Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2018/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2018/QH14 ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình và Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu phát triển và chủ đề của năm
1. Mục tiêu phát triển
Chuyển mạnh mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu; phát triển du lịch - dịch vụ; công nghệ thông tin và nâng cao năng suất lao động. Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh để phát triển doanh nghiệp và đẩy mạnh đổi mới sáng tạo. Gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị gắn với phòng, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
2. Chủ đề của năm: Năm kỷ cương, kỷ luật hành chính. Năm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.
1. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tăng 7,5 - 8,0%, trong đó: nông - lâm - ngư nghiệp tăng 2,3%; công nghiệp - xây dựng tăng 10,5%; các ngành dịch vụ tăng 6,9%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 5,6%.
2. GRDP bình quân đầu người: 1.915 USD
3. Giá trị xuất khẩu hàng hóa : 1.055 triệu USD
4. Tổng đầu tư toàn xã hội: 22.700 tỷ đồng.
5. Thu ngân sách nhà nước: 7.210 tỷ đồng.
6. Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,8/‰.
7. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,7%.
8. Giữ ổn định tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 7,6% theo cân nặng và dưới 10,4% theo chiều cao.
9. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên 95%.
10. Số người tham gia bảo hiểm xã hội: bắt buộc 125.164 người (tỷ lệ 90%); tự nguyện 3.240 người (tỷ lệ 0,73%). Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp 110.924 người (tỷ lệ 90%).
11. Tỷ lệ lao động được đào tạo nghề 64%; tạo việc làm mới 16.000 người.
12. Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch trên 85%.
13. Tỷ lệ che phủ rừng: ổn định 57,3%.
14. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định: 96%.
Điều 3. Các chương trình và dự án trọng điểm
1. Các chương trình trọng điểm:
a) Chương trình phát triển du lịch - dịch vụ.
b) Chương trình phát triển đô thị, hạ tầng kinh tế - kỹ thuật.
c) Chương trình cải cách hành chính gắn liền với phát triển chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh.
d) Chương trình di dời dân cư giải phóng mặt bằng khu vực 1 Kinh thành Huế.
2. Các dự án trọng điểm: (Chi tiết tại phụ lục 01 và phụ lục 02 đính kèm).
Điều 4. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành nhiệm vụ, giải pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh trình, đồng thời yêu cầu tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Triển khai quyết liệt Nghị quyết 03-NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ Thừa Thiên Huế; chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển các thị trường du lịch mục tiêu.
Hỗ trợ các tập đoàn PSH, BRG, FLC, My Way, Logi3, Minh Viễn, các dự án đầu tư tại khu vực đô thị mới An Vân Dương... thực hiện đảm bảo đúng tiến độ theo cam kết, sớm tạo ra các sản phẩm du lịch, dịch vụ thực sự hấp dẫn du khách; nghiên cứu mở rộng đường đi bộ Nguyễn Đình Chiểu kết nối với không gian văn hóa nghệ thuật đường Lê Lợi, cầu Trường Tiền, các tuyến đường ở khu vực Đại Nội.
Phát triển dịch vụ và công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp phần mềm, nghiên cứu tham gia vào chuỗi Công viên phần mềm Quang Trung. Tiếp tục phát triển dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa bổ trợ cho dịch vụ du lịch.
Tăng cường liên kết, phối hợp giữa ba “nhà” là nhà trường, nhà nước và nhà doanh nghiệp trong việc xây dựng đội ngũ và đào tạo nguồn nhân lực du lịch và công nghệ thông tin.
Xây dựng và triển khai Đề án quảng bá thương hiệu Huế - Kinh đô ẩm thực; dự án Hệ sinh thái du lịch thông minh, xây dựng hệ thống thông tin du lịch thông minh. Đưa các sự kiện văn hóa, nghệ thuật và thể thao, các lễ hội vào tổ chức định kỳ để trở thành các sản phẩm du lịch; nghiên cứu các sản phẩm mới làm tăng giá trị dòng Sông Hương.
2. Phát triển các ngành công nghiệp theo chiều sâu; hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực có lợi thế, chế biến sâu có giá trị gia tăng cao; phát triển công nghiệp hỗ trợ dệt may. Tập trung hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp đã được cấp phép đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng để đưa vào hoạt động.
Triển khai Đề án phát triển công nghiệp nông thôn, kế hoạch tái cơ cấu ngành công nghiệp xét đến năm 2025.
3. Đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp. Phát triển nông nghiệp hữu cơ; tập trung tháo gỡ vướng mắc để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Hỗ trợ nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Tăng cường phát triển mỗi làng mỗi sản phẩm, khuyến khích đưa sản phẩm vào Festival làng nghề truyền thống năm 2019.
Xây dựng tiêu chí để chọn danh mục sản phẩm chủ lực của từng địa phương nhằm tập trung nguồn lực để phát triển thành hàng hóa của tỉnh.
4. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo, triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Vận hành có hiệu quả mô hình Trung tâm phục vụ Hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện. Hoàn thành mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã. Thực hiện hiệu quả kết nối Hệ thống thông tin giải quyết Trung tâm hành chính từ cấp xã đến cấp tỉnh. Triển khai thực hiện Đề án cải thiện và nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa người dân và chính quyền hướng đến nền hành chính thân thiện, phục vụ, hiện đại và hiệu quả.
Duy trì và nâng cao chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, phấn đấu giữ vị trí trong top 10 của cả nước. Triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ngành và địa phương cấp huyện (DDCI).
Đẩy mạnh phát triển hợp tác xã, hướng đến việc đáp ứng tiêu chí số 13 về xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp nhà nước còn lại.
5. Phát triển hạ tầng du lịch; hạ tầng giao thông, hạ tầng công nghệ thông tin và hạ tầng đô thị; hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp.
Tập trung chỉ đạo triển khai Đề án di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 di tích Kinh thành Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế; dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế và các dự án lớn, trọng điểm trên địa bàn tỉnh.
6. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính thuế, hải quan. Tập trung triển khai thực hiện các đề án chống thất thu thuế trong lĩnh vực sử dụng đất, cho thuê đất, thuế khoán; xử lý nợ thuế và thu hồi nợ đọng thuế.
7. Phát triển các lĩnh vực văn hóa - xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ, y tế và bảo đảm an sinh xã hội.
Phát triển Y tế thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Tổ chức sắp xếp, di dời các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa tạo quỹ đất để thu hút đầu tư.
Gắn kết các hoạt động lễ hội văn hóa, thể thao để quảng bá, phát triển du lịch. Đa dạng các sản phẩm lễ hội gắn với các tháng trong năm. Kiện toàn, sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp của ngành văn hóa.
Xây dựng Đề án tái cấu trúc Đại học Huế, trong đó sắp xếp lại một số trường thành viên. Triển khai thực hiện Đề án phát triển Trung tâm Công nghệ sinh học - Đại học Huế.
Triển khai các dự án đầu tư trường nghề trọng điểm, trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm. Hỗ trợ để hình thành các trường cao đẳng nghề chất lượng quốc gia, có đủ điều kiện tham gia hệ thống dạy nghề của các nước ASEAN.
8. Quản lý tốt tài nguyên và môi trường, thích nghi biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai.
Chỉ đạo thực hiện tốt công tác quản lý đất đai; xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024; tập trung thực hiện các dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Tổ chức thực hiện tốt công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản; hoàn thành phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án Khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Vận hành phần mềm tiếp nhận và quản lý cơ sở dữ liệu quan trắc tài nguyên môi trường và tiến tới kết nối vào Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh của tỉnh.
Thực hiện các hoạt động hưởng ứng Cuộc vận động “Toàn dân xây dựng Thừa Thiên Huế không rác thải”.
Thực hiện kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống khô hạn, lụt bão,...
9. Công tác đối ngoại, quốc phòng an ninh.
Tăng cường công tác an ninh, quốc phòng; đặc biệt là các địa bàn trọng điểm, vùng biên giới. Kiềm chế và đẩy lùi các loại tội phạm, nhất là tội phạm ma túy, cho vay nặng lãi, cờ bạc,...; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; tăng cường phòng, chống cháy, nổ.
Đẩy mạnh công tác ngoại giao phục vụ kinh tế; xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế và các tổ chức phi chính phủ; đặc biệt, tranh thủ nguồn lực của các tổ chức, cá nhân người Việt Nam ở nước ngoài. Hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng thị trường và xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi toàn thể cán bộ, quân và dân trong tỉnh nêu cao tinh thần làm chủ, đoàn kết, nhất trí, phát huy những kết quả đạt được, huy động mọi nguồn lực, tạo chuyển biến đồng bộ và mạnh mẽ trên các lĩnh vực, phấn đấu thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ kế hoạch năm 2019, hướng đến hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2016 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NGOÀI NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Tên dự án đầu tư | Nhà đầu tư/chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư | Ước lũy kế thực hiện đến năm 2018 | KH năm 2019 | Ghi chú |
| Tổng số |
|
|
|
| 80.290.073 | 14.801.500 | 10.324.453 |
|
A | CÁC DỰ ÁN NGOÀI KCN, KKT, KHU ĐÔ THỊ MỚI |
|
|
|
| 15.162.873 | 5.249.500 | 4.863.553 |
|
I | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2019 |
|
|
|
| 6.488.053 | 4.182.500 | 2.255.553 |
|
A.1.1 | Nhà máy thủy điện Thượng Nhật | Công ty cổ phần Đầu tư Thủy điện Miền trung Việt Nam | Huyện Nam Đông | Quý III/2016 - Quý I/2018 | Công suất lắp máy: 7 MW | 259.880 | 233.000 | 26.880 | Dự kiến đưa vào hoạt động quý II/2019 |
A.1.2 | Nhà máy thuỷ điện Alin B2 | Công ty Cổ phần Thuỷ điện ALin 2 | Xã Phong Mỹ, Phong Điền và Hồng Vân, A Lưới | Qúy I/2016 - Quý IV/2018 | Công suất lắp máy 20MW, điện lượng trung bình hàng năm 80,65 triệu Kwh/năm | 600.000 | 500.000 | 50.000 |
|
A.1.3 | Nhà máy thủy điện A Lin B1 | Công ty cổ phần thủy điện Trường Phú | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền và xã Hồng Trung, Hồng Vân, huyện A Lưới | 30/8/2010 - Quý IV/2018 | Công suất lắp máy 42 MW, điện lượng trung bình hàng năm 177,42 triệu KWh | 917.500 | 891.000 | 26.500 |
|
A.1.4 | Nhà máy thủy điện A Lin thượng | Công ty Cổ phần Thủy điện Trường Phú | Xã Hồng Trung và xã Hồng Vân, huyện A Lưới | Quý III/2016 - Quý IV/2017 | Công suất lắp máy 2,5MW, điện lượng trung bình hàng năm 8,043 triệu KWh/năm | 73.347 | 62.500 | 10.847 |
|
A.1.5 | Nhà máy thủy điện Rào Trăng 4 | Công ty cổ phần thủy điện Rào Trăng 4 | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Quý I/2016 - Quý III/2018 | Công suất thiết kế 14MW, điện năng trung bình hàng năm 46,294 triệu KWh | 494.000 | 370.000 | 124.000 |
|
A.1.6 | Nhà máy thủy điện Rào Trăng 3 | Công ty cổ phần thủy điện Rào Trăng 3 | Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế | Quý II/2016 - Quý IV/2018 | Công suất lắp máy 13 MW, điện lượng trung bình hàng năm 42,132x106 Kwh | 408.700 | 230.000 | 178.700 |
|
A.1.7 | Trạm nghiền xi măng số 2 công suất 900.000 tấn xi măng/năm - Nhà máy xi măng Đồng Lâm | Công ty Cổ phần Xi măng Đồng Lâm và Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Đồng Lâm | Huyện Phong Điền | Quý II/2018 - Quý II/2019 | công suất 900.000 tấn xi măng/năm | 458.287 | 320.000 | 138.287 |
|
A.1.8 | Nhà máy điện mặt trời Phong Điền II | Công ty cổ phần Đầu tư Đoàn Sơn Thủy | thôn Lương Mai, xã Phong Chương, huyện Phong Điền | Quý II/2018 - Quý IV/2019 |
| 1.365.000 | 300.000 | 1.065.000 |
|
A.1.9 | Trung Tâm tổ chức sự kiện và dịch vụ du lịch sen trắng | Công ty TNHH Sen Trắng Huế | Thành phố Huế | Giai đoạn 1: Quý II/2017-Quý II/2018 |
| 135.000 | 95.000 | 40.000 |
|
A.1.10 | Rạp chiếu phim Cinestar Huế | Công ty TNHH Rạp chiếu phim - thể thao và Giải trí Ngôi sao Huế | Thành phố Huế | Quý IV/2017 Quý IV/2018 |
| 150.000 | 120.000 | 30.000 |
|
A.1.11 | Khu văn phòng và nhà ở lô LK3 | Công ty Cổ phần Bất động sản Minh Điền Vital | Thành phố Huế | 2015-2018 |
| 602.005 | 491.000 | 111.005 |
|
A.1.12 | Khu ở căn hộ cao cấp, biệt thự đa chức năng, dịch vụ, thương mại tại các lô TM2, OTM2, OTM4 & BT | Công ty cổ phần ANINVEST | Thành phố Huế | 2015-2023 |
| 1.024.334 | 570.000 | 454.334 |
|
II | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019 |
|
|
|
| 6.111.900 | 1.067.000 | 1.993.000 |
|
A.2.1 | Dự án xây dựng nhà máy chế biến cát, bột thạch anh ít sắt chất lượng cao (Hue Premium Silica) | Công ty TNHH Premium Silica Huế | Thôn Bắc - Triều - Vịnh, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền | Gđ 1: 2018 -Quý II/2020 | 230.000 tấn sản phẩm/năm | 588.000 |
| 200.000 |
|
A.2.2 | Nhà máy Thủy điện Sông Bồ | Công ty cổ phần thủy điện Sông Bồ | Huyện A Lưới | Quý III/2017 - Quý III/2019 | Công suất lắp máy: 15 MW | 480.000 | 100.000 | 150.000 |
|
A.2.3 | Khu nghỉ dưỡng NAMA | Công ty TNHH đầu tư du lịch Kinh Thành | Thành phố Huế | Quý IV/2017-Quý IV/2018 |
| 196.560 | 60.000 | 100.000 |
|
A.2.4 | Khu nghỉ dưỡng nước khoáng nóng Mỹ An | Công ty CP du lịch Mỹ An | Huyện Phú Vang | Quý I/2018-Quý II/2019 |
| 544.800 | 40.000 | 200.000 |
|
A.2.5 | Trung tâm thương mại - dịch vụ - giải trí - văn phòng và khách sạn Nguyễn Kim | Công ty CP Đầu tư và phát triển Nguyễn Kim | Thành phố Huế | Quý I/2018-Quý II/2022 |
| 822.830 | 55.000 | 250.000 |
|
A.2.6 | Dự án Công viên biển và bảo tàng Huế (Hue Amusement & Beach Park) | Tập đoàn PSH | Huyện Phú Vang | 2017-2020 |
| 1.100.000 | 160.000 | 233.000 |
|
A.2.7 | Dự án phục dựng Thái Y Viện | Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Việt Hưng | Thành phố Huế | 2017-2019 |
| 120.000 | 60.000 | 60.000 |
|
A.2.8 | Dự án khu du lịch tại phường Hương Hồ | Công ty TNHH 01 TV Hue spirit Sanctuary | Thị xã Hương Trà | Quý IV/2017 Quý IV/2019 |
| 205.000 | 50.000 | 100.000 |
|
A.2.9 | Khu phức hợp Thủy Vân - GĐ 1 | Công ty CP Apecland Huế | Thị xã Hương Thủy | 2015-2023 |
| 1.593.974 | 442.000 | 500.000 |
|
A.2.10 | Công viên nghĩa trang Vườn Địa Đàng | Công ty Cổ phần Nhật Tiến Huế | Thị xã Hương Thủy | 2018-2019 | 26 ha | 200.000 | 50.000 | 100.000 |
|
A.2.11 | Công viên nghĩa trang tại phường Hương An, thị xã Hương Trà | Công ty Cổ phần VIF An Lộc | Thị xã Hương Trà | 2017-2019 |
| 260.736 | 50.000 | 100.000 |
|
III | Các dự án khởi công mới năm 2019 |
|
|
|
| 2.562.920 | 0 | 615.000 |
|
A.3.1 | Khu phức hợp du lịch nghỉ dưỡng và đô thị sinh thái biển Hải Dương | Công ty cổ phần đầu tư và phát triển đô thị Việt Hưng | Xã Hải Dương, thị xã Hương Trà |
|
| 2.000.000 | 0 | 500.000 |
|
A.3.2 | Khu du lịch Hàm Rồng | Công ty TNHH Hàm Rồng Phú Lộc Huế | Xã Vinh Hiền, huyện Phú Lộc | Quý II/2019 Quý IV/2020 |
| 205.000 | 0 | 50.000 |
|
A.3.3 | Trang trại lợn nái Nam Sơn | Công ty CP Lâm nghiệp 1-5 | Huyện Phong Điền | 2018-2020 | 32,5 ha | 139.611 | 0 | 20.000 |
|
A.3.4 | Tổ hợp sản xuất, chế biến Nông sản hữu cơ tại thôn Đông Lái, xã Phong Thu, huyện Phong Điền | Công ty cổ phần Tập đoàn Quế Lâm | Huyện Phong Điền | 2018-2020 | 15 ha | 148.109 | 0 | 20.000 |
|
A.3.5 | Trồng cam Kim Nguyên | Công ty cổ phần Phát triển Nông nghiệp Công nghệ cao Kim Nguyên | Huyện Nam Đông | 2018-2020 | 97 ha | 70.200 | 0 | 25.000 |
|
B | CÁC DỰ ÁN TRONG KCN, KKT, KHU ĐÔ THỊ MỚI |
|
|
|
| 65.127.200 | 9.552.000 | 5.460.900 |
|
I | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2019 |
|
|
|
| 3.000.900 | 2.135.000 | 865.900 |
|
B.1.1 | Nhà máy sản xuất gạch ốp lát granit công suất 7,2 triệu m2/năm | Công ty TNHH Vitto Phú Lộc | Khu công nghiệp La Sơn | 2017-2018 |
| 610.900 | 350.000 | 260.900 |
|
B.1.2 | Dự án Nhà máy may 4 | Công ty CP Dệt may Huế | Khu công nghiệp Phú Đa | 2018-2019 |
| 80.000 | 35.000 | 45.000 |
|
B.1.3 | Khu nghỉ dưỡng Huyền thoại Địa Trung Hải | Công ty CP Tập đoàn xây dựng và phát triển nhà Vicoland |
| 2016-2019 |
| 838.000 | 620.000 | 218.000 |
|
B.1.4 | Khu biệt thự du lịch sinh thái biển Lăng Cô Spa Resort | Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Hồng Phúc |
| 2016-2019 |
| 216.000 | 180.000 | 36.000 |
|
B.1.5 | Hạ tầng khu công nghiệp Phong Điền (khu C) | Công ty TNHH C&N Vina Huế- Hàn Quốc | Khu công nghiệp Phong Điền |
|
| 410.000 | 200.000 | 210.000 |
|
B.1.6 | Bến số 3-Cảng Chân Mây | Công ty TNHH Hào Hưng Huế | Chân Mây | 2016-2018 |
| 846.000 | 750.000 | 96.000 |
|
II | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019 |
|
|
|
| 58.178.300 | 7.332.000 | 4.045.000 |
|
B.2.1 | Dự án sản xuất lò bể Frit công suất 65.000 tấn/năm | Công ty CP Frit Huế | Khu công nghiệp Phú Bài | 2017-2019 |
| 172.000 | 80.000 | 70.000 |
|
B.2.2 | Sản xuất và gia công các loại sản phẩm gỗ | Công ty TNHH Lee&Park Wood Complex | Khu công nghiệp Phong Điền | 2017-2018 |
| 154.000 | 119.000 | 35.000 | Triển khai Giai đoạn II |
B.2.3 | Nhà máy sản xuất vật liệu Cristobalite | Công ty TNHH MTV Đầu tư và Chế biến khoáng sản PHENIKAA Huế | Khu công nghiệp Phong Điền | 2017-2018 |
| 488.300 | 210.000 | 200.000 |
|
B.2.4 | Laguna Lăng Cô | Công ty TNHH Laguna (Việt Nam) | Chân Mây -Lăng Cô |
|
| 45.103.000 | 6.300.000 | 2.000.000 | Giai đoạn II |
B.2.5 | Xây dựng hạ tầng khu CN và khu phi thuế quan Sài Gòn - Chân Mây | Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn - Huế | Chân Mây | 2017-2023 |
| 2.583.000 | 180.000 | 500.000 |
|
B.2.6 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN Phong Điền-Viglacera | Tổng Công ty Viglacera-CTCP | Khu công nghiệp Phong Điền |
|
| 1.100.000 | 100.000 | 200.000 |
|
B.2.7 | Bến số 02 - Cảng Chân Mây | Công ty Cổ phần Cảng Chân Mây | Chân Mây |
|
| 850.000 | 70.000 | 200.000 |
|
B.2.8 | Khu Du lịch nghỉ dưỡng quốc tế Minh Viễn Lăng Cô | Công ty Cổ phần quốc tế Minh Viễn |
| 2018-2024 |
| 7.728.000 | 273.000 | 840.000 |
|
III | Các dự án khởi công mới năm 2019 |
|
|
|
| 3.948.000 | 85.000 | 550.000 |
|
B.3.1 | Dự án khu du lịch Suối Voi | Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Hoa Lư - Huế | Chân Mây | 2018-2020 |
| 218.000 | 35.000 | 50.000 |
|
B.3.2 | Khu phức hợp du lịch dịch vụ Đăng Kim Long Thừa Thiên Huế | Công ty TNHH Đăng Kim Long | Chân Mây |
|
| 3.730.000 | 50.000 | 500.000 |
|
CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NĂM 2019 - NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên dự án đầu tư | Nhà đầu tư/chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Quy mô đầu tư | Tổng mức đầu tư | Ước Lũy kế TH đến năm 2018 | KH năm 2019 | Ghi chú |
| Tổng số |
|
|
|
| 6.467.339 | 1.709.806 | 722.078 |
|
I | Các dự án hoàn thành năm 2019 |
|
|
|
| 559.675 | 329.637 | 49.839 |
|
1.1 | HT khu nuôi trồng thủy sản trên cát ven biển xã Điền Hương, huyện Phong Điền | Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phong Điền | P.Điền | 201 3-2016 | 1,3 km | 59.253 | 45.912 | 5.000 |
|
1.2 | Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão kết hợp mở rộng cảng cá Thuận An | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | P.Vang | 2013-2015 | 500 chiếc | 178.170 | 30.000 | 5.000 | GĐ 1 là 39,8 tỷ (NSTW 29 tỷ) |
1.3 | Hệ thống thoát nước, xử lý nước thải khu công nghiệp và khu phi thuế quan | Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH | P.Lộc | 2016-2020 |
| 268.710 | 213.725 | 29.839 |
|
1.4 | Trường THPT Thuận An (giai đoạn 3) | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | P.Vang | 2016-2020 | 18 phòng | 19.096 | 16.500 | 3.000 |
|
1.5 | Bồi thường, GPMB khu đất xây dựng khu đô thị hành chính tỉnh TTH | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2016-2020 | 17,2 ha | 34.446 | 23.500 | 7.000 | ĐB, GPMB |
II | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2019 |
|
|
|
| 5.295.575 | 1.379.989 | 521.369 |
|
2.1 | Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | tỉnh | 2016-2020 |
| 85.790 | 6.060 | 10.000 |
|
2.2 | Kè chống sạt lở bờ sông Hương đoạn qua phường Hương Hồ, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà và xã thủy Bằng, thị xã Hương Thủy | Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH | H-H.Trà | 2014-2018 | 3,49 km | 82.810 | 6.839 | 10.000 |
|
2.3 | Kè chống sạt lở sông Bồ đoạn qua các xã Phong An, Phong Sơn thuộc huyện Phong Điền và các phường Hương Văn, Tứ Hạ, Hương Xuân và Hương Toàn thuộc thị xã Hương Trà | Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH | P.Đ-H.Trà | 2017-2020 | 4,75 km | 81.906 | 7.050 | 10.000 |
|
2.4 | Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Quảng Công, huyện Quảng Điền | Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH | Q.Điền | 2016-2020 | 7,4 km | 274.633 | 88.495 | 34.000 | Giai đoạn 1 là 130 tỷ đồng |
2.5 | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập(WB8) -Tiểu dự án tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban QLDA sửa chữa và nâng cáo an toàn đập (WB8) tỉnh TTH(gửi về ban NN và PTNT) | tỉnh | 2016-2020 |
| 124.930 | 1.639 | 2.000 | Đối ứng ODA |
2.6 | Đường cứu hộ cứu nạn Thủy Phù - Vinh Thanh | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH | H.Th-PV | 2012-2020 | 14,5 km | 155.806 | 87.000 | 30.000 |
|
2.7 | Đường cứu hộ cứu nạn thị trấn Phong Điền - Điền Lộc (giai đoạn 1) | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH | P.Điền | 2012-2020 | 17 km | 671.988 | 172.000 | 20.000 | Giai đoạn 1 là 212 tỷ đồng |
2.8 | Đường Chợ Mai - Tân Mỹ, huyện Phú Vang | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | P.Vang | 2016-2020 | 4,83 km | 195.821 | 18.445 | 20.000 |
|
2.9 | Đường Phú Mỹ - Thuận An, huyện Phú Vang | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH | P.Vang | 2016-2020 | 4,13 km | 344.985 | 31.540 | 39.000 | Giai đoạn 1 là 247,9 tỷ |
2.10 | Đường nối từ Quốc lộ 1A vào vườn quốc gia Bạch Mã, huyện Phú Lộc | Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phú Lộc | P.Lộc | 2015-2020 | 2,8 km | 82.731 | 10.080 | 20.000 |
|
2.11 | Đường phía Đông đầm Lập An | Ban QL Khu Kinh tế, công nghiệp tỉnh TTH | P.Lộc | 2016-2020 | 4,5 km | 172.580 | 25.110 | 30.000 |
|
2.12 | Đường tránh lũ huyện Quảng Điền | Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Quảng Điền | Q.Điền | 2011-2013 | 10,5 km | 44.432 | 34.497 | 6.000 |
|
2.13 | Đường mặt cắt 36m, nối từ đường Nguyễn Lộ Trạch đến đường ra sông Phát Lát nối dài | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2016-2020 | 530m | 42.402 | 9.550 | 5.000 |
|
2.14 | Dự án Cầu bắc qua sông Lợi Nông (nối từ đường 26m khu nhà ở An Đông sang đường 100 khu A, Khu đô thị mới An Vân Dương) | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2016-2020 | D: 50m; R: 26 m | 32.000 | 17.504 | 5.000 |
|
2.15 | Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Chí Thanh (đoạn từ cầu Niêm Phò đến thị trấn Sịa) huyện Quảng Điền | Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Quảng Điền | Q.Điền | 2015-2017 | 3,7 km | 29.997 | 5.020 | 6.000 |
|
2.16 | Chỉnh trang Đường Võ Văn Kiệt (đoạn từ đường Minh Mạng đến cầu vượt Thủy Dương) | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế. H.Thủy | 2016-2020 | 4,4 km | 29.462 | 11.920 | 6.000 |
|
2.17 | DA cải thiện môi trường nước thành phố Huế | Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị TTH | Huế | 2008-2020 |
| 659.983 | 271.602 | 30.000 | Đối ứng ODA |
2.18 | Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư TĐC2 - đô thị mới An Vân Dương | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2015-2017 | 9,1 ha; 248 lô | 87.477 | 47.405 | 7.000 | Giai đoạn 1: 59,7 tỷ đồng (DP 2,8 tỷ) |
2.19 | Hạ tầng kỹ thuật khu định cư Bàu Vá, giai đoạn 4 | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | Huế | 2016-2020 | 4 ha | 69.935 | 14.060 | 7.000 |
|
2.20 | HT kỹ thuật khu tái định cư Hương Sơ, giai đoạn 4 | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | Huế | 2016-2020 | 13,7 ha | 114.411 | 24.350 | 7.000 |
|
2.21 | Dự án HTKT khu TĐC Thủy Thanh giai đoạn 3. | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | H.Thủy | 2016-2020 | 8,8 ha | 99.429 | 74.150 | 15.000 |
|
2.22 | Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng-giai đoạn 2, dự án thành phần tỉnh TTH | Ban QLDA ĐTXD Chương trình phát triển các đô thị loại II(các đô thị xanh) | Tỉnh | 2018-2020 |
| 36.238 | 1.500 | 5.000 |
|
2.23 | Dự án "Chương trình phát triển các đô thị loại II(các đô thị xanh) - tiểu dự án Thừa Thiên Huế | Ban QLDA ĐTXD Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh) | Huế -H.Thủy | 2016-2020 |
| 254.194 | 34.380 | 64.000 | Đối ứng ODA |
2.24 | Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH | Tỉnh | 2017-2020 | 74,9km | 28.000 | 2.000 | 2.000 | Đối ứng ODA |
2.25 | Phục hồi Điện Kiến Trung-Tử Cấm Thành | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2016-2020 |
| 123.788 | 11.310 | 15.000 |
|
2.26 | Dự án Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo hệ thống kinh thành Huế (hợp phần tu bổ, tôn tạo và ĐB, GPMB và tái định cư) | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2016-2020 | 27 khối (84.412m2; TĐC: 876 hộ) | 497.634 | 62.381 | 7.000 |
|
2.27 | Tu bổ và phát huy giá trị tổng thể di tích lăng vua Gia Long (phần còn lại) | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2016-2020 |
| 91.497 | 19.000 | 17.000 |
|
2.28 | Bảo tồn, tu bổ và phát huy giá trị tổng thể di tích lăng vua Thiệu Trị (giai đoạn 2) | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | H.Thủy | 2016-2020 |
| 45.812 | 4.938 | 5.500 |
|
2.29 | Bảo tồn, tu bổ tổng thể khu di tích Lăng Đồng Khánh (phần còn lại) | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2016-2020 |
| 38.527 | 12.430 | 6.000 |
|
2.30 | Bảo tồn, tu bổ hệ thống tường và cổng Tử Cấm Thành (giai đoạn 1) | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2016-2020 |
| 49.036 | 18.510 | 5.500 |
|
2.31 | Bảo tồn, tu bổ và phục hồi lăng Dục Đức (hạng mục: khu Tẩm điện, khu lăng mộ) | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2016-2020 |
| 51.337 | 24.520 | 5.000 |
|
2.32 | Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực Hoàng Thành | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2016-2020 |
| 54.578 | 35.510 | 7.500 |
|
2.33 | Sửa sữa, nâng cấp sân vận động Huế | Đoàn bóng đá Huế | Huế | 2016-2020 |
| 14.843 | 3.030 | 3.500 |
|
2.34 | Bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh TTH | Sở Y tế | Huế | 2016-2020 | 3,7 ha | 63.000 | 14.000 | 9.469 | Giai đoạn 1 là 45 tỷ. |
2.35 | Trường THPT Hương Vinh (giai đoạn 2) | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | H.Trà | 2016-2020 | 1768 m2 | 34.747 | 16.982 | 6.000 |
|
2.36 | Trường THPT Tố Hữu (giai đoạn 2) | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | Q.Điền | 2016-2020 | 1000 HS | 26.152 | 10.000 | 6.000 |
|
2.37 | Trường THPT A Lưới (giai đoạn 2) | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | A.Lưới | 2016-2020 | 880 HS | 28.071 | 4.000 | 4.500 |
|
2.38 | Xây dựng nâng cấp Trường Cao đẳng Y tế Huế | Trường Cao đẳng Y tế Huế | Huế | 2011- 2013 | 3.000 SV | 39.766 | 18.475 | 7.400 |
|
2.39 | Văn phòng làm việc một số cơ quan đơn vị thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | Huế | 2016-2020 | 27492 m2 | 269.134 | 91.640 | 15.000 | Giai đoạn 1 là 114 tỷ(dự phòng 15 tỷ) |
2.40 | Doanh trại Tiểu đoàn huấn luyện cơ động Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh. | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | H.Trà | 2018-2020 |
| 26.900 | 4.020 | 7.000 |
|
2.41 | Trụ sở Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy số 04 thuộc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh TTH | Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh TTH | P.Lộc | 2016-2060 | 70 CBCS | 38.813 | 7.047 | 4.000 | NSĐP 14 tỷ |
III | Các dự án khởi công mới năm 2019 |
|
|
|
| 612.089 | 180 | 150.870 |
|
3.1 | Kè chống sạt lở khẩn cấp đoạn Thuận An -Tư Hiền | Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT tỉnh TTH | PV-PL | 2018-2020 |
| 300.149 | - | 100.370 |
|
3.2 | Mở rộng Đường tỉnh 9 qua thị trấn Phong Điền đoạn từ QL1A đi Nhà máy xi măng Đồng Lâm | Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Phong Điền | P.Điền | 2016-2020 | 1,3 km | 24.000 | 20 | 4.000 |
|
3.3 | Đường 19/5 (đoạn từ QL1A đến cầu Ông Ân), thị xã Hương Trà | Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Trà | H.Trà | 2016-2020 | 1 km | 24.754 | 45 | 5.000 |
|
3.4 | Đường Đào Tấn nối dài (đoạn từ đường Phan Bội Châu đến đường Điện Biên Phủ) | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông tỉnh TTH | Huế | 2008-2010 | 140m | 36.484 | 30 | 10.000 |
|
3.5 | Nâng cấp, mở rộng đường Phùng Quán, thị xã Hương Thuỷ | Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Thủy | H.Thuỷ | 2018-2020 | 5,54 km | 25.000 | - | 5.000 |
|
3.6 | Hạ tầng kỹ thuật khung đi qua khu Đô thị mới Mỹ Thượng (đường mặt cắt 100m và đường mặt cắt 36m) thuộc khu C, đô thị mới An Vân Dương. | Ban QL khu vực PT đô thị tỉnh TTH | P.Vang | 2016-2020 | 1,51 km | 80.686 | 25 | 6.000 |
|
3.7 | Bảo tồn, Tu bổ và tôn tạo di tích cầu ngói Thanh Toàn | Ban QLDA ĐTXD khu vực thị xã Hương Thủy | H.Thủy | 2019-2020 |
| 9.500 | - | 3.000 |
|
3.8 | Chiếu sáng mỹ thuật xung quanh Hoàng Thành | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2019-2021 |
| 27.595 | - | 3.000 |
|
3.9 | Bảo tồn, tu bổ di tích Đàn Nam Giao (giai đoạn 1) | Trung tâm Bảo tồn di tích cố đô Huế | Huế | 2019-2021 |
| 23.851 | 60 | 3.000 |
|
3.10 | Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (giai đoạn 1) | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | Huế | 2018-2020 | 1.235 HS | 21.403 | - | 4.000 |
|
3.11 | Trường THPT Bình Điền (giai đoạn 2) | Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và CN tỉnh TTH | H.Trà | 2016-2020 | 570 HS | 26.667 | - | 4.500 |
|
3.12 | Cải tạo, nâng cấp đồn Biên phòng Vinh Hiền | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | P.Lộc | 2019-2021 | 808 m2 | 12.000 | - | 3.000 |
|
- 1Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2018 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 5Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2019
- 2Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 69/2018/QH14 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Chỉ thị 29/CT-UBND năm 2018 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 23/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra