- 1Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2022/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2022/QH15, ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TU, ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Xét Tờ trình và Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Huy động tối đa các nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án trọng điểm nhằm phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị, hạ tầng phục vụ sản xuất, phát huy hiệu quả đầu tư. Hoàn thành Đề án xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương, các Đề án quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị, quy hoạch phân khu xây dựng… phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân. Chuyển đổi mạnh mẽ mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển đô thị thông minh. Chú trọng phát triển văn hóa - xã hội, bảo tồn và phát huy các giá trị di sản, văn hóa, phát triển nguồn nhân lực, giải quyết việc làm, đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đổi mới sáng tạo, xây dựng chính quyền số. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, làm tốt công tác thông tin, truyền thông, tạo đồng thuận xã hội trong nhân dân. Tiếp tục chỉ đạo công tác phòng chống dịch bệnh covid-19, không chủ quan, lơ là để dịch bệnh mới bùng phát.
1. Tốc độ tăng trưởng GRDP: 9-10%.
2. GRDP bình quân đầu người: 2.670 - 2.760 USD. Năng suất lao động xã hội tăng 9 - 10%.
3. Cơ cấu kinh tế: dịch vụ: 46 - 47%; công nghiệp - xây dựng: 34 - 35%; nông nghiệp: 10 - 10,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm: 8 - 8,5%.
4. Vốn đầu tư toàn xã hội tăng 10%.
5. Thu ngân sách phấn đấu đạt 13.000 tỷ đồng.
6. Kim ngạch xuất khẩu tăng từ 12% trở lên.
7. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70%.
8. Có 14 - 15 bác sỹ/vạn dân; 59 - 61 giường bệnh/vạn dân.
9. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 99,2%.
10. Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 3,17%.
11. Có thêm ít nhất 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
12. Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch: 96-97%.
13. Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 66,7%. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom: 93%.
14. Tỷ lệ che phủ rừng ổn định 57 - 57,5%.
Điều 3. Các chương trình và dự án trọng điểm
1. Chương trình phát triển đô thị (bao gồm Chương trình di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 Kinh thành Huế).
2. Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế - kỹ thuật và phát triển công nghiệp.
3. Chương trình phát triển văn hóa, du lịch - dịch vụ.
4. Chương trình cải cách hành chính gắn với phát triển chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh.
5. Chương trình phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.
6. Chương trình xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững và phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Điều 4. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
1. Tập trung triển khai đồng bộ, kịp thời Nghị quyết của Ban chấp hành Trung ương, Quốc hội, Chính phủ và Tỉnh ủy nhằm đẩy nhanh tiến trình xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương. Đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch, ưu tiên Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2030, định hướng đến năm 2050; Quy hoạch Bảo tồn và phát huy giá trị Quần thể di tích Cố đô Huế; Quy hoạch chung đô thị Thừa Thiên Huế đến năm 2050, tầm nhìn đến năm 2065; các Đề án phân loại đô thị. Quan tâm phê duyệt các quy hoạch phân khu xây dựng; quy hoạch vùng huyện; rà soát, điều chỉnh kịp thời các quy hoạch không còn phù hợp với tình hình thực tiễn. Tập trung đầu tư hạ tầng các xã đạt tiêu chí trở thành phường, đô thị Phong Điền, đô thị Chân Mây… nhằm nâng cao chất lượng đô thị.
2. Tiếp tục cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, tập trung hỗ trợ, duy trì, mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội trong tình hình mới.
2.1. Phục hồi và phát triển lĩnh vực du lịch, dịch vụ xứng tầm là ngành kinh tế mũi nhọn; đa dạng hóa các hoạt động du lịch, dịch vụ, nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ du lịch. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến du lịch, tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá du lịch; đẩy mạnh hợp tác, liên kết các hãng lữ hành du lịch, chính sách kích cầu, phục hồi phát triển du lịch. Đẩy mạnh chuyển đổi số ngành du lịch.
2.2. Phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, có giá trị gia tăng cao, thân thiện môi trường. Hỗ trợ, tháo gỡ những vướng mắc đối với các dự án sản xuất công nghiệp liên quan đến quy hoạch, nguồn vật liệu, nguồn lao động. Phát triển hạ tầng cụm công nghiệp, tạo điều kiện khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào sản xuất, kinh doanh tại các cụm công nghiệp nhằm phát triển công nghiệp nông thôn.
2.3. Phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, ưu tiên phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, VietGAP. Hình thành các mô hình chuỗi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi và phát triển diện tích đất trồng cây ăn quả, phát triển sản phẩm OCOP, sản phẩm làng nghề truyền thống gắn với phát triển thị trường. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động các Hợp tác xã, các tổ hợp tác, các hình thức liên kết và liên hiệp Hợp tác xã trên nhiều lĩnh vực nhằm phát triển kinh tế tập thể. Ổn định diện tích nuôi trồng thủy hải sản, hạn chế đánh bắt, khai thác hủy diệt, bảo vệ môi trường, tái tạo nguồn lợi thủy sản. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng; chủ động phương án phòng cháy, chữa cháy rừng hiệu quả.
3. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, duy trì và nâng cao các chỉ số xếp hạng PCI, PAPI, PAR Index, DTI. Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, các dự án đang nghiên cứu, triển khai đầu tư trên địa bàn. Đánh giá việc thực hiện các chính sách của Hội đồng nhân dân tỉnh về Khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; Hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ và phát triển tài sản trí tuệ; Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm kịp thời tham mưu điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế.
4. Tập trung nguồn lực đầu tư, đẩy nhanh các công trình, dự án trọng điểm: Cầu qua cửa biển Thuận An, Tuyến đường bộ ven biển, Cầu qua Sông Hương, Đường Tố Hữu, Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài, Đê chắn sóng Chân Mây, Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích Kinh thành Huế, các dự án hạ tầng kỹ thuật phục vụ tái định cư… nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công theo kế hoạch. Quan tâm hỗ trợ nhà đầu tư triển khai các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, Trung tâm thương mại Aeon Mall, dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Gilimex và các dự án phát triển du lịch nghỉ dưỡng ven biển… nhất là hỗ trợ các thủ tục hành chính, giải phóng mặt bằng.
5. Cơ cấu thu, chi ngân sách nhà nước đáp ứng yêu cầu phát triển, tập trung giải pháp tăng thu ngân sách, chống thất thu thuế. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; ưu tiên chi cho đầu tư phát triển, hạ tầng phát triển sản xuất, sự nghiệp giao thông, sự nghiệp y tế, hệ thống chiếu sáng trung tâm các đô thị,... Tăng cường công tác quản lý ngân sách, nâng cao tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, thẩm định chặt chẽ dự toán, hạn chế chuyển nguồn.
6. Chăm lo, phát triển lĩnh vực văn hóa, xã hội và đảm bảo an sinh xã hội. Đầu tư nguồn lực xây dựng trung tâm văn hóa, du lịch, y tế chuyên sâu, giáo dục đào tạo đa ngành đa lĩnh vực, khoa học công nghệ. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, đậm đà bản sắc văn hóa truyền thống, tổ chức thành công Festival Huế 2023; nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, chuyển đổi số trong ngành giáo dục; đầu tư các cơ sở vật chất phục vụ khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
7. Bảo đảm quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội, chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn các tình huống phức tạp, các loại tội phạm và tệ nạn xã hội, không để bị động, bất ngờ. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, quản lý khai thác khoáng sản; phòng, tránh thiên tai, biến đổi khí hậu, phòng cháy chữa cháy; xử lý vi phạm ô nhiễm môi trường, nhất là chất thải rắn sinh hoạt, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường.
8. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ của đội ngũ công chức, viên chức, nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đấu tranh phòng, chống tham nhũng lãng phí, tiêu cực. Đẩy mạnh công tác chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, xã hội số, phát triển dịch vụ đô thị thông minh trong các ngành, lĩnh vực, trong công tác quản lý nhà nước.
9. Triển khai các chương trình, nội dung giám sát của Hội đồng nhân dân, thực hiện quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo; kiến nghị của nhân dân.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi toàn thể cán bộ, quân và dân trong tỉnh nêu cao tinh thần làm chủ, đoàn kết, nhất trí, phát huy những kết quả đạt được, tạo chuyển biến đồng bộ và mạnh mẽ trên các lĩnh vực, phấn đấu thực hiện tốt các nhiệm vụ kế hoạch năm 2023, hướng đến hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2021 - 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 5 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 212/QĐ-UBND về giao chi tiết kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 1) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Kế hoạch 137/KH-UBND về giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 5Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
- 6Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 8Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 34/2023/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 5Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 68/2022/QH15 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 212/QĐ-UBND về giao chi tiết kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 (đợt 1) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Kế hoạch 137/KH-UBND về giám sát, đánh giá Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 6Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 30/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực