Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2021/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 56/2016/QĐ-UBND NGÀY 20/8/2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VÀ TỔ CHỨC LẠI CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ- CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 3 như sau:
“Sở Thông tin và Truyền thông có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định”.
Điều 2. Tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông như sau:
1. Hợp nhất “Văn phòng” và “Phòng Kế hoạch - Tài chính” thành “Văn phòng”;
2. Sau khi tổ chức lại, Sở Thông tin và Truyền thông có cơ cấu tổ chức các phòng và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như sau:
a) Phòng chuyên môn thuộc Sở, gồm:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Bưu chính - Viễn thông;
- Phòng Công nghệ thông tin;
- Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản.
b) Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh.
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc Sở thực hiện theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2021 và bãi bỏ Điểm a, Khoản 1, Điều 3; Khoản 2, Điều 3 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 56/2016/QĐ-UBND ngày 20/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các phòng chuyên môn thuộc Sở theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; rà soát, sửa đổi các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác điều hành, hoạt động của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
b) Rà soát, hoàn thiện bản mô tả công việc và khung năng lực theo danh mục vị trí việc làm đối với cơ quan hành chính; danh mục vị trí việc làm, hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung theo quy định. Chỉ đạo xây dựng phương án tự chủ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
c) Chỉ đạo, quản lý chặt chẽ và thực hiện chuyển giao tài sản, tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị, hồ sơ, tài liệu không để xảy ra lãng phí, thất thoát; đảm bảo các hoạt động diễn ra thông suốt, không bị gián đoạn trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và của đơn vị trực thuộc Sở.
d) Thực hiện bố trí, sắp xếp lãnh đạo quản lý, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền phân cấp quản lý đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan, đúng quy định hiện hành, đảm bảo trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm đã được phê duyệt; quan tâm công tác cán bộ, giải quyết chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy theo đúng quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ: Có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Khoản 1 Điều này theo đúng quy định của pháp luật.
3. Giám đốc Sở Tài chính: Hướng dẫn Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng phương án tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 12/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 43/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 42/2016/QĐ-UBND
- 4Quyết định 27/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 5Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 8Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 56/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 4Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 04/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương
- 7Quyết định 12/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 43/2016/QĐ-UBND
- 8Quyết định 18/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 42/2016/QĐ-UBND
- 9Quyết định 27/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 36/2016/QĐ-UBND
- 10Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 34/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 56/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông và tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 34/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra