- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 1Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2017 và thay thế Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Lãnh đạo các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT, TUYÊN DƯƠNG, KHEN THƯỞNG CHO DOANH NGHIỆP, DOANH NHÂN HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Quy chế này quy định đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện, tiêu chí, thủ tục, hồ sơ tuyên dương khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân; quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, doanh nhân trong công tác thi đua, khen thưởng; trách nhiệm của các cơ quan quản lý, đơn vị có liên quan đối với công tác khen thưởng doanh nghiệp và doanh nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các nội dung về thi đua, khen thưởng khác không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản pháp luật hiện hành.
1. Đối tượng doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ổn định trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối với doanh nhân: Là người Việt Nam hoặc người nước ngoài trực tiếp tham gia lãnh đạo, điều hành quản lý doanh nghiệp do doanh nghiệp đề cử tham gia: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Chủ tịch Công ty, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc Hợp tác xã và Chủ doanh nghiệp tư nhân.
Điều 3. Hình thức tuyên dương, khen thưởng
1. Tuyên dương, khen thưởng cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức:
a) Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc” được tổ chức 2 năm một lần vào dịp đầu năm mới để tuyên dương, khen thưởng đối với doanh nghiệp.
b) Danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” được tổ chức 2 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam 13/10 để tuyên dương, khen thưởng đối với doanh nhân.
2. Các doanh nghiệp, doanh nhân đạt các tiêu chí xét chọn theo Quy chế này sẽ được bình xét tham gia các giải thưởng khác do các bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Chính phủ tổ chức.
ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHEN THƯỞNG
Điều 4. Điều kiện tham gia xét tuyên dương, khen thưởng của doanh nghiệp, doanh nhân
Các doanh nghiệp, doanh nhân được tham dự xét tuyên dương, khen thưởng phải thực hiện đúng các điều kiện theo ngành, nghề đã đăng ký kinh doanh hoặc được cấp phép đầu tư, cụ thể như sau:
1. Có thời gian hoạt động kể từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp và cấp đăng ký kinh doanh từ 5 năm trở lên, sẽ được tham gia tuyên dương, khen thưởng “Doanh nghiệp xuất sắc”;
2. Các doanh nhân có quá trình điều hành, quản lý doanh nghiệp liên tục từ 3 năm trở lên, sẽ được tham gia tuyên dương, khen thưởng “Doanh nhân tiêu biểu”;
3. Tổ chức sản xuất, kinh doanh ổn định và phát triển; có doanh thu, lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.
4. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, lao động, đất đai, xây dựng, đấu thầu, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động, chế độ bảo hiểm cho người lao động;
5. Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, thuế, các khoản thu khác của ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật;
6. Thực hiện tốt các chính sách, pháp luật liên quan đến người lao động; đảm bảo đời sống, việc làm ổn định cho người lao động.
7. Thực hiện tốt công tác đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ; đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về sở hữu trí tuệ;
8. Thực hiện tốt công tác xây dựng, huấn luyện lực lượng đơn vị; trật tự an ninh, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường công cộng; tham gia đầy đủ các phong trào thi đua do địa phương nơi doanh nghiệp đóng trên địa bàn phát động.
9. Thực hiện nghiêm các quy định khác của pháp luật liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nhân và doanh nghiệp, không có khiếu nại, tố cáo của người lao động.
Điều 5. Các tiêu chí để xét tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp gồm 08 tiêu chí, cụ thể như sau:
1. Doanh thu của doanh nghiệp;
2. Lợi nhuận sau thuế;
3. Đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế;
4. Thu nhập bình quân/người/tháng;
5. Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động;
6. Tham gia tốt huấn luyện lực lượng đơn vị; các hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo;
7. Tổ chức cơ sở Đảng, tổ chức Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh,… các Đoàn thể của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
8. Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí, lao động; đăng ký tham gia và đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động; bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động,…;
Điều 6. Phương pháp đánh giá, xếp loại
1. Các chỉ tiêu như: doanh thu; lợi nhuận sau thuế; đóng góp ngân sách Nhà nước (thực hiện nghĩa vụ thuế) hàng năm vượt chỉ tiêu so với thực hiện năm trước từ 5% trở lên (Xếp loại A); dưới 5% (Xếp loại B).
2. Thu nhập bình quân/người/tháng: Từ 5 triệu đồng trở lên (Xếp loại A), dưới 5 triệu đồng (Xếp loại B).
3. Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động (Xếp loại A); số lượng lao động giảm từ 1% trở lên (Xếp loại B).
4. Tham gia hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo: Đóng góp từ 100 triệu đồng trở lên (Xếp loại A); dưới 100 triệu đồng (Xếp loại B).
5. Hoạt động tổ chức cơ sở Đảng, Công đoàn.
a) Xếp loại A: Có tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh… vững mạnh, xuất sắc.
b) Xếp loại B: Có tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh …. hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoạt động có hiệu quả.
6. Tình hình chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành.
a) Xếp loại A: Doanh nghiệp chấp hành tốt chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước (thuế, môi trường, đất đai, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động,…).
b) Xếp loại B: Doanh nghiệp có vi phạm ở mức nhắc nhở, khiển trách… không đến mức xử phạt vi phạm hành chính (thuế, môi trường, đất đai, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động…).
Điều 7. Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp
Đối với tất cả các doanh nghiệp, căn cứ kết quả xếp loại A, B cho từng tiêu chí quy định tại Điều 6 Quy chế này để tuyên dương, khen thưởng cho từng doanh nghiệp, như sau:
1. Doanh nghiệp xuất sắc toàn diện: Doanh nghiệp đạt từ 7 tiêu chí trở lên được xếp loại A.
2. Doanh nghiệp xuất sắc trên lĩnh vực: Doanh nghiệp đạt từ 5 đến 6 tiêu chí xếp được xếp loại A.
3. Doanh nghiệp xuất sắc toàn diện, Doanh nghiệp xuất sắc trên lĩnh vực: Ngoài việc đạt các tiêu chí tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Quy chế này và trong đó phải có 4 tiêu chí bắt buộc xếp loại A: 1. Đóng góp ngân sách Nhà nước hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế; 2. Thu nhập bình quân/người/tháng; 3. Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động; 4. Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước.
Điều 8. Tuyên dương, khen thưởng doanh nhân
1. Là doanh nhân lãnh đạo doanh nghiệp ổn định có đổi mới cải tiến trong sản xuất kinh doanh, sáng tạo ra những sản phẩm phục vụ hiệu quả cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cộng đồng xã hội.
2. Doanh nhân có các sáng kiến được Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh phê duyệt xét công nhận, đạt các Giải thưởng trong Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh, Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam, Giải thưởng Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật toàn quốc… trong năm gần nhất (Xếp loại A), không đạt giải (Xếp loại B).
3. Doanh nghiệp do doanh nhân lãnh đạo căn cứ kết quả xếp loại A, B cho từng tiêu chí quy định tại Điều 6, Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 Quy chế này để tuyên dương, khen thưởng cho từng doanh nhân, như sau:
a) Doanh nhân tiêu biểu xuất sắc: Có doanh nghiệp và cá nhân đạt từ 8 tiêu chí trở lên được xếp loại A.
b) Doanh nhân tiêu biểu trên lĩnh vực: Có doanh nghiệp và cá nhân đạt từ 6 đến 7 tiêu chí xếp được xếp loại A.
4. Doanh nhân tiêu biểu xuất sắc, Doanh nhân tiêu biểu trên lĩnh vực: Ngoài việc đạt các tiêu chí tại Khoản 3 Điều 8 Quy chế này và trong đó phải có 4 tiêu chí bắt buộc xếp loại A: 1. Đóng góp ngân sách Nhà nước hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế; 2. Thu nhập bình quân/người/tháng; 3. Đảm bảo việc làm ổn định cho người lao động; 4. Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước.
HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
Điều 9. Hình thức tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân
Căn cứ kết quả bình xét do Hội đồng Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh đề nghị. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên dương, khen thưởng “Doanh nghiệp xuất sắc”; “Doanh nhân tiêu biểu” của tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể:
1. Về doanh nghiệp: Được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cúp, hiện vật lưu niệm, Bằng chứng nhận “Doanh nghiệp xuất sắc toàn diện” hoặc “Doanh nghiệp xuất sắc trên lĩnh vực” của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Về doanh nhân: Được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cúp, hiện vật lưu niệm, Bằng chứng nhận “Doanh nhân tiêu biểu suất sắc” hoặc “Doanh nhân tiêu biểu trên lĩnh vực” của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 10. Quyền lợi và trách nhiệm của doanh nghiệp, doanh nhân
1. Doanh nghiệp, doanh nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên dương, khen thưởng có quyền sử dụng, khai thác thương mại biểu trưng giải thưởng; được ưu tiên khi xét tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Doanh nghiệp, doanh nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên dương, khen thưởng có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến các mô hình tiên tiến và các bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đã đạt được.
Điều 11. Hội đồng Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh Thừa Thiên Huế gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng gồm:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng;
b) Phó Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng, Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng.
3. Đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị tham gia thành viên Hội đồng:
- Sở Tài chính;
- Sở Công Thương;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh;
4. Mời đại diện lãnh đạo các cơ quan, đơn vị tham gia thành viên Hội đồng:
- Cục Thuế tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh;
- Bảo Hiểm xã hội tỉnh;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh.
Hội đồng Tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân tỉnh có chức năng tư vấn, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tuyên dương, khen thưởng “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn của tỉnh (Cơ quan Thường trực của Hội đồng đặt tại Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ).
Điều 12. Kinh phí tổ chức thực hiện
1. Kinh phí tổ chức xét tuyên dương và khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân được cấp từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn tài trợ, tự nguyện đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật và không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Kinh phí quy định tại Khoản 1 Điều này phải được quản lý theo đúng quy định của pháp luật và được sử dụng công khai cho việc tổ chức xét tuyên dương và khen thưởng.
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo về kết quả và những hành vi vi phạm trong tổ chức xét tuyên dương và khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tuyên dương và khen thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức Lễ tuyên dương, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân của tỉnh, chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức phổ biến, hướng dẫn đến các ngành, các cấp và các doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai Quy chế này đến các doanh nghiệp, doanh nhân thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành và của địa phương biết để đề cử, giới thiệu tham gia.
3. Các cơ quan thông tin tuyên truyền của tỉnh và trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền về công tác thi đua, khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân; nêu gương doanh nghiệp, doanh nhân điển hình có thành tích xuất sắc, đấu tranh phê phán các hành vi vi phạm pháp luật trong khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân.
4.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời qua Sở Nội vụ để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 1: (Kèm theo Quyết định số 100 /2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA DOANH NGHIỆP
Năm ………….
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
- Tên doanh nghiệp: ……………………………..………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………….. Fax:…………………………………..
- Email: ………………………………….Website: ……………………………....
- Người đại diên theo pháp luật: ………………………………………………….
- Quá trình thành lập và phát triển doanh nghiệp: ………………………………..
- Đặc điểm chính của doanh nghiệp: ……………………………………………..
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: ………………….…………………..
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Các chỉ tiêu đạt được của doanh nghiệp
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Thực hiện | Xếp loại | ||
Năm trước | Năm nay | Tăng, giảm % | ||||
1 | Doanh thu của doanh nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | 2. Đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế | Triệu đồng |
|
|
|
|
3 | 3. Lợi nhuận sau thuế | Triệu đồng |
|
|
|
|
4 | Thu nhập bình quân/người/tháng | Triệu đồng |
|
|
|
|
5 | Số lao động hiện có của doanh nghiệp | Người |
|
|
|
|
6 | Tham gia đóng góp các hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo | Triệu đồng |
|
|
|
|
7 | Tổ chức cơ sở Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh… | Xếp loại A, B |
|
|
|
|
8 | Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước: thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động… | Xếp loại A, B |
|
|
|
|
2. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới
3. Các hình thức khen thưởng
Các hình thức khen thưởng của doanh nghiệp đã đạt được trong 02 năm gần đây (Ghi rõ số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành Quyết định khen thưởng).
| .........., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
Mẫu 2: (Kèm theo Quyết định số 100/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CỦA DOANH NHÂN
Năm ………….
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH DOANH NHÂN
- Họ và tên: ……………………………………………………………………….
- Sinh ngày, tháng, năm: ………………………..Giới tính:……………………...
- Quê quán: ……………………………………………………………………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………...
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………...
- Chức năng, nhiệm vụ chính:…………………………………………………….
- Thời gian giữ chức vụ (từ ngày…) ……………………………………………..
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ……………………………………………….
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng của cá nhân: …………………………
- Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP (nơi Doanh nhân giữ chức vụ)
- Tên doanh nghiệp: ……………………………..………………………………..
- Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………..Fax:…………………………………...
- Email: ………………………………….Website: ……………………………...
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh: ………………….…………………..
III. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Các chỉ tiêu đạt được của doanh nghiệp do doanh nhân quản lý, lãnh đạo
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Thực hiện | Xếp loại | ||
Năm trước | Năm nay | Tăng, giảm % | ||||
1 | Doanh thu của doanh nghiệp | Triệu đồng |
|
|
|
|
2 | 4. Đóng góp ngân sách hoặc thực hiện nghĩa vụ thuế | Triệu đồng |
|
|
|
|
3 | 5. Lợi nhuận sau thuế | Triệu đồng |
|
|
|
|
4 | Thu nhập bình quân/người/tháng | Triệu đồng |
|
|
|
|
5 | Số lao động hiện có của doanh nghiệp | Người |
|
|
|
|
6 | Tham gia đóng góp các hoạt động xã hội từ thiện, nhân đạo | Triệu đồng |
|
|
|
|
7 | Tổ chức cơ sở Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh… | Xếp loại A, B |
|
|
|
|
8 | Chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của Nhà nước: thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động… | Xếp loại A, B |
|
|
|
|
9 | Có các sáng kiến được Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng Khoa học, sáng kiến tỉnh phê duyệt xét công nhận, đạt các Giải thưởng trong Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh, Giải thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam, Giải thưởng Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật toàn quốc… | Xếp loại A, B |
|
|
|
|
2. Phương hướng, chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới
3. Các hình thức khen thưởng
Các hình thức khen thưởng của cá nhân hoặc doanh nghiệp đã đạt được trong 02 năm gần đây (Ghi rõ số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định khen thưởng).
| .........., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi”, “Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, đơn vị văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 quy định phối hợp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc trình Nhà nước khen thưởng đối với doanh nghiệp và người đứng đầu doanh nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng khuyến khích thành tích đạt được trong lĩnh vực thể thao, giáo dục - đào tạo, khoa học - kỹ thuật, văn hoá - văn nghệ, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu; Cơ quan, đơn vị văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 9Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyên dương cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 4Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2012/TT-BNV hướng dẫn Quyết định 51/2010/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tổ chức xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Luật hợp tác xã 2012
- 6Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7Luật Đầu tư 2014
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 12Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về Quy chế khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi”, “Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, đơn vị văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2017 quy định phối hợp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng hoặc trình Nhà nước khen thưởng đối với doanh nghiệp và người đứng đầu doanh nghiệp do tỉnh Lào Cai ban hành
- 15Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng khuyến khích thành tích đạt được trong lĩnh vực thể thao, giáo dục - đào tạo, khoa học - kỹ thuật, văn hoá - văn nghệ, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 16Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua Doanh nghiệp giỏi, Doanh nhân tiêu biểu; Cơ quan, đơn vị văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 100/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét, tuyên dương, khen thưởng cho doanh nghiệp, doanh nhân hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 100/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2017
- Ngày hết hiệu lực: 07/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực