TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 2130 : 2009
VẬT LIỆU DỆT -
VẢI BÔNG VÀ SẢN PHẨM VẢI BÔNG -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH TÍNH HÓA CHẤT CÒN LẠI
Textiles - Cotton fabrics and cotton products -
Methods of qualitative determinations of chemical residues
Lời nói đầu
TCVN 2130:2009 thay thế TCVN 2130:1977.
TCVN 2130:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU DỆT -
VẢI BÔNG VÀ SẢN PHẨM VẢI BÔNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH TÍNH HÓA CHẤT CÒN LẠI
Textiles - Cotton fabrics and cotton products -
Methods of qualitative determinations of chemical residues
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định định tính axit và bazơ, clo tự do, sunfua, sunphat và hồ tinh bột còn lại trên vải bông và sản phẩm vải bông do sử dụng những chất này trong quá trình xử lý.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
ISO 5089, Textiles - Preparation of laboratory test samples and test specimens for chemical testing (Vật liệu dệt - Chuẩn bị mẫu phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa).
3. Lấy mẫu
Lấy mẫu phòng thí nghiệm như quy định trong ISO 5089.
4. Phương pháp thử
4.1. Phương pháp xác định axit và bazơ
4.1.1. Nguyên tắc
Cho dịch chiết ra từ mẫu thử tác dụng với các dung dịch chỉ thị metyl da cam hoặc phenolphtalein. Nếu dung dịch thử đổi sang màu đỏ hoặc đỏ hồng thì chứng tỏ mẫu thử có axit hoặc bazơ.
4.1.2. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
4.1.2.1. Bếp điện.
4.1.2.2. Bình nón, có dung tích 250 ml.
4.1.2.3. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.
4.1.2.4. Cốc đốt, có dung tích 100 ml.
4.1.2.5. Đũa thủy tinh.
4.1.2.6. Ống nghiệm, có dung tích 10 ml.
4.1.2.7. Metyl da cam, dung dịch 1 %.
4.1.2.8. Phenolphtalein, dung dịch 1 %.
4.1.2.9. Nước cất, phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1.3. Cách tiến hành
Cho khoảng 5 g đến 10 g mẫu thử đã được chuẩn bị theo Điều 3, cắt nhỏ thành 3 cm đến 5 cm vào trong bình nón dung tích 250 ml (4.1.2.2), thêm vào bình khoảng 20 ml đến 40 ml nước cất (4.1.2.9), lắc đều cho mẫu thử được thấm ướt hoàn toàn. Sử dụng đũa thủ tinh dìm mẫu thử ngập sâu vào trong nước, đặt bình nón lên bếp (4.1.2.1) và đun sôi trong 20 min. Khuấy mẫu liên tục trong thời gian đun. Sau đó, lấy bình nón ra, để nguội và gạn khoảng 5 ml đến 10 ml dịch chiết từ bình nón (4.1.2.2) sang ống nghiệm (4.1.2.6), thêm vào ống từ 3 giọt đến 5 giọt phenolphtalein (4.1.2.8) và lắc đều. Nếu dung dịch trong ống nghiệp chuyển sang màu hồng thì chứng tỏ trong mẫu thử có bazơ. Nếu dung dịch trong ống không có màu thì cho thêm vào dung dịch từ 3 đến 5 giọt dung dịch metyl da cam (4.1.2.7) và lắc đều. Nếu dung dịch chuyển sang màu đỏ vàng, thì chứng tỏ trong mẫu thử có axít. Nếu khi thử bazơ, dung dịch thử có màu đỏ hồng thì để xác định axit phải lấy một phần dịch chiết khác cho vào ống nghiệm khác và tiếp tục tiến hành như trên. Lặp lại phép thử ba lần.
4.2. Phương pháp xác định clo tự do
4.2.1. Nguyên tắc
Cho clo đẩy iốt ra khỏi muối của nó trong môi trường axit. Sử dụng hồ tinh bột để nhận biết sự có mặt của iốt giải phóng ra, từ đó biết được trong mẫu thử có clo hay không.
4.2.2. Thiết bị, dụng cụ và thuốc thử
4.2.2.1. Cốc đốt, có dung tích 100 ml.
4.2.2.2. Ống nghiệm, có dung tích 10 ml.
4.2.2.3. Axit acetíc, dung dịch 6N.
4.2.2.4. Hồ tinh bột, dung dịch 1%.
4.2.2.5. Kali iodua, dung dịch 10%.
4.2.2.6. Nước cất, phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2.3. Cách tiến hành
Cho khoảng 1 g đến 2 g mẫu thử được chuẩn bị theo Điều 3 vào cốc đốt (4.2.2.1), rót thêm vào 10 ml đến 15 ml nước cất (4.2.2.6) và dùng đũa thủy
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- Số hiệu: TCVN2130:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực