lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2022 – 2023. Hiện nay, áp dụng theo Nghị quyết này. |
|
|
II. Lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường | |||||||
19. | Nghị quyết | 37/2017/NQ-HĐND Ngày 08/12/2017 | Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020. -Nghị quyết số 134/2016/QH13 ngày 09 tháng 4 năm 2016 của Quốc hội về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) cấp quốc gia không còn phù hợp do giai đoạn thực hiện (2016 – 2020) của Nghị quyết đã hết. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; -Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hết hiệu lực từ ngày 26 tháng 5 năm 2021 do Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thay thế. 2. Nội dung: Thời gian thực hiện giai đoạn (2016-2020) của Nghị quyết đã hết. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
20. | Nghị quyết | 38/2017/NQ-HĐND | Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2018 | Bãi bỏ | 1. Sử dụng văn bản hành chính (cá biệt) là Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế để làm căn cứ pháp lý ban hành Nghị quyết là không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 61 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 2. Nội dung của Nghị quyết quy định việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế không còn phù hợp với thời điểm hiện tại. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
21. | Nghị quyết | 10/2018/NQ-HĐND | Về bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2018 | Bãi bỏ | 1. Sử dụng văn bản hành chính (cá biệt) là Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế để làm căn cứ pháp lý ban hành Nghị quyết là không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 61 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 2. Nội dung của Nghị quyết quy định việc bổ sung danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nên không còn phù hợp với thời điểm hiện tại. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
22. | Nghị quyết | 18/2018/NQ-HĐND | Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2019 | Bãi bỏ | 1. Sử dụng văn bản hành chính (cá biệt) là Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Thừa Thiên Huế để làm căn cứ pháp lý ban hành Nghị quyết là không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 61 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. 2. Nội dung của Nghị quyết quy định việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh trong năm 2019 nên không còn phù hợp với thời điểm hiện tại. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
23. | Chỉ thị | 16/2014/CT-UBND Ngày 08/4/2014 | Về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Nội dung của Chỉ thị viện dẫn một số văn bản không còn phù hợp hoặc hết hiệu lực, đó là: -Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 không còn phù hợp vì giai đoạn thực hiện đến năm 2020 đã hết. -Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước hết hiệu lực từ ngày 03 tháng 01 năm 2020 do Nghị định số 05/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành quy định bãi bỏ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
24. | Chỉ thị | 33/2015/CT-UBND Ngày 21/8/2015 | Về tăng cường công tác quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Nội dung của Chỉ thị liên quan quan đến việc chỉ đạo tăng cường công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) các cấp đã được phê duyệt không còn phù hợp do giai đoạn chỉ đạo đến năm 2020 đã hết. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
25. | Chỉ thị | 35/2015/CT-UBND Ngày 26/8/2015 | Về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Điểm e khoản 3 Chỉ thị viện dẫn Nghị định số 142/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2017 do Nghị định số 33/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản quy định thay thế. 2. Điểm c khoản 5 Chỉ thị viện dẫn Quyết định số 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng hết hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017 do Thông tư số 72/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng quy định bãi bỏ. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
26. | Quyết định | 10/2010/QĐ-UBND Ngày 22/3/2010 | Ban hành Quy định đảm bảo vệ sinh môi trường đối với các hoạt động du lịch trên sông Hương | Bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: -Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 thay thế. -Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 do Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 quy định hết hiệu lực. -Quyết định số 02/2003/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2014 do Thông tư liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích thay thế. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
27. | Quyết định | 08/2013/QĐ-UBND Ngày 01/02/2013 | Về việc phân định các nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: -Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. -Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2015 do Luật Bảo vệ môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 quy định hết hiệu lực. Hiện nay, Luật Bảo vệ môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực -Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC- BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường hết hiệu lực từ ngày 22/02/2017 do Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường quy định thay thế. -Nghị quyết số 15e/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia giữa các cấp chính quyền địa phương, áp dụng trong thời kỳ ổn định 2011-2015 hết hiệu lực từ ngày 18/12/2016 do Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 quy định thay thế. Hiện nay, Nghị quyết số 15e/2010/NQ-HĐND đã hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 do Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 – 2025 thay thế. 2. Nội dung: Điều 13 Quyết định viện dẫn Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường hết hiệu lực từ ngày 22/02/2017 do Thông tư số 02/2017/TT- BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường quy định thay thế. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
28. | Quyết định | 07/2017/QĐ-UBND Ngày 10/02/2017 | Ban hành quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Bảo vệ môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực. -Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và Nghị định số 38/2015/NĐ- CP ngày 2 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường quy định bãi bỏ. - Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp và Nghị định số 80/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y. -Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 do Nghị định số 53/2020/NĐ- CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định thay thế. -Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2022 do Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. -Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản và Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 do Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường quy định hết hiệu lực. 2. Nội dung -Khoản 9 Điều 5 Quyết định viện dẫn Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã hết hiệu lực. -Điểm đ khoản 12 Điều 5 Quyết định viện dẫn Thông tư số 36/2015/TT-BTNTMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
29. | Quyết định | 69/2017/QĐ-UBND Ngày 25/8/2017 | Ban hành Quy định về việc xây dựng và vận hành hồ chỉ thị sinh học môi trường trong quản lý nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Bảo vệ môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định bãi bỏ. - Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
30. | Quyết định | 30/2018/QĐ-UBND Ngày 15/5/2018 | Ban hành Quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động dệt may công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020. -Luật Bảo vệ môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ- CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường bãi bỏ. -Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 do Nghị định số 53/2020/NĐ- CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định thay thế. -Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2022 do Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. -Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản và Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường hết hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 do Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại hết hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. 2. Nội dung -Điểm b, c khoản 3 Điều 5 Quyết định viện dẫn Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại đã hết hiệu lực. -Điểm c khoản 6 Điều 5 Quyết định viện dẫn Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu đã hết hiệu lực. -Điểm b khoản 7 Điều 5 Quyết định viện dẫn Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải đã hết hiệu lực. -Khoản 8 Điều 5 và Điều 6 Quyết định viện dẫn Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã hết hiệu lực. - Điều 10 Quyết định viện dẫn Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hết hiệu lực. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
31. | Quyết định | 73/2018/QĐ-UBND Ngày 19/12/2018 | Quy chế thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020. -Luật Bảo vệ môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực. - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường quy định bãi bỏ. - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại hết hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. 2. Nội dung Khoản 4 Điều 12 Quyết định viện dẫn Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại đã hết hiệu lực. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
32. | Quyết định | 38/2019/QĐ-UBND Ngày 19/7/2019 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2018/QĐ- UBND ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định quản lý, sử dụng và cho thuê đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Tại khoản 1 Điều 1 Quyết định viện dẫn Quyết định số 63/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2020 do Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
33. | Quyết định | 04/2021/QĐ-UBND Ngày 25/01/2021 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ- UBND ngày 10 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020. -Luật Bảo vệ môi trường ngày 26 tháng 3 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 quy định hết hiệu lực. -Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ ửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. -Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường quy định bãi bỏ. 2. Nội dung Khoản 2 Điều 1 Quyết định viện dẫn Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường đã hết hiệu lực. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
34. | Quyết định | 09/2021/QĐ-UBND Ngày 02/03/2021 | Ban hành quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh, vận chuyển, sơ chế, tái chế, xử lý phế liệu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 19/2015/NĐ- CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 40/2019/NĐ- CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Quyết định số 16/2015/QĐ- TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường quy định bãi bỏ. -Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 do Nghị định số 53/2020/NĐ- CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định thay thế. -Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 8 năm 2022 do Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. -Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; Thông tư số 34/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Mội trường quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ hết hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. 2. Nội dung -Điều 7 Quyết định viện dẫn Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường đã hết hiệu lực. -Khoản 3 Điều 11 Quyết định viện dẫn Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã hết hiệu lực. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Năm 2024 |
III. Lĩnh vực : Y tế | |||||||
35. | Nghị quyết | 11g/2008/NQ-HĐND | Về việc thông qua quy hoạch phát triển ngành Y tế giai đoạn 2008-2020. | Bãi bỏ | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 01/7/2016 do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thay thế. 2. Về nội dung: Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 11g/2008/NQ- HĐND quy định thời hạn thực hiện của năm 2010, năm 2013, năm 2015 đã thực hiện xong). | Sở Y tế | Năm 2024 |
36. | Nghị quyết | 01/2020/NQ-HĐND | Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 do Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 1 năm 2023 quy định hết hiệu lực thi hành. - Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập hết hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021 do Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập quy định hết hiệu lực thi hành. - Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 tháng 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập hết hiệu lực kể từ ngày 15/8/2021 do Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập quy định hết hiệu lực thi hành. - Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp và Thông tư 14/2019/TT- BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp, hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/11/2023 do Thông tư 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp quy định hết hiệu lực thi hành. - Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp và Thông tư số 13/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2018/TT- BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/11/2023 do Thông tư 22/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp quy định hết hiệu lực thi hành. 2. Khoản 6 Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 quy định “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 5 Điều này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền nhưng không được vượt quá giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định”. | Sở Y tế | Năm 2024 |
37. | Chỉ thị | 26/2004/CT-UB Ngày 20/7/2004 | Tăng cường công tác kết hợp quân dân y chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân và bộ đội trong giai đoạn mới | Bãi bỏ | 1. Hình thức văn bản không phù hợp với Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. 2. Nội dung không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội (theo khoản 1 Điều 143 Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật). | Sở Y tế | Năm 2024 |
38. | Quyết định | 1260/2006/QĐ-UBND Ngày 17/5/2006 | Về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW của Bộ Chính trị và Nghị quyết 35-NQ/TU của Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình | Bãi bỏ | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Quyết định 09/2006/QĐ – TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình hết hiệu lực từ ngày 20/9/2018 do Quyết định 33/2018/QĐ-TTg bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ. 2. Nội dung không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội (theo khoản 1 Điều 143 Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật). | Sở Y tế | Năm 2024 |
39. | Quyết định | 2973/2008/QĐ- UBND Ngày 31/12/2008 | Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008–2020 | Bãi bỏ | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 01/7/2016 do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thay thế. 2. Về nội dung: Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản (Tại khoản 1; điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định 2973/2008/QĐ- UBND quy định thời hạn thực hiện từ năm 2010 đến năm 2015 đã thực hiện xong). | Sở Y tế | Năm 2024 |
40. | Quyết định | 39/2013/QĐ-UBND Ngày 24/9/2013 | Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 do Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023 quy định hết hiệu lực thi hành. - Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế hết hiệu lực từ ngày 01/02/2015 do Thông tư liên tịch 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế quy định hết hiệu lực thi hành. 2. Về nội dung: - Tại khoản 2 Điều 4 và khoản 3 Điều 11 Quyết định 39/2013/QĐ-UBND dẫn chiếu áp dụng Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn và các Quyết định liên quan khác của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn. Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg này bị Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn thay thế. - Điểm a Khoản 3 Điều 7 quy định điều kiện “có hộ khẩu trên địa bàn tỉnh đúng mục đích, đúng đối tượng và kịp thời” không còn phù hợp với khoản 3 Điều 38 Luật cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020 quy định: “Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.”, như vậy, kể từ ngày Luật cư trú năm 2020 có hiệu lực, sổ hộ khẩu không được cấp mới, cấp lại, do đó, cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú. | Sở Y tế | Năm 2024 |
41. | Quyết định | 50/2014/QĐ-UBND Ngày 07/8/2014 | Về việc điều chỉnh, bổ sung mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009 hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024 do Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023 quy định hết hiệu lực thi hành. - Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT- BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ Y tế, Tài chính, Lao động Thương Binh và xã hội hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018. - Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Y tế, Tài chính Ban hành mức giá tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018. - Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của HĐND tỉnh qui định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh quản lý hết hiệu lực từ ngày 01/08/2017. 2. Về nội dung: không còn phù hợp. 3. Khoản 6 Điều 110 Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 quy định “Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định giá cụ thể dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 5 Điều này đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn quản lý thuộc phạm vi được phân quyền nhưng không được vượt quá giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định”. | Sở Y tế | Năm 2024 |
IV. Lĩnh vực: Khoa học Công nghệ | |||||||
42. | Quyết định | 30/2016/QĐ-UBND Ngày 17/5/2016 | Ban hành quy định về giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Căn cứ ban hành văn bản đã hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung đó là: - Thông tư 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hết hiệu lực pháp luật từ ngày 30/9/2020 do được thay thế bởi Thông tư 02/2020/TT-BKHCN ngày 10/8/2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước. - Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 12/5/2016 của UBND tỉnh ban hành quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương hết hiệu lực pháp luật do được Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương thay thế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
| |
43. | Quyết định | 25/2019/QĐ-UBND Ngày 17/5/2016 | Ban hành Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các căn cứ để ban hành văn bản hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung: - Nghị định 118/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 37/2020/NĐ-CP ngày 30/3/2020 bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Hiện nay Nghị định 118/2015/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 26/3/2021 do Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định hết hiệu lực thi hành. - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường hết hiệu lực từ ngày 10/01/2022 do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP bãi bỏ. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng đã hết hiệu lực pháp luật từ ngày 03/3/2021 do Nghị định số 15/2021/NĐ-CP thay thế. - Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã được thay thế bởi Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. - Luật Đầu tư năm 2014 được thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2020; - Luật Đầu tư công năm 2014 được thay thế bởi Luật Đầu tư công năm 2019 - Các Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Xây dựng đã được sửa đổi, bổ sung. 2. Về nội dung: Điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định kèm theo Quyết định có dẫn chiếu thực hiện Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Tuy nhiên, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP đã hết hiệu lực do Nghị định số 08/2022/NĐ-CP bãi bỏ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Năm 2024 |
V. Lĩnh vực: Giao thông vận tải | |||||||
44. | Quyết định | 775/2008/QĐ- UBND Ngày 29/3/2008 | Ban hành Quy định về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thuộc diện không phải đăng ký và đăng kiểm | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 đã sửa đổi, bổ sung Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004. - Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa hết hiệu lực từ ngày 01/05/2015 do Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa thay thế. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 |
45. | Quyết định | 47/2014/QĐ-UBND Ngày 07/8/2014 | Ban hành Quy định tổ chức đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa thấp | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và Thông tư 38/2013/TT-BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 01/01/2016 do Thông tư 58/2015/TT- BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thay thế. - Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 04 năm 2017 của Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thay thế Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. 2. Nội dung văn bản Tại điểm 6.2 Điều 6 quyết định đã viện dẫn Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Thông tư 188/2016/TT- BTC ngày 01/01/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng thay thế. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 |
46. | Quyết định | 27/2015/QĐ-UBND Ngày 21/7/2015 | Ban hành Quy chế về quản lý quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được thay thế bởi Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2015. - Luật hàng không dân dụng Việt Nam được sửa đổi bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014. - Bộ Luật hàng hải Việt Nam năm 2005 hết hiệu lực vào ngày 30/6/2017 do Bộ Luật hàng hải năm 2015 có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2017 thay thế. 2. Về nội dung: - Tại điểm k khoản 2 Điều 4 đã dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về quản lý đường thủy nội địa, Thông tư số 70/2014/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 15/09/2016 do Thông tư 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/06/2016 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa thay thế. - Tại khoản 2 Điều 6 dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13/09/2012 Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa, Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 01/02/2017 do Thông tư 46/2016/TT-BGTVT ngày 29/12/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa bãi bỏ. - Tại điểm n khoản 4 Điều 6 dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt, Nghị định số 109/2006/NĐ-CP đã hết hiệu lực từ ngày 15/04/2015 do Nghị định 14/2015/NĐ-CP ngày 13/02/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt thay thế. - Tại Điều 10 đã dẫn chiếu áp dụng Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ, quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ, quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, Nghị định 29/2011/NĐ-CP, hai Nghị định này hết hiệu lực từ ngày 01/04/2015 do Nghị định 18/2015/NĐ- CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. - Dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 26/2011/TT- BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT hết hiệu lực từ ngày 15/07/2015 do Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường thay thế. - Dẫn chiếu áp dụng Thông tư số 13/2012/TT- BGTVT ngày 24/04/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/4/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, Thông tư số 13/2012/TT- BGTVT này hết hiệu lực từ ngày 10/09/2015 do Thông tư 32/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về Quy định bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thay thế. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 |
47. | Quyết định | 47/2016/QĐ-UBND Ngày 20/7/2016 | Phân cấp quản lý, bảo trì hệ thống giao thông đường bộ và đường đô thị trên địa bàn tỉnh | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý khai thác và bảo trì công trình đường bộ.hết hiệu lực từ ngày 24/07/2018 do Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 06 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ thay thế. - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 |
48. | Quyết định | 81/2017/QĐ-UBND Ngày 19/9/2017 | Ban hành quy định đầu tư xây dựng, bàn giao, tiếp nhận quản lý hệ thống đèn tín hiệu giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. 2. Nội dung của văn bản - Tại Khoản 3 Điều 6 của quyết định đã viện dẫn Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 10/8/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực từ ngày 27/09/2021 do Quyết định 54/2021/QĐ-UBND ngày 16/09/2021 của UBND tỉnh quy định về công tác quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công; vốn ngân sách nhà nước chi thường xuyên để sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 |
49. | Quyết định | 85/2017/QĐ-UBND Ngày 02/10/2017 | Ban hành quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức,quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 15/7/2020 do Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bãi bỏ. 2. Nội dung của văn bản - Tại Khoản 3 Điều 4 của quyết định đã viện dẫn Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp hết hiệu lực từ ngày 04/01/2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp thay thế. - Tại Khoản 2 Điều 6 của quyết định đã viện dẫn Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 15/07/2020 do Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bãi bỏ. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 |
50. | Quyết định | 96/2017/QĐ-UBND Ngày 23/11/2017 | Ban hành quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, bảo trì, khai thác cầu, đường giao thông nông thôn; phê duyệt quy trình quản lý, bảo trì, khai thác cầu và các công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung. - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. 2. Nội dung của văn bản - Tại Khoản 1 Điều 6 của quyết định đã viện dẫn Nghị định số 46/2015/NĐ-CP hết hiệu lực. - Tại Khoản 3 Điều 6 của quyết định đã viện dẫn Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/11/2021 do Thông tư 14/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng thay thế. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 |
51. | Quyết định | 02/2022/QĐ-UBND Ngày 10/01/2022 | Ban hành Quy định về quản lý hoạt động, bảo trì công trình đường thủy nội địa và Vùng nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành đã được sửa đổi, bổ sung hoặc hết hiệu lực: - Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 54/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa - Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa hết hiệu lực từ ngày ngày 01 tháng 11 năm 2022 do Thông tư số 21/2022/TT- BGTVT ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thay thế. 2. Về nội dung: Khoản 2 Điều 19, Điều 21, Điều 22, khoản 1 Điều 26 của Quyết định quy định dẫn chiếu Thông tư số 01/2019/TT-BGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải đã hết hiệu lực. | Sở Giao thông vận tải | Năm 2024 |
VI. Lĩnh vực: Văn hóa, thể thao | |||||||
52. | Nghị quyết | 6e/2008/NQCĐ-HĐND Ngày 04/4/2008 | Về việc thông qua quy hoạch phát triển thể dục thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Quyết định số 57/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt phát triển ngành thể dục thể thao đến năm 2020 không còn phù hợp. 2. Nội dung của nghị quyết quy định việc thực hiện đến năm 2020, như vậy đến nay đã thực hiện xong. Chỉ còn một số nội dung quy định định hướng cho Giai đoạn 2021 – 2030 nên kiến nghị ban hành văn bản để bãi bỏ. | Sở Văn hóa và Thể thao | Năm 2024 |
53. | Nghị quyết | 19/2012/NQ-HĐND Ngày 10/12/2012 | Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế hoặc ban hành mới | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế; - Luật Thể dục thể thao 2006 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018; - Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC- BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao hết hiệu lực từ ngày 15/9/2018 do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số 61/2018/TT- BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao thay thế. 2. Về nội dung: - Tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 61/2002/NĐ- CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút. Tuy nhiên, các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút đã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2015 do Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thay thế. - Khoản 1 Điều 1 của Nghị quyết đã được thay thể bởi Điều 5 Nghị quyết số 20/2018/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế. - Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND đã được thay thế bởi Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế | Sở Văn hóa và Thể thao | Năm 2024 |
54. | Nghị quyết | 12/2017/NQ-HĐND Ngày 31/3/2017 | Ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Các căn cứ pháp lý ban hành đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hết hiệu lực do Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính thay thế. Hiện nay, Thông tư số 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 106/2021/TT- BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Về nội dung: Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND đã viện dẫn Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hết hiệu lực. |
|
|
55. | Nghị quyết | 19/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018 | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao hết hiệu lực từ ngày 14/06/2019 do Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thể dục thể thao quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 01/01/2021 do Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hiện nay, Thông tư số 85/2019/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Về nội dung: Tại Khoản 4 Điều 2 đã viện dẫn Thông tư số 61/2018/BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính hết hiệu lực. Thông tư số 61/2018/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số 86/2020/TT-BTC thay thế. | Sở Văn hóa và Thể thao | Năm 2024 |
56. | Quyết định | 42/2012/QĐ-UBND Ngày 21/12/2012 | Về việc quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Về việc sửa đổi quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Căn cứ pháp lý để ban hành văn bản đã hết hiệu luật pháp luật: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế; Luật Tổ chức chính quyền địa phương được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương. - Luật Thể dục thể thao 2006 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018. - Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC- BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao hết hiệu lực từ ngày 15/9/2018 do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số 61/2018/TT- BTC hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao thay thế. 2. Về nội dung: - Điều 1 của Quyết định số 42/2012/QĐ-UBND bị bãi bỏ bởi Điều 5 Quyết định số 06/2019/QĐ- UBND ngày 19/01/2019 của UBND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế. - Khoản 3 Điều 2 quy định mức chi đã được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định số 02/2013/QĐ- UBND ngày 14/01/2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế. - Các quy định tại Khoản 3 Điều 3 về viện dẫn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao. Tuy nhiên, Thông tư liên tịch này đã hết hiệu lực pháp luật do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực do Thông tư 61/2018/TT- BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số 61/2018/TT-BTC cũng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao thay thế. | Sở Văn hóa và Thể thao | Năm 2024 |
57. | Quyết định | 02/2013/QĐ-UBND Ngày 14/01/2013 | Thay thế hoặc bãi bỏ | 1. Văn bản Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương. - Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC- BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao đã hết hiệu lực pháp luật do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số 61/2018/TT-BTC cũng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao thay thế. - Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhiều nội dung theo Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND. 2. Về nội dung: - Tại Điều 1 của Quyết định dẫn chiếu áp dụng Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút. Tuy nhiên, các Chương I, III, IV, VII, VIII, IX và Chương X của Nghị định số 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút đã hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2015 do Nghị định 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản thay thế. | Sở Văn hóa và Thể thao | Năm 2024 | |
58. | Quyết định | 56/2018/QĐ-UBND Ngày 24/10/2018 | Quy định chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế lập thành tích tại các giải thể thao trong nước | Thay thế hoặc bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu hết hiệu lực từ ngày 24/12/2018 do Nghị định 152/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu quy định hết hiệu lực thi hành. - Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC- BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao đã hết hiệu lực pháp luật do Thông tư 61/2018/TT-BTC ngày 26/07/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao quy định hết hiệu lực. Thông tư số 61/2018/TT-BTC cũng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26/10/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao thay thế. 2. Về nội dung: Điều 3 đã viện dẫn Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu và Điều 6, Điều 7 Thông tư Liên tịch số 149/2012/TTLT- BTC-BLDTBXH-BVHTTDL ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu hết hiệu lực. | Sở Văn hóa và Thể thao | Năm 2024 |
|
|
|
|
|
| ||
59. | Quyết định | 09/2020/QĐ-UBND Ngày 26/02/2020 | Ban hành Quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Về nội dung: Việc trích dẫn các điều khoản của Nghị định số 111/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về ngày thành lập, ngày truyền thống, ngày hưởng ứng của các bộ, ngành, địa phương áp dụng tại Điều 11; khoản 2 Điều 18 và khoản 1, 2, 3 Điều 20 của Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 26/02/2020 là không đúng quy định, do vậy, cần sửa đổi, điều chỉnh lại tên văn bản trích dẫn áp dụng là Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại, đón tiếp khách nước ngoài. | Sở Văn hóa và Thể thao | Năm 2024 |
VII. Lĩnh vực: Nông nghiệp và phát triển nông thôn | |||||||
60. | Quyết định | 84/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016 | Ban hành Quy chế Quản lý hoạt động khai thác thủy sản đầm phá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các căn cứ pháp lý mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 do Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017 quy định hết hiệu lực. -Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản và Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 do Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản quy định thay thế. -Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 do Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản quy định thay thế. -Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 do Nghị định số 26/2019/NĐ- CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản quy định thay thế. -Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản và Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản hết hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 do Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 /11/2018 hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản quy định thay thế. | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Năm 2024 |
61. | Quyết định | 71/2019/QĐ-UBND Ngày 08/11/2019 | Quy định chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các căn cứ pháp lý mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản hết hiệu lực kể từ ngày 15/02/2023 do Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản quy định hết hiệu lực. | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Năm 2024 |
62. | Quyết định | 28/2020/QĐ-UBND Ngày 20/5/2020 | Ban hành Quy chế phối hợp các lực lượng tham gia chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Căn cứ pháp lý mà Quyết định sử dụng để ban hành đã hết hiệu lực, đó là: Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2021 do Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy thay thế. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Năm 2024 |
63. | Quyết định | 27/2023/QĐ-UBND Ngày 28/6/2023 | Quy định mức hỗ trợ cụ thể từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện một (01) dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị và hỗ trợ một (01) dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025 | Bãi bỏ | Thẩm quyền ban hành định mức hỗ trợ đã được thay đổi từ thẩm quyền của UBND tỉnh sang thẩm quyền của HĐND tỉnh, cụ thể: Tại Khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ- CP quy định: “5. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia a) Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia. Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình”. (Cơ quan chủ quản chương trình là UBND cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ) - Tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, quy định: “13. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau: 5. Mức hỗ trợ, phương thức hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước a) Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia. Cơ quan phê duyệt dự án, phương án quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, phương án, nhưng không vượt định mức hỗ trợ đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.” | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sau khi HĐND tỉnh ban hành nghị quyết |
VIII. Lĩnh vực: Xây dựng | |||||||
64. | Nghị quyết | 27/2017/NQ-HĐND Ngày 14/7/2017 | Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng hết hiệu lực từ ngày 15/8/2021 do Thông tư 05/2021/TT-BXD ngày 30/06/2021 của Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do ban hành hoặc liên tịch ban hành; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 13/01/2020 do Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
65. | Nghị quyết | 12/2020/NQ-HĐND Ngày 28/8/2020 | Quy định việc hỗ trợ về nhà ở đối với người có công với cách mạng theo Quyết định số 22/2013/QĐ- TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, phát sinh sau ngày 31 tháng 5 năm 2017 (giai đoạn 3) | Bãi bỏ | Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND sử dụng Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở làm căn cứ pháp lý để ban hành. Tuy nhiên, Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg hết hiệu lực từ ngày 21/12/2023 do Quyết định số 32/2023/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ quy định bãi bỏ. 2. Điều 1, Điều 2 Nghị quyết số 12/2020/NQ- HĐND viện dẫn Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 21/12/2023 do Quyết định số 32/2023/QĐ-TTg bãi bỏ. 3. Tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ nguồn vốn đã kết thúc. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
66. | Quyết định | 3028/2003/QĐ-UBND Ngày 27/10/2003 | Về việc ban hành quy định tạm thời quản lý hoạt động đầu tư, xây dựng các công trình: khách sạn, nhà hàng, dịch vụ thương mại tập trung đông người trên địa bàn thành phố Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009 đã sửa đổi, bổ sung Luật Văn hoá di Sản ngày 29/6/2001; - Nghị định số 92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Văn hoá Di sản hết hiệu lực từ ngày 06/11/2010 do Nghị định 96/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 của Chính phủ về xử lý tài sản bị chôn giấu, bị chìm đắm được phát hiện hoặc tìm thấy thuộc đất liền, các hải đảo và vùng biển Việt Nam thay thế. Tuy nhiên, Nghị định 96/2009/NĐ-CP cũng hết hiệu lực do Nghị định 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ về quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thay thế. 2. Về nội dung: - Tại Khoản 5.5 Điều 5 quy định viện dẫn Nghị định số 92/2002/NĐ-CP, tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực. - Nội dung của Quy định tạm thời không còn phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
67. | Quyết định | 03/2014/QĐ-UBND Ngày 25/01/2014 | Ban hành Quy định quản lý và phân công, phân cấp quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Luật Xây dựng năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2015 do Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 thay thế. - Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. 2. Về nội dung: - Tại Điều 2 Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. Tuy nhiên, Nghị định 46/2015/NĐ-CP đã hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 15/12/2016 do Thông tư 26/2016/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. Tuy nhiên, Thông tư 26/2016/TT-BXD cũng đã hết hiệu lực từ ngày 15/10/2021 do Thông tư 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ thay thế. - Tại Điều 2 Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND đã dẫn chiếu Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Bộ Xây dựng, Thông tư số 22/2010/TT-BXD hết hiệu lực từ ngày 15/05/2017, hiện nay Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ. - Tại điểm b khoản 1 Điều 11 Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND đã viện dẫn Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 05/08/2015 do Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. - Tại điểm d khoản 3 Điều 13 Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND đã viện dẫn Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
68. | Quyết định | 23/2016/QĐ-UBND Ngày 21/4/2016 | Về việc quy định giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ hết hiệu lực từ ngày 15/04/2022 do Quyết định 03/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
69. | Quyết định | 46/2016/QĐ-UBND Ngày 19/7/2016 | Ban hành quy định quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ hết hiệu lực từ ngày 15/04/2022 do Quyết định 03/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tiêu chuẩn, định mức nhà ở công vụ thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
70. | Quyết định | 48/2016/QĐ-UBND Ngày 20/7/2016 | Về việc Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực từ ngày 03/3/2021 do Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
71. | Quyết định | 49/2017/QĐ-UBND Ngày 29/6/2017 | Về việc ban hành khung giá bán nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội do Nghị định số 49/2021/NĐ- CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; - Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội hết hiệu lực từ ngày 01/10/2021 do Thông tư 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ- CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
72. | Quyết định | 51/2017/QĐ-UBND Ngày 06/7/2017 | Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Bộ Xây dựng, hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước hết hiệu lực từ ngày 15/02/2019 do Thông tư 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước thay thế. - Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT- BTNMT ngày 31 tháng 02 năm 2015 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định quản lý chất thải y tế hết hiệu lực từ ngày 09/01/2022 do Thông tư 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế thay thế. 2. Về nội dung: - Tại điểm a Khoản 4 Điều 7 Quyết định đã viện dẫn Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại, Thông tư này hết hiệu lực từ ngày 10/01/2022 do Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. - Tại Khoản 2 Điều 12 Quyết định đã viện dẫn Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 01/6/2019 do Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên thay thế. - Tại Khoản 3 Điều 14 Quyết định đã viện dẫn Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước, Thông tư số 02/2015/TT- BXD hết hiệu lực từ ngày 15/02/2019 do Thông tư 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
73. | Quyết định | 77/2017/QĐ-UBND Ngày 07/9/2017 | Quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng hết hiệu lực từ ngày 15/08/2021 do Thông tư 05/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do ban hành hoặc liên tịch ban hành; - Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 13/01/2020 do Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
74. | Quyết định | 16/2020/QĐ-UBND Ngày 24/3/2020 | Ban hành Quy định về Công nhận tuyến phố văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xem xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” hết hiệu lực từ ngày 15/04/2022 do Quyết định 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đô thị văn minh quy định hết hiệu lực. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
75. | Quyết định | 35/2020/QĐ-UBND Ngày 28/5/2020 | Ban hành Quy định xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 bị sửa đổi bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020. - Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 thay thế Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014. - Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng và Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 15/8/2021 do Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng thay thế. - Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2020 do Thông tư 22/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng thay thế, tuy nhiên Thông tư 22/2019/TT-BXD cũng đã hết hiệu lực từ ngày 05/7/2021 do Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 về QCVN 01:2021/BXD của Bộ Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng thay thế. 2. Về nội dung: - Tại Điều 2 đã viện dẫn Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và mục 1.7, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, thay thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hết hiệu lực do Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng thay thế. - Tại Điều 4 đã viện dẫn Quy chuẩn QCXDVN 01: 2008/BXD quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2020 do Thông tư 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Quy hoạch xây dựng”, mã số QCVN 01:2019/BXD thay thế. Tuy nhiên, Thông tư 22/2019/TT-BXD cũng đã hết hiệu lực từ ngày 05/07/2021 do Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
76. | Quyết định | 74/2020/QĐ-UBND Ngày 31/12/2020 | Ban hành Quy định quản lý công trình đường ống, đường dây ngầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ- CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư hết hiệu lực từ ngày 29/3/2021 do Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chinh phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư thay thế. - Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT- BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hết hiệu lực từ ngày 15/8/2021 do Thông tư 05/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
77. | Quyết định | 26/2021/QĐ-UBND Ngày 13/4/2021 | Ban hành Quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã bị Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư hết hiệu lực từ ngày 05/07/2021 do Thông tư 03/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư thay thế. - Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hết hiệu lực từ ngày 05/7/2021 do Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng an hành QCVN 01:2019/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng thay thế. | Sở Xây dựng | Năm 2024 |
IX. Lĩnh vực: An Ninh - Quốc phòng | |||||||
78. | Quyết định | 41/2022/QĐ-UBND Ngày 23/8/2022 | Ban hành quy chế phối hợp thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy; người nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung | Khoản 1 và khoản 4 Điều 14 Quyết định số 41/2022/QĐ-UBND có quy định liên quan đến hộ khẩu là không phù hợp với quy định tại Điều 38 Luật Cư trú | Công an tỉnh | Năm 2024 |
X. Lĩnh vực: Kế hoạch và Đầu tư | |||||||
79. | Nghị quyết | 10/2015/NQ-HĐND Ngày 11/12/2015 | Về ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 quy định thay thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 hết hiệu lực ngày 01/07/2016 do Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 quy định thay thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020. -Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019 quy định thay thế. 2.Về nội dung: Tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết đã viện dẫn Điều 10 Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014, Luật này đã hết hiệu lực ngày 01/01/2020. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
80. | Nghị quyết | 13/2016/NQ-HĐND | Về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019 quy định thay thế. -Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm 2020 do Quyết định số 152/QĐ- BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019 quy định hết hiệu lực. 2. Nội dung Thời gian thực hiện kế hoạch quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
81. | Nghị quyết | 28/2017/NQ-HĐND Ngày 14/7/2017 | Quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. -Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 13 tháng 01 năm 2020 do Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định thay thế, hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phì và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Nội dung mức thu quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
82. | Nghị quyết | 40/2017/NQ-HĐND Ngày 08/12/2017 | Quy định cơ chế chính sách huy động nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 | Bãi bỏ | -Tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị quyết viện dẫn Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định bãi bỏ. -Nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025. -Thời gian thực hiện kế hoạch quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
83. | Nghị quyết | 09/2018/NQ-HĐND Ngày 12/7/2018 | Quy định một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của Hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 hết hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định bãi bỏ. 2. Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND có nội dung chồng chéo, mâu thuẫn với Thông tư số 124/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
| |
84. | Nghị quyết | 12/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 quy định thay thế. -Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành mội số điều của Luật đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm 2020 do Quyết định số 152/QĐ- BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019 quy định hết hiệu lực. -Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định bãi bỏ. 2. Về nội dung -Nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025. -Thời gian thực hiện kế hoạch quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ- HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
85. | Nghị quyết | 13/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018 | Kế hoạch đầu tư trung hạn các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 quy định thay thế. -Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành mội số điều của Luật đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm 2020 do Quyết định số 152/QĐ- BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019 quy định hết hiệu lực. -Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định bãi bỏ. 2. Về nội dung -Nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025. -Thời gian thực hiện kế hoạch quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
86. | Nghị quyết | 14/2018/NQ-HĐND Ngày 07/12/2018 | Quy định cơ chế, chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020 | Thay thế hoặc bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp hết hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 18/2021/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định bãi bỏ. 2. Về nội dung -Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết viện dẫn Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp đã hết hiệu lực. -Thời gian thực hiện cơ chế, chính sách huy động nguồn lực hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho phát triển hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
87. | Nghị quyết | 15/2019/NQ-HĐND Ngày 16/11/2019 | Về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 quy định thay thế. -Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành mội số điều của Luật Đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm 2020 do Quyết định số 152/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019 quy định hết hiệu lực. -Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định bãi bỏ. 2. Về nội dung -Tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết viện dẫn Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn hết hiệu lực từ ngày 17 tháng 4 năm 2018 do Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định thay thế. -Nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025. -Thời gian thực hiện kế hoạch quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ- HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025. |
|
|
88. | Nghị quyết | 18/2019/NQ-HĐND Ngày 10/12/2019 | Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 do Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định thay thế. 2. Về nội dung Điểm a khoản 3 Điều 5 và điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị quyết viện dẫn Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đã hết hiệu lực. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
89. | Nghị quyết | 19/2019/NQ-HĐND Ngày 10/12/2019 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, phân bổ kế hoạch năm 2020 các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu “Hỗ trợ đồng bào dân tộc miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ” | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 quy định thay thế. -Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành mội số điều của Luật Đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm 2020 do Quyết định số 152/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019 quy định hết hiệu lực. -Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định bãi bỏ. 2. Về nội dung -Nội dung của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 – 2025. -Thời gian thực hiện kế hoạch quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 đã kết thúc và hiện nay nội dung của Nghị quyết đã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2022/NQ- HĐND ngày 08/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình mục tiêu quốc gia, giữa các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
90. | Nghị quyết | 20/2019/NQ-HĐND Ngày 10/12/2019 | Về việc bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2020 do Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 quy định thay thế. -Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành mội số điều của Luật Đầu tư công hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 2 năm 2020 do Quyết định số 152/QĐ-BKHĐT ngày 04 tháng 2 năm 2020 của của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019 quy định hết hiệu lực. -Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực từ ngày 19 tháng 4 năm 2022 do Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia quy định bãi bỏ. 2. Về nội dung Thời gian thực hiện kế hoạch quy định tại Nghị quyết giai đoạn 2016-2020 năm 2020 đã kết thúc. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
91. | Quyết định | 25/2015/QĐ-UBND Ngày 24/6/2015 | Về việc phê duyệt Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” | Bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 do Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn đặc trưng, nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. 2. Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 26/2022/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
92. | Quyết định | 36/2015/QĐ-UBND Ngày 27/8/2015 | Ban hành Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng | Bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 do Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn đặc trưng, nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. 2. Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 26/2022/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
93. | Quyết định | 15/2016/QĐ-UBND Ngày 18/02/2016 | Về việc phê duyệt bổ sung danh mục các nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng | Bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thông qua Đề án “Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng” và Nghị quyết số 09/2015/NQ- HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 do Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn đặc trưng, nhà rường cổ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. 2. Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết số 26/2022/NQ- HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
94. | Quyết định | 67/2017/QĐ-UBND Ngày 22/8/2017 | Quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp quy định thay thế. -Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí. -Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 13 tháng 01 năm 2020 do Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định thay thế hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phì và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 2. Nội dung -Mức thu quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết không còn phù hợp với quy định tại điểm g khoản 2 Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC. -Thẩm quyền ban hành không phù hợp với quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
95. | Quyết định | 52/2018/QĐ-UBND Ngày 27/9/2018 | Ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của Hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 hết hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định bãi bỏ. 2. Quyết định số 52/2018/QĐ-UBND có nội dung chồng chéo, mâu thuẫn với Thông tư số 124/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
96. | Quyết định | 74/2018/QĐ-UBND Ngày 26/12/2018 | Ban hành Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 hết hiệu lực ngày 01/01/2021 do Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020 quy định thay thế. -Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp hết hiệu lực ngày 04/01/2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp quy định thay thế. -Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
97. | Quyết định | 17/2020/QĐ-UBND Ngày 01/4/2020 | Quy định định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và triển khai thực hiện một số chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế hoặc bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 do Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định thay thế. 2. Về nội dung -Tại khoản 2 Điều 2 Quyết định viện dẫn Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 quy định về kiểm tra, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu; Thông tư số 16/2018/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu, Thông tư số 02/2017/TT-BNNPTNT ngày 13/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2023 do Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hết hiệu lực. -Tại khoản 2 Điều 2 Quyết định viện dẫn Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu và Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
98. | Quyết định | 53/2020/QĐ-UBND Ngày 30/10/2020 | Ban hành Quy chế liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện và cơ quan Thuế trong việc giải quyết thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh | Thay thế hoặc bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc bị sửa đổi, bổ sung, đó là: -Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. -Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp quy định thay thế. -Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 do Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định thay thế. - Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ -CP hết hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021 do Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 về đăng ký doanh nghiệp quy định thay thế. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2024 |
XI. Lĩnh vực: Lao động, Thương binh và Xã hội | |||||||
99. | Nghị quyết | 06/2021/NQ-HĐND Ngày 26/4/2021 | Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 – 2025 | Sửa đổi, bổ sung | 1. Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực đó là: Nghị định số 38/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND quy định “Người lao động có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế có nhu cầu đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài không thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều 1 nêu trên”. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020 quy định: “Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.” Quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 06/2021/NQ- HĐND không còn phù hợp với khoản 3 Điều 38 Luật cư trú. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2024 |
100. | Quyết định | 74/2014/QĐ-UBND Ngày 17/12/2014 | Về việc ban hành quy định chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004 hết hiệu lực từ ngày 01/6/2017 do Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016 quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: Khoản 2 Điều 2 và Điều 5 Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND có quy định về hộ khẩu. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020 quy định: “Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.” Quy định tại Khoản 2 Điều 2 và Điều 5 Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND không còn phù hợp với khoản 3 Điều 38 Luật cư trú. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2024 |
101. | Quyết định | 79/2014/QĐ-UBND Ngày 30/12/2014 | Về việc quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2010” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hết hiệu lực từ ngày 01/7/2017 do Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 quy định hết hiệu lực và Thông tư số 43/2017/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 15/08/2022 do Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 quy định hết hiệu lực và Thông tư số 53/2022/TT-BTC hết hiệu lực từ ngày 15/8/2023 do Thông tư số 55/2023/TT- BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND viện dẫn Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 và Thông tư liên tịch số 128/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hết hiệu lực từ ngày 01/7/2017. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2024 |
102. | Quyết định | 63/2015/QĐ-UBND Ngày 18/11/2015 | Về việc quy định mức chi phí dạy nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung; - Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC- BLĐTBXH ngày 26 tháng 4 năm 2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án Trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012 – 2020 hết hiệu lực từ ngày 01/3/2022 do Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2022 quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình phát triển công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 quy định hết hiệu lực. 2 Về nội dung: - Tại Điều 1 quy định thời gian thực hiện đã kết thúc (giai đoạn 2012 – 2020). - Khoản 4 Điều 1 viện dẫn Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 hết hiệu lực từ ngày 01/7/2017. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2024 |
103. | Quyết định | 82/2016/QĐ-UBND Ngày 12/12/2016 | Về việc quy định mức chi hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Thông tư liên tịch số 134/2013/TTLT-BTC- BLĐTBXH ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - TB&XH hướng dẫn nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống mua bán người hết hiệu lực ngày 01/01/2020 do Thông tư 84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Lật Phòng, chống mua bán người quy định hết hiệu lực. - Về đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp thuộc diện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tạm thời tại cộng đồng nạn nhân bị buôn bán: hiện nay đã được quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, Điều 3 Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2024 |
104. | Quyết định | 99/2017/QĐ-UBND Ngày 06/12/2017 | Quy định mức hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc được sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020 sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020 sửa đổi, bổ sung Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012. - Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn và Nghị định số 56/2016/NĐ- CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 do Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 48/2014/TT-BCA ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022 theo Khoản 4 Điều 154 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 và Khoản 2 Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP. 2. Nội dung văn bản Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 99/2017/QĐ- UBND dẫn chiếu Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 01/01/2022. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Năm 2024 |
XII. Lĩnh vực: Lĩnh vực: Khiếu nại và Tố cáo | |||||||
105. | Nghị quyết | 33/2017/NQ-HĐND Ngày 07/12/2017 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. - Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 do Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022 quy định hết hiệu lực. 2. Ngày 06 tháng 9 năm 2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 37/2023/UBTVQH15 quy định việc các cơ quan thanh tra được trích một phần từ các khoản tiền thu hồi phát hiện qua thanh tra sau khi nộp vào ngân sách nhà nước đã quy định cụ thể mức trích. | Thanh tra tỉnh | Năm 2024 |
106. | Quyết định | 26/2014/QĐ-UBND Ngày 23/5/2014 | Ban hành Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại 2011 hết hiệu lực từ 10/12/2020 do Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thay thế. - Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hết hiệu lực từ ngày 10/5/2021 do Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 Quy định Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính của Thanh tra Chính phủ hết hiệu lực do Quyết định 289/QĐ-TTCP ngày 26/05/2021 của Thanh tra Chính phủ công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ năm 2020 công bố hết hiệu lực. 2. Về nội dung: - Khoản 5 Điều 3, điểm d khoản 3 Điều 19, khoản 5 Điều 33 Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế viện dẫn Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại nưm 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020. - Khoản 2 Điều 9, khoản 5 Điều 33, khoản 3 Điều 36 Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ- UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế viện dẫn Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 Quy định Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính của Thanh tra Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020. - Điều 44 Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa Bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế viện dẫn Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hết hiệu lực từ ngày 10/5/2021. | Thanh tra tỉnh | Năm 2024 |
107. | Quyết định | 20/2015/QĐ-UBND Ngày 18/5/2015 | Ban hành Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung | 1. Các văn bản Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2019 do Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6 năm 2018 quy định hết hiệu lực. - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020 do Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thay thế. - Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hết hiệu lực từ ngày 10/5/2021 Thông tư số 02/2021/TT-TTCP ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: - Khoản 3, 4 Điều 31 Quy chế tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ- UBND ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế viện dẫn Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10 tháng 6 năm 2013 Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng hết hiệu lực từ ngày 10/5/2021. | Thanh tra tỉnh | Năm 2024 |
108. | Quyết định | 37/2015/QĐ-UBND Ngày 27/8/2015 | Ban hành Quy định trình tự, thủ tục công bố Quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các văn bản Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020 do Nghị định 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thay thế. | Thanh tra tỉnh | Năm 2024 |
109. | Quyết định | 38/2015/QĐ-UBND Ngày 27/8/2015 | Ban hành Quy định tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Các văn bản Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019 sửa đổi, bổ sung. - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. - Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020 do Nghị định 124/2020/NĐ- CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thay thế. 2. Về nội dung: Điều 21 Quy định tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐUBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh dẫn chiếu Nghị định 75/2012/NĐ- CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại 2011 hết hiệu lực từ ngày 10/12/2020. | Thanh tra tỉnh | Năm 2024 |
110. | Quyết định | 51/2016/QĐ-UBND Ngày 09/8/2016 | Ban hành quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính thuộc trường hợp bị nghiêm cấm theo quy định khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. và không phù hợp với quy định tại Khoản 51 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. - Khoản 4 Điều 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 quy định những hành vi bị nghiêm cấm trong việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật như sau: “Quy định thủ tục hành chính trong thông tư, thông tư liên tịch, quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước, nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân, văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt, trừ trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao hoặc trường hợp cần thiết phải quy định thủ tục hành chính trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 27 của Luật này.”. - Khoản 51 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 quy định: “Những quy định về thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 14 của Luật này được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì tiếp tục được áp dụng cho đến khi bị bãi bỏ bằng văn bản khác hoặc bị thay thế bằng thủ tục hành chính mới. Trường hợp sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì không được làm phát sinh thủ tục hành chính mới hoặc quy định thêm thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện, tăng thời gian giải quyết thủ tục hành chính đang áp dụng.”. | Thanh tra tỉnh | Năm 2024 |
111. | Quyết định | 91/2017/QĐ-UBND Ngày 20/10/2017 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh | Bãi bỏ | Quyết dịnh số 91/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND có quy định về thủ tục hành chính thuộc trường hợp bị nghiêm cấm theo quy định khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. và không phù hợp với quy định tại Khoản 51 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. Do đó, đồng thời cần bãi bỏ Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND và Quyết định số 91/2017/QĐ-UBND. | Thanh tra tỉnh | Năm 2024 |
112. | Quyết định | 02/2018/QĐ-UBND Ngày 11/01/2018 | Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015. - Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 do Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022 quy định hết hiệu lực. 2. Ngày 06 tháng 9 năm 2023, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 37/2023/UBTVQH15 quy định việc các cơ quan thanh tra được trích một phần từ các khoản tiền thu hồi phát hiện qua thanh tra sau khi nộp vào ngân sách nhà nước đã quy định cụ thể mức trích. | Thanh tra tỉnh | Năm 2024 |
XIII. Lĩnh vực: Nội vụ | |||||||
113. | Nghị quyết | 13/2019/NQ-HĐND Ngày 19/8/2019 | Quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ | Bãi bỏ | Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 13/2019/NQ- HĐND quy định “Điều 2. Thời gian và kinh phí thực hiện 1. Thời gian: Từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2021”. Như vậy, thời gian thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết đã kết thúc. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
114. | Nghị quyết | 06/2020/NQ-HĐND Ngày 14/7/2020 | Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Văn bản mà Nghị quyết sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định bãi bỏ. - Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố bãi bỏ. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
115. | Nghị quyết | 38/2021/NQ-HĐND Ngày 10/12/2021 | Sửa đổi Nghị quyết số 13/2019/NQ- HĐND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính và thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ | Bãi bỏ | Điều 1 Nghị quyết 38/2021/NQ-HĐND quy định, như sau: “1. Thời gian: Từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2022”. Như vậy, thời gian thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết đã kết thúc. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
116. | Quyết định | 39/2015/QĐ-UBND Ngày 07/9/2015 | Ban hành Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực ngày 01/01/2016 do Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 thay thế và hiện nay đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung. - Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD- BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị hết hiệu lực từ ngày 09/11/2023 do Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: - Điểm a khoản 2 Điều 11 Quyết định viện dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 05/8/2015 do Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng thay thế và Nghị định số 46/2015/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế và Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 03/3/2021 do Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
117. | Quyết định | 07/2016/QĐ-UBND Ngày 21/01/2016 | Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT- BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hết hiệu lực từ ngày 15/11/2021 do Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phòng lao động - thương binh và xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thay thế. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
118. | Quyết định | 17/2016/QĐ-UBND Ngày 25/02/2016 | Về việc ban hành Quy chế quy định việc thành lập, kiện toàn, thay đổi thành viên, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004 hết hiêu lực từ ngày 01/7/2016 do Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định hết hiệu lực và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020. - Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành sẽ hết hiệu lực từ ngày 10/12/2023 do Quyết định 23/2023/QĐ-TTg ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành thay thế. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
119. | Quyết định | 85/2016/QĐ-UBND Ngày 15/12/2016 | Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD- BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của liên Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng hết hiệu lực từ ngày 11/11/2022 do Thông tư 03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Uy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thay thế. - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực ngày 26/01/2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Quyết định số 31/2023/QĐ-UBND ngày 13/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thay thế. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
120. | Quyết định | 93/2017/QĐ-UBND Ngày 06/11/2017 | Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP- BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hết hiệu lực từ ngày 20/6/2022 do Thông tư 01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
121. | Quyết định | 44/2018/QĐ-UBND Ngày 10/8/2018 | Ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005 hết hiệu lực từ ngày 01/7/2015 do Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định hết hiệu lực và Luật Đầu tư năm 2014 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2021 do Luật Đầu tư ngày 17 tháng 06 năm 2020 quy định hết hiệu lực. - Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương về quy định hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phát triển cụm công nghiệp hết hiệu lực từ ngày 31/12/2020 do Thông tư 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ- CP thay thế. 2. Về nội dung: - Khoản 1 Điều 3 Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Thông tư số 15/2017/TT-BCT hết hiệu lực từ ngày 31/12/2020 do Thông tư số 28/2020/TT-BCT thay thế. - Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Thông tư số 15/2017/TT- BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương hết hiệu lực từ ngày 31/12/2020 do Thông tư số 28/2020/TT-BCT thay thế. - Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Điều 17, Điều 18 của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù hết hiệu lực từ ngày 01/01/2023 do Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn bãi bỏ. - Điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 13 của Quyết định số 63/2016/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh hết hiệu lực từ ngày 06/12/2021 do Quyết định số 73/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. - Điều 9 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 03/3/2021 do Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. - Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 cua UBND tỉnh ban hành quy định trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực từ ngày 15/6/2021 do Quyết định số 35/2021/QĐ- UBND ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế và viện dẫn Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hết hiệu lực từ ngày 10/01/2022 do Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Mô trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định hết hiệu lực. - Khoản 3 Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND viện dẫn Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương hết hiệu lực từ ngày 31/12/2020 do Thông tư số 28/2020/TT-BCT thay thế. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
122. | Quyết định | 63/2019/QĐ-UBND Ngày 09/10/2019 | Ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020. - Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: - Điều 5, 6, 7, 9, khoản 1 Điều 10 Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 63/2019/QĐ-UBND ngày 09/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh viện dẫn Điều 27, 26, 72, 80, 84 Luật Thi đua, Khen thưởng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực.; - Điều 8, khoản 2 Điều 10 Quy chế viện dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
123. | Quyết định | 52/2020/QĐ-UBND Ngày 21/10 /2020 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 63/2019/QĐ- UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực hoặc sửa đổi, bổ sung, đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020. - Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung: - Khoản 2 Điều 1 Quyết định viện dẫn khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 Luật Thi đua, Khen thưởng hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực. - Khoản 4 Điều 1 Quyết định viện dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực. - Khoản 5 Điều 1 Quyết định viện dẫn khoản 45, khoản 46 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2024 do Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 quy định hết hiệu lực. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
124. | Quyết định | 19/2021/QĐ-UBND Ngày 03/4/2021 | Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị sự nghiệp | Thay thế | Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT- BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hết hiệu lực từ ngày 15/11/2021 do Thông tư 11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và phòng lao động - thương binh và xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thay thế. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
125. | Quyết định | 14/2023/QĐ-UBND Ngày 14/3/2023 | Ban hành Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dấn phố quy định bãi bỏ. 2. Về nội dung: - Điều 5, khoản 1 Điều 6 Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế viện dẫn Điều 6, Điều 3 Nghị định số 112/2011/NĐ- CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định bãi bỏ. - Khoản 1, 2 Điều 9; khoản 1 Điều 9; điểm a khoản 2 Điều 20; Điều 21; Điều 24; Điều 25; Điều 28; Điều 29; Điều 30 Quy chế kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND viện dẫn Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định bãi bỏ. - Điều 22 Quy chế kèm theo Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND viện dẫn Điều 20 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 34/2019/NĐ- CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ hết hiệu lực từ ngày 01/8/2023 do Nghị định số 33/2023/NĐ-CP quy định bãi bỏ. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
XIV. Lĩnh vực: Tư pháp | |||||||
126. | Quyết định | 23/2015/QĐ-UBND Ngày 12/6/2015 | Về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, cụ thể: -Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 quy định thay thế; -Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015 quy định thay thế. -Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở hết hiệu lực từ ngày 06 tháng 10 năm 2023 do Thông tư số 56/2023/TT- BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở thay thế. 2. Về nội dung -Điểm a khoản 1 Điều 3 và Điều 4 Quyết định viện dẫn Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT- BTC-BTP đã hết hiệu lực. -Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với thẩm quyền được giao tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 56/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
127. | Quyết định | 02/2016/QĐ-UBND Ngày 14/01/2016 | Về việc quy định mức chi đối với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực hoặc đã được sửa đổi, bổ sung, cụ thể: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; -Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 do Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015 quy định thay thế. - Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở hết hiệu lực từ ngày 06 tháng 10 năm 2023 do Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở thay thế. 2. Về nội dung -Khoản 3 Điều 1 và Điều 2 Quyết định viện dẫn Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP đã hết hiệu lực. -Nội dung của Quyết định không còn phù hợp với thẩm quyền được giao tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 56/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
128. | Chỉ thị | 49/2013/CT-UBND Ngày 04/12/2013 | Về việc triển khai thực hiện pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Bãi bỏ | Nội dung của Chỉ thị viện dẫn các văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc đã hết hiệu lực, cụ thể: -Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020. -Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 do Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính quy định thay thế. | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
XV. Lĩnh vực: Công Thương | |||||||
129. | Quyết định | 42/2016/QĐ-UBND Ngày 23/6/2016 | Phê duyệt quy định phân cấp quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới | 1. Khoản 4 Điều 5 của Quy định trách nhiệm của Sở Công thương trong việc thẩm định dự án, thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo chợ theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực từ ngày 03/3/2021 do Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. 2. Khoản 2 Điều 5 của Quy định trách nhiệm của Sở Xây dựng đã viện dẫn Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đã hết hiệu lực pháp luật. 3. Khoản 11 Điều 5 và Điều 10 của Quy định trách nhiệm của Sở Công thương, Sở NNPTNT trong việc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra thương nhân kinh doanh thực phẩm tại các chợ theo quy định của Luật An toàn thực phấm, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT. Tuy nhiên Nghị định số 38/2012/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT- BNNPTNT-BCT đã hết hiệu lực pháp luật từ ngày 15/02/2021 do Thông tư số 29/2020/TT- BYT bãi bỏ. |
|
|
130. | Quyết định | 44/2018/QĐ-UBND Ngày 10/8/2018 | Ban hành quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế | 1. Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực pháp luật, cụ thể: - Luật Đầu tư 2005 đã hết hiệu lực do được thay thế bởi Luật Đầu tư năm 2020; - Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương về quy định hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý phát triển cụm công nghiệp hết hiệu lực từ ngày 31/12/2020 do Thông tư 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định 68/2017/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2017/NĐ-CP thay thế. 2. Về nội dung: - Tại Khoản 1 Điều 3; Điều 5 đã viện dẫn Thông tư số 15/2017/TT-BCT hết hiệu lực từ ngày 31/12/2020 do Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ Công thương quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 68/2017/NĐ- CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 68/2017/NĐ-CP thay thế. - Điều 8 đã viện dẫn Thông tư số 12/2016/TT- BCT hết hiệu lực từ ngày 31/12/2022 do Thông tư số 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn bãi bỏ. (Thông tư số 04/2022/TT-BXD có hiệu lực từ 01/01/2023) - Tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp có nội dung, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN được thực hiện theo quy định tại Mục I Chương II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, tuy nhiên các văn bản trên đã hết hiệu lực pháp luật. |
|
|
XVI. Lĩnh vực: Thông tin và truyền thông | |||||||
131. | Quyết định | 06/2010/QĐ-UBND Ngày 28/01/2010 | Về việc ban hành Quy định đảm bảo thông tin liên lạc giữa các tàu đánh bắt hải sản trên biển với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế hoặc bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 hết hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 do Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 thay thế. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 do Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản thay thế. - Chỉ thị số 22/2006/CT-TTg ngày 30 tháng 06 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn cho hoạt động đánh bắt hải sản trên các vùng biển, đặc biệt là đánh bắt xa bờ hết hiệu lực từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 do Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản thay thế. | Sở Thông tin và truyền thông | Năm 2024 |
132. | Quyết định | 88/2017/QĐ-UBND Ngày 09/10/2017 | Ban hành Quy định về cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 do Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thay thế. -Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022 do Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng thay thế. - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. -Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 do Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thay thế. - Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 do Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thay thế. | Sở Thông tin và truyền thông | Năm 2024 |
133. | Quyết định | 38/2020/QĐ-UBND Ngày 17/6/2020 | Ban hành Quy định quản lý xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế | Thay thế hoặc bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng làm căn cứ pháp lý để ban hành hết hiệu lực, đó là: - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng hết hiệu lực từ ngày 26 tháng 01 năm 2021 do Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thay thế. - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021 do Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quản lý dự án đầu tư xây dựng dựng hết hiệu lực từ ngày 03 tháng 3 năm 2021 do Nghị định số 15/2021/NĐ- CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng thay thế. - Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2021 do Thông tư số 05/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành hoặc liên tịch ban hành quy định bãi bỏ. 2. Nội dung - Điều 4 Quyết định viện dẫn Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, Nghị định số 59/2015/NĐ- CP, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD đã hết hiệu lực. - Điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định viện dẫn Khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng (năm 2014) đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng (năm 2020). - Khoản 4 Điều 14 Quyết định viện dẫn Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. - Khoản 2 Điều 15 Quyết định viện dẫn Nghị định số 15/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và các quy định pháp luật có liên quan khác đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ- CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động xuất bản. | Sở Thông | Năm 2024 |
134. | Quyết định | 06/2021/QĐ-UBND Ngày 03/02/2021 | Ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu trên Hệ thống dữ liệu mở tỉnh Thừa Thiên Huế | Sửa đổi, bổ sung, thay thế | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng để căn cứ ban hành đã được sửa đổi, bổ sung hoặc hết hiệu lực đó là: - Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019. - Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020. - Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022 do Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng thay thế. 2. Về nội dung Khoản 2 Điều 10 và Điều 12 Quyết định viện dẫn Quyết định số 66/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2021 do Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thay thế. | Sở Thông tin và truyền thông | Năm 2024 |
135. | Quyết định | 63/2021/QĐ-UBND Ngày 04/10/2021 | Ban hành Quy định xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách Huế, Tủ sách Huế điện tử | Sửa đổi, bổ sung, thay thế | 1. Văn bản mà Quyết định sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực đó là: Thông tư số 07/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước hết hiệu lực từ ngày 18 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 32/2021/TT- BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước quy định hết hiệu lực. 2. Về nội dung Khoản 3 Điều 8, khoản 1 Điều 10, điểm e khoản 1 Điều 18 Quyết định viện dẫn Thông tư số 07/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện đặt hàng xuất bản phẩm sử dụng ngân sách nhà nước đã hết hiệu lực. | Sở Thông tin và truyền thông | Năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
| |
XVII. Lĩnh vực: Giáo dục và Đào tạo | |||||||
136. | Nghị quyết | 03/2015/NQ-HĐND Ngày 15/4/2015 | Về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn 2030 | Bãi bỏ | Nội dung của Nghị quyết số 03/2015/NQ-HĐND không còn phù hợp vì Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về phát triển giáo dục tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2024 |
137. | Nghị quyết | 11/2019/NQ-HĐND Ngày 09/7/2019 | Quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020 | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, cụ thể: -Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 do Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo quy định thay thế. -Nghị định số 145/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 do Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo quy định thay thế. -Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT- BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 hết hệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành về chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên quy định bãi bỏ; 2. Nội dung a) Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết viện dẫn Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, Nghị định số 145/2018/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH đã hết hiệu lực. b) Việc thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 đã thực hiện xong. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2024 |
138. | Quyết định | 28/2016/QĐ-UBND Ngày 11/5/2016 | Về việc quy định một số chế độ chính sách cho học sinh và giáo viên trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp và chế độ chính sách đối với Trường trung học phổ thông chuyên Quốc học Huế | Bãi bỏ | Các văn bản mà Quyết định sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, cụ thể: -Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục hết hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018 do Nghị định 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục quy định thay thế. -Quyết định số 44/2007/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành về chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên quy định bãi bỏ. -Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp lần thứ 12 Quy định một số chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các kì thi học sinh giỏi các cấp và một số chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 do Nghị quyết số 29/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định thay thế. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2024 |
139. | Quyết định | 79/2019/QĐ-UBND Ngày 21/12/2019 | Về việc thực hiện mức thu học phí; quản lý và sử dụng học phí; quy định khu vực, địa bàn để các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập áp dụng mức thu học phí đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019 - 2020 | Bãi bỏ | 1. Các văn bản mà Quyết định sử dụng để làm căn cứ ban hành đã hết hiệu lực, cụ thể: -Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021 do Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo quy định thay thế. -Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 – 2021 hết hệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022 do Thông tư số 48/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và liên tịch ban hành về chế độ, chính sách cho học sinh, sinh viên quy định bãi bỏ. 2. Về nội dung: Việc thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020 đã thực hiện xong. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Năm 2024 |
Tổng cộng: 139 văn bản.
- 1Quyết định 714/2009/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho các đối tượng tái định cư, chính sách; giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2376/2008/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 39/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 7Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 1053/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động hành nghề thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 44/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 675/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Nghị quyết 8h/2010/NQCĐ-HĐND về phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2020
- 18Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục lĩnh vực dự án đầu tư cần thẩm tra công nghệ trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 26Quyết định 2810/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 27Nghị quyết 7c/2009/NQCĐ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 28Quyết định 853/2009/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 29Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 30Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
- 31Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 32Quyết định 889/2009/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 675/2008/QĐ-UBND về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 33Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 34Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 35Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 36Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 37Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 38Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 39Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 40Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 41Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 42Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 43Quyết định 38/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 44Quyết định 46/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy cho công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 45Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 46Quyết định 48/2013/QĐ-UBND chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 47Quyết định 682/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 48Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 49Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 50Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 51Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 52Quyết định 12/2014/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh và quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 53Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 54Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 55Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND
- 56Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 57Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 58Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 59Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 60Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 61Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 62Chỉ thị 32/2006/CT-UBND về giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 63Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2014 về việc lập dự toán, phê duyệt dự toán, quản lý sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án và quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 64Quyết định 71/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 65Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 66Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 67Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 68Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 69Quyết định 75/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019)
- 70Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 71Quyết định 80/2014/QĐ-UBND về Quy định vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 72Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 73Quyết định 32/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 74Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 75Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 76Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 77Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2015 Quy định quản lý và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015, định hướng đến 2020
- 78Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về Đề án Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 79Chỉ thị 19/2015/CT-UBND về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và thực hiện xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 80Chỉ thị 11/2014/CT-UBND tiếp tục thực hiện công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 81Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 82Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 83Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 84Quyết định 782/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 85Chỉ thị 22/2007/CT-UBND về triển khai, thi hành Luật Cư trú do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 86Chỉ thị 32/2007/CT-UBND thực hiện Nghị định 64/2007/NĐ-CP về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 87Quyết định 1779/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 88Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 89Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 90Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 91Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 92Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 93Quyết định 49/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 94Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 95Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 96Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 97Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 98Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 99Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 100Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 101Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 102Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 103Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 104Quyết định 11/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 105Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 106Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 107Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 108Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định Trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 109Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 110Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 111Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 112Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 113Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 114Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND
- 115Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 116Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 117Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 118Quyết định 40/2016/QĐ-UBND công bố Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế
- 119Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, xử lý tài sản tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 120Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 121Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 122Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 123Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 124Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 125Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 126Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 127Quyết định 59/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 128Quyết định 60/2016/QĐ-UBND Quy định về nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 129Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016-2021
- 130Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 131Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 132Quyết định 67/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 133Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 134Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 135Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên Huế
- 136Quyết định 75/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 137Quyết định 79/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 138Quyết định 80/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng là người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 139Quyết định 83/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 140Quyết định 86/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 141Quyết định 88/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 142Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đọan 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 143Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 144Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế
- 145Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 146Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 147Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 148Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 149Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 150Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 151Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế
- 152Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 153Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 154Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 155Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 156Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 157Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 158Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 159Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 160Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 161Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 162Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 163Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 164Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 165Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 166Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 167Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 168Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 169Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt các đường dây, cáp viễn thông, truyền hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 170Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 171Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 172Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 173Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 174Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 175Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 176Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 177Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 178Quyết định 50/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 47/2015/QĐ-UBND
- 179Quyết định 52/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 7 Quy chế hoạt động và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND
- 180Quyết định 54/2017/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 181Quyết định 53/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND
- 182Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về Quy định tập trung người lang thang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vào nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập
- 183Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 184Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 185Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 186Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2017-2020
- 187Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 188Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 189Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 190Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 191Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 192Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 193Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
- 194Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 195Quyết định 60/2017/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 196Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 197Quyết định 64/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017-2020
- 198Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 199Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 200Quyết định 68/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 201Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 202Quyết định 73/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- 203Quyết định 74/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 204Quyết định 75/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế đối với trường hợp gộp tuyến tham quan do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 205Quyết định 76/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 206Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 207Quyết định 87/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 208Quyết định 95/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thủy lợi đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 209Quyết định 100/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 210Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 211Quyết định 103/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 212Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 213Quyết định 106/2017/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm mè xửng Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 214Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 215Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 216Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 217Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 218Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 219Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 220Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 221Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tôm chua Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 222Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 223Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 224Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 225Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 226Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 227Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 228Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 229Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 230Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy chế về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 231Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 232Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 233Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 234Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 235Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ giúp xã hội đột xuất đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 236Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 237Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 238Quyết định 60/2018/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục V kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 239Quyết định 63/2018/QĐ-UBND ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 240Quyết định 66/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 241Quyết định 70/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu Biểu mẫu văn bản hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 242Quyết định 64/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 243Quyết định 72/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 244Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 245Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 246Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 247Quyết định 75/2018/QĐ-UBND quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 248Quyết định 76/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 249Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 6 Điều 1 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 250Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 251Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế”
- 252Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 253Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 254Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 tại Quyết định 66/2018/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 255Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 256Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019)
- 257Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 2 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 258Quyết định 18/2019/QĐ-UBND "sửa đổi Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020"
- 259Quyết định 19/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 260Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số điều tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 261Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 262Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 263Quyết định 20/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 264Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 265Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 266Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 267Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về sáp nhập và hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 268Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 269Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 270Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 271Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 272Quyết định 44/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 273Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 274Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 275Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 276Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 277Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 278Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 279Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 280Quyết định 61/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 281Quyết định 59/2019/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
- 282Quyết định 64/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quy định của pháp luật về giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nghiện ma túy và đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 283Quyết định 67/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 284Quyết định 70/2019/QĐ-UBND quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 285Quyết định 83/2019/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục doanh nghiệp có nguồn thu được phân cấp ngân sách tỉnh hưởng 100% do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 286Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 287Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 288Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 289Quyết định 77/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 3 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND
- 290Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời hộ gia đình, cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 291Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 292Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền phê duyệt dự toán và quyết toán các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý
- 293Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 294Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 295Quyết định 21/2020/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 296Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 297Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn, chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 298Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 299Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 300Quyết định 36/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 301Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 302Quyết định 34/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 303Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 304Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 305Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 306Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 307Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 308Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bổ sung quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND
- 309Quyết định 49/2020/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 310Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 311Quyết định 48/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 7 Điều 3 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 312Quyết định 51/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016 - 2021
- 313Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 314Quyết định 50/2020/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong việc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 315Quyết định 60/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 316Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 317Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 318Quyết định 67/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 319Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 320Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 321Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 322Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 323Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 324Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND
- 325Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, thi học sinh giỏi, các kỳ thi tập trung cấp tỉnh, cấp quốc gia và tập huấn học sinh giỏi để dự thi cấp quốc gia do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 326Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 327Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 328Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
- 329Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về áp dụng giá đất đối với các phường thành lập mới; các phường, xã sáp nhập vào thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế khi triển khai Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14
- 330Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 331Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 332Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 333Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 334Quyết định 51/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 của Quy định kèm theo Quyết định 88/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 335Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND về các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 336Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho người phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung theo yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 337Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 338Quyết định 81/2021/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 339Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế
- 340Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND và 10/2021/NQ-HĐND về Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 341Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 342Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND và Quyết định 39/2021/QĐ-UBND
- 343Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 344Quyết định 13/2022/QĐ-UBND phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 345Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục VIII kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 346Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 347Quyết định 56/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 348Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 349Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 350Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 351Quyết định 46/2022/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đất rừng phòng hộ vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND
- 352Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 353Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 354Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 355Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 356Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 357Quyết định 01/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 36/2021/QĐ-UBND
- 358Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2022-2023
- 359Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 360Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 361Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 362Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 363Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 364Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 365Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 366Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 367Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 368Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 369Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 370Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
- 1Quyết định 714/2009/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 17/2010/QĐ-UBND ban hành giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho các đối tượng tái định cư, chính sách; giá thuê nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2376/2008/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2008-2010, tầm nhìn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 18/2010/QĐ-UBND quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, sửa chữa lại để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 39/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 7Quyết định 41/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chỉ dẫn địa lý Huế cho sản phẩm nón lá ở tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 42/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 1053/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động hành nghề thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 13Quyết định 44/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định mức chi và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 675/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Nghị quyết 8h/2010/NQCĐ-HĐND về phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 - 2020
- 18Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2012 về Danh mục lĩnh vực dự án đầu tư cần thẩm tra công nghệ trên địa bàn tỉnh thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời về quản lý hoạt động vận tải hành khách du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 22Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 24Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 26Quyết định 2810/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 27Nghị quyết 7c/2009/NQCĐ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 28Quyết định 853/2009/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 29Quyết định 28/2010/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án Phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 30Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý và tổ chức thực hiện Quy hoạch phát triển trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
- 31Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 32Quyết định 889/2009/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 675/2008/QĐ-UBND về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 33Quyết định 19/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 34Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 35Quyết định 28/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 36Quyết định 23/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 37Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 38Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 39Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 40Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 41Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 42Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 43Quyết định 38/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 44Quyết định 46/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy cho công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 45Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 46Quyết định 48/2013/QĐ-UBND chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 47Quyết định 682/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 48Quyết định 51/2013/QĐ-UBND về Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 49Quyết định 52/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 50Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về phân cấp quản lý lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 51Quyết định 61/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 52Quyết định 12/2014/QĐ-UBND năm 2014 về quản lý đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh và quốc lộ ủy thác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 53Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về tiêu chí, định mức phân bổ vốn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã, thôn đặc biệt khó khăn giai đoạn 2014-2015 và giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 54Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 55Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 50/2013/QĐ-UBND
- 56Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 57Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 58Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển, mua bán gia súc, gia cầm và sản phẩm gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 59Quyết định 55/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 60Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 61Quyết định 66/2014/QĐ-UBND quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp và điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 62Chỉ thị 32/2006/CT-UBND về giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 63Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2014 về việc lập dự toán, phê duyệt dự toán, quản lý sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án và quyết toán thu, chi quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 64Quyết định 71/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 65Quyết định 72/2014/QĐ-UBND quy định nuôi tôm chân trắng trên vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 66Quyết định 73/2014/QĐ-UBND về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế
- 67Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 68Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 69Quyết định 75/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019)
- 70Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 71Quyết định 80/2014/QĐ-UBND về Quy định vận hành, khai thác và quản lý mạng tin học diện rộng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 72Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 73Quyết định 32/2014/QĐ-UBND năm 2014 quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 74Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 75Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 76Quyết định 18/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 77Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2015 Quy định quản lý và thực hiện quy hoạch nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến 2015, định hướng đến 2020
- 78Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về Đề án Chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 79Chỉ thị 19/2015/CT-UBND về tăng cường, nâng cao trách nhiệm trong chỉ đạo và thực hiện xử lý về thanh tra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 80Chỉ thị 11/2014/CT-UBND tiếp tục thực hiện công tác kê khai minh bạch tài sản, thu nhập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 81Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 82Quyết định 29/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 83Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 84Quyết định 782/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cho nhân viên thú y các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 85Chỉ thị 22/2007/CT-UBND về triển khai, thi hành Luật Cư trú do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 86Chỉ thị 32/2007/CT-UBND thực hiện Nghị định 64/2007/NĐ-CP về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 87Quyết định 1779/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về công tác phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 88Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 89Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 90Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 91Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 92Quyết định 47/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 93Quyết định 49/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 94Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 95Quyết định 52/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 96Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND bổ sung danh mục nhà vườn thuộc Làng cổ Phước Tích, xã Phong Hòa, huyện Phong Điền vào đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 97Nghị quyết 12/2015/NQ-HĐND thông qua chương trình phát triển nhà ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 98Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm cơ sở bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 99Quyết định 04/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 100Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 101Quyết định 06/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 102Quyết định 08/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế
- 103Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 104Quyết định 11/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự và thủ tục xét tặng Giải thưởng về khoa học và công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 105Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức dịch vụ biểu diễn ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 106Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 107Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 108Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định Trình tự thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án đầu tư và xây dựng không sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 109Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 110Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong kì thi học sinh giỏi các cấp và chính sách cho học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 111Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 112Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 113Quyết định 39/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thừa Thiên Huế
- 114Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) ban hành theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND
- 115Quyết định 38/2016/QĐ-UBND quy định sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 116Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 117Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 118Quyết định 40/2016/QĐ-UBND công bố Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế
- 119Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, xử lý tài sản tang vật, phương tiện tịch thu sung công quỹ nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 120Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 121Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện đăng ký công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 122Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 123Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 124Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 125Quyết định 57/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
- 126Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 127Quyết định 59/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 128Quyết định 60/2016/QĐ-UBND Quy định về nuôi cá lồng, bè trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 129Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016-2021
- 130Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 131Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 132Quyết định 67/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 133Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch - kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 134Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Quy chế mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 135Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Thừa Thiên Huế
- 136Quyết định 75/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 137Quyết định 79/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng bảo trợ xã hội tại đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 138Quyết định 80/2016/QĐ-UBND về quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng là người có công với cách mạng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Điều dưỡng, chăm sóc người có công do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 139Quyết định 83/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động hội chợ, triển lãm thương mại, khuyến mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 140Quyết định 86/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 141Quyết định 88/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 142Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đọan 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 143Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 144Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Quy định hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thừa Thiên Huế
- 145Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 146Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 147Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tinh dầu tràm Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 148Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2014/QĐ-UBND quy định việc lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 149Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 150Quyết định 14/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 151Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế
- 152Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định lựa chọn chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 153Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 154Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 155Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 156Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 157Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 158Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 159Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 160Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 161Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 162Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 163Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 164Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 165Quyết định 21/2017/QĐ-UBND Quy chế cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 166Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 167Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 168Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 169Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt các đường dây, cáp viễn thông, truyền hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 170Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 171Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 172Quyết định 37/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 173Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 174Quyết định 39/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 175Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 176Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 177Quyết định 45/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú trong doanh nghiệp đối với người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trong Khu kinh tế, Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 178Quyết định 50/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 47/2015/QĐ-UBND
- 179Quyết định 52/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 7 Quy chế hoạt động và tổ chức dịch vụ biểu diễn Ca Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 09/2016/QĐ-UBND
- 180Quyết định 54/2017/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm, thẩm quyền trong công tác quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng vốn nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 181Quyết định 53/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 75/2014/QĐ-UBND
- 182Quyết định 55/2017/QĐ-UBND về Quy định tập trung người lang thang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vào nuôi dưỡng tại cơ sở Bảo trợ xã hội công lập
- 183Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 184Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 30/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 185Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 186Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2017-2020
- 187Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 188Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 189Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 190Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 191Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 192Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 193Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
- 194Quyết định 62/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 195Quyết định 60/2017/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 196Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 197Quyết định 64/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017-2020
- 198Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 199Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 200Quyết định 68/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu tài sản công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 201Quyết định 71/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 202Quyết định 73/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- 203Quyết định 74/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 204Quyết định 75/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế đối với trường hợp gộp tuyến tham quan do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 205Quyết định 76/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 206Quyết định 82/2017/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 207Quyết định 87/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 208Quyết định 95/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thủy lợi đối với vùng được tạo nguồn nước tưới, mở đường nước tiêu, ngăn mặn giữ ngọt và tưới tiêu chủ động một phần từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 209Quyết định 100/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 210Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện - Văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 211Quyết định 103/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 212Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 213Quyết định 106/2017/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm mè xửng Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 214Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ cho người làm nhiệm vụ trưng bày, bảo quản, phục vụ người đọc và báo cáo tình hình người đọc tại điểm Bưu điện văn hóa xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 215Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 216Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- 217Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh với các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã trong công tác quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 218Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 219Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 220Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 221Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm tôm chua Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 222Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 223Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 224Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 225Quyết định 26/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 226Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 227Quyết định 31/2018/QĐ-UBND sửa đổi chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 228Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 229Quyết định 38/2018/QĐ-UBND về Quy chế cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 230Quyết định 40/2018/QĐ-UBND quy chế về công tác văn thư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 231Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 232Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 233Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 234Quyết định 45/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 235Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách trợ giúp xã hội đột xuất đối với hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 236Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 237Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 238Quyết định 60/2018/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục V kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 239Quyết định 63/2018/QĐ-UBND ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 240Quyết định 66/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 241Quyết định 70/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu Biểu mẫu văn bản hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 242Quyết định 64/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 243Quyết định 72/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hưởng lợi khi khai thác chính và tận dụng, tận thu gỗ rừng trồng thuộc nguồn vốn ngân sách đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 244Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 245Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 246Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 247Quyết định 75/2018/QĐ-UBND quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 248Quyết định 76/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 249Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 6 Điều 1 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 250Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Công an tỉnh và Cơ quan chuyên môn về xây dựng trong công tác quản lý đầu tư xây dựng và phòng cháy, chữa cháy đối với dự án, công trình sử dụng nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 251Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân tiêu biểu tỉnh Thừa Thiên Huế”
- 252Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 253Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 254Quyết định 13/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 tại Quyết định 66/2018/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 255Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 256Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015-2019)
- 257Quyết định 17/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b, Khoản 3, Điều 2 Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 258Quyết định 18/2019/QĐ-UBND "sửa đổi Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020"
- 259Quyết định 19/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 260Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung một số điều tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 261Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 262Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 263Quyết định 20/2019/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 05 năm (2015-2019)
- 264Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 265Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 266Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 267Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về sáp nhập và hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế
- 268Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 269Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 270Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 271Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 272Quyết định 44/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 273Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2019-2020
- 274Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 275Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 276Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 277Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 278Quyết định 53/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 279Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 280Quyết định 61/2019/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2019-2020
- 281Quyết định 59/2019/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND
- 282Quyết định 64/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện quy định của pháp luật về giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với người nghiện ma túy và đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 283Quyết định 67/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 284Quyết định 70/2019/QĐ-UBND quy định về chỉ tiêu, định mức, quy mô diện tích đỗ xe trong đô thị gắn với công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 285Quyết định 83/2019/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục doanh nghiệp có nguồn thu được phân cấp ngân sách tỉnh hưởng 100% do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 286Quyết định 07/2010/QĐ-UBND Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 287Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 288Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 289Quyết định 77/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 3 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND
- 290Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ di dời hộ gia đình, cá nhân đã được bố trí nhà ở ra khỏi cơ sở nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 291Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 292Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền phê duyệt dự toán và quyết toán các khoản thu, chi từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý
- 293Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 294Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 295Quyết định 21/2020/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 296Quyết định 22/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 297Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn, chi cục thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 298Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 299Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Quy định về lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 300Quyết định 36/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 301Quyết định 33/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2015/QĐ-UBND về đơn giá nhà, công trình, vật kiến trúc và các loại mồ mả làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 302Quyết định 34/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 303Quyết định 41/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp sau khi thu hồi của các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp và đất lâm nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 304Quyết định 43/2020/QĐ-UBND quy định về triển khai hệ thống thông tin phản ánh hiện trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 305Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về miễn thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 306Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 307Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 308Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND bổ sung quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND
- 309Quyết định 49/2020/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 310Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 311Quyết định 48/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 7 Điều 3 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 312Quyết định 51/2020/QĐ-UBND về ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2016 - 2021
- 313Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 314Quyết định 50/2020/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong việc xây dựng, quản lý và khai thác, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 315Quyết định 60/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 316Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 317Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 318Quyết định 67/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 319Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 2 kèm theo Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 320Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về phân cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y tế và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 321Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 322Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 323Quyết định 01/2021/QĐ-UBND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 324Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND
- 325Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi tuyển vào các lớp đầu cấp phổ thông, thi học sinh giỏi, các kỳ thi tập trung cấp tỉnh, cấp quốc gia và tập huấn học sinh giỏi để dự thi cấp quốc gia do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 326Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 327Quyết định 36/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 328Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 80/2019/QĐ-UBND ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024)
- 329Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về áp dụng giá đất đối với các phường thành lập mới; các phường, xã sáp nhập vào thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế khi triển khai Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14
- 330Quyết định 46/2021/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 331Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 332Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 333Nghị quyết 25/2021/NQ-HĐND về giảm phí tham quan các điểm di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 334Quyết định 51/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 của Quy định kèm theo Quyết định 88/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 335Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND về các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 336Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND quy định về một số chế độ, chính sách hỗ trợ cho người phải áp dụng biện pháp cách ly y tế tập trung theo yêu cầu phòng chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 337Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 338Quyết định 81/2021/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp, quản lý kinh phí trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 339Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế
- 340Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND và 10/2021/NQ-HĐND về Quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 341Quyết định 05/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 342Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND và Quyết định 39/2021/QĐ-UBND
- 343Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 344Quyết định 13/2022/QĐ-UBND phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Nhà máy Xử lý nước thải Khu công nghiệp và Khu phi thuế quan tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 345Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục VIII kèm theo Quyết định 48/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 346Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 347Quyết định 56/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 348Quyết định 35/2022/QĐ-UBND về quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 349Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 350Quyết định 03/2019/QĐ-UBND về hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 351Quyết định 46/2022/QĐ-UBND bổ sung đơn giá đất rừng phòng hộ vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2020-2024) kèm theo Quyết định 80/2019/QĐ-UBND
- 352Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về hợp nhất các phòng chuyên môn thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 353Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 354Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 355Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
- 356Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 357Quyết định 01/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 36/2021/QĐ-UBND
- 358Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2022-2023
- 359Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 8Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, kỳ 2019-2023
- 9Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 10Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 11Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kỳ 2019-2023
- 12Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 13Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2019-2023
- 14Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 15Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 16Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 17Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang kỳ 2019 - 2023
Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- Số hiệu: 514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra