TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4893-89
(ST SEV 4824-84)
VẬT LIỆU DỆT
NGUYÊN TẮC KÝ HIỆU THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU
Cơ quan biên soạn: Trung tâm Tiêu chuẩn – Chất lượng
Cơ quan trình duyệt và đề nghị ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 695/QĐ ngày 25 tháng 12 năm 1989
VẬT LIỆU DỆT
NGUYÊN TẮC KÝ HIỆU THÀNH PHẦN NGUYÊN LIỆU
Textiles
Abbreviations of material components
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho vải dệt, các sản phẩm may, dệt kim, thảm, sản phẩm xa bện và chỉ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vật liệu và các sản phẩm dệt dùng trong kỹ thuật có mục đích sử dụng đặc biệt và bán thành phẩm.
Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ST SEV 4824-84.
2. Ký hiệu thành phần nguyên liệu ghi trên nhãn gắn trên sản phẩm, trên bao gói hay ký hiệu ngay trên sản phẩm và ký hiệu dùng trong các văn bản kỹ thuật phải có nội dung sau:
a) Tên gọi đầy đủ của từng loại nguyên liệu (đối với xơ tự nhiên: len, bông, lanh, len moher…, đối với xơ hóa học: vitcô, polyamit, polyeste…) hay ký hiệu qui ước rút gọn chúng.
Ký hiệu qui ước rút gọn của các loại nguyên liệu chính được quy định ở phụ lục 1.
b) Tỷ lệ phần trăm của các loại nguyên liệu chính xác đến hàng đơn vị.
Chú thích. Đối với các sản phẩm may hỗn hợp và dệt kim, cho phép ghi tỷ lệ phần trăm nguyên liệu với độ chính xác đến 5%.
3. Đối với nguyên liệu không phải chính phẩm, cần ghi rõ chữ “tái sinh” và có thể ghi loại của nguyên liệu đó. Ví dụ: “15% tái sinh” hay “15% len tái sinh”.
Chú thích: Trong ký hiệu đối với nguyên liệu chính phẩm, cho phép ghi từ “thiên nhiên” sau tên gọi loại nguyên liệu. Ví dụ “Len thiên nhiên”.
4. Ghi ký hiệu thành phần nguyên liệu cho tất cả các loại sản phẩm. Riêng đối với sản phẩm cào bông chỉ ghi nguyên liệu của lớp cào bông.
Đối với các sản phẩm may và sản phẩm dệt kim không để đến: chỉ khâu, vật liệu viền, vải lót, vật liệu độn cứng…
Ký hiệu thành phần nguyên liệu đối với vải hai lớp được ghi riêng cho từng lớp một.
PHỤ LỤC 1
KÝ HIỆU QUI ƯỚC RÚT GỌN CỦA CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU DỆT CHÍNH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN KHỐI SEV
PHỤ LỤC 2
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Thuật ngữ | Định nghĩa |
Nguyên liệu dệt ban đầu | Nguyên liệu mà trước khi gia công thành phẩm chưa qua quá trình kéo sợi hay quá trình nào khác. |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3938:2009 (ISO 2947 : 1973) về Vật liệu dệt - Bảng chuyển đổi chỉ số sợi sang giá trị quy tròn theo hệ tex
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5234:2002 (ISO 105-E03:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E03:Độ bền màu với nước được khử trùng bằng clo (nước bể bơi) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-20:2010 (ISO 1833-20 : 2009) về Vật liệu dệt- Phân tích định lượng hóa học - Phần 20: Hỗn hợp xơ elastan và một số xơ khác ( Phương pháp sử dụng dimetylaxetamit )
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4894:1989 (ST SEV 2039-79)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4895:1989 (ST SEV 1375 - 78) về Vật liệu dệt - Sợi dệt - Ký hiệu cấu trúc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3938:2009 (ISO 2947 : 1973) về Vật liệu dệt - Bảng chuyển đổi chỉ số sợi sang giá trị quy tròn theo hệ tex
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5234:2002 (ISO 105-E03:1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần E03:Độ bền màu với nước được khử trùng bằng clo (nước bể bơi) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5465-20:2010 (ISO 1833-20 : 2009) về Vật liệu dệt- Phân tích định lượng hóa học - Phần 20: Hỗn hợp xơ elastan và một số xơ khác ( Phương pháp sử dụng dimetylaxetamit )
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4894:1989 (ST SEV 2039-79)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4895:1989 (ST SEV 1375 - 78) về Vật liệu dệt - Sợi dệt - Ký hiệu cấu trúc do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4893:1989 (ST SEV 4824-84)
- Số hiệu: TCVN4893:1989
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 25/12/1989
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực