Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4851:1989

(ISO 3696-1987)

NƯỚC DÙNG ĐỂ PHÂN TÍCH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Water for analytical laboratory use Specification and test method

Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu và phương pháp thử tương ứng cho ba loại nước dùng trong phòng thí nghiệm để phân tích các hoá chất vô cơ.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho nước để phân tích vết hữu cơ, phân tích các chất hoạt động bề mặt, hoặc phân tích sinh học hay y tế.

Trong một số trường hợp, khi có những phương pháp phân tích đặc biệt cần sử dụng nước vô trùng, không chứa sunfua hoặc có một sức căng bề mặt nhất định, phải tiến hành thử nghiệm, tinh chế hoặc xử lý sạch nước bổ sung.

Tiêu chuẩn này hoàn toàn phù hợp với ISO 3696-1987.

1. MÔ TẢ.

Nước là chất lỏng trong suốt, không màu khi quan sát bằng mắt thường .

2. PHÂN LOẠI.

Tiêu chuẩn này quy định ba loại nước như sau:

2.1. Loại một.

Không có chất nhiễm bẩn hoà tan hoặc keo ion và hữu cơ, đáp ứng những yêu cầu phân tích nghiêm ngặt nhất bao gồm cả những yêu cầu về sắc ký chất lỏng đặc tính cao; phải được sản xuất bằng cách sử lý tiếp từ nước loại 2 ( ví dụ thẩm thấu ngược hoặc khử ion hoá sau đó lọc qua một vùng lọc có kích thước lỗ 0,2mm để loại bỏ các chất dạng hạt hoặc chưng cất lại ở một máy làm bằng silic oxit nóng chảy.

2.2. Loại 2.

Có rất ít chất nhiễm bẩn vô cơ, hữu cơ hoặc keo và thích hợp cho các mục tiêu phân tích nhậy, bao gồm cả quang phổ hấp thụ nguyên tử (ASS) và xác định các thành phần ở lượng vết; phải được sản xuất, ví dụ như bằng cách chưng cất nhiều lần, hoặc bằng cách khử ion hoá hoặc thẩm thấu ngược sau đó chưng cất.

2.3. Loại 3.

Phù hợp với hầu hết các phòng thí nghiệm làm việc theo phương pháp ướt và điều chế các dung dịch thuốc thử; phải được sản xuất, ví dụ như bằng cách chưng cất một lần, khử ion hoá hoặc thẩm thấu ngược. Nếu không có quy định nào khác, loại này được dùng cho phân tích thông thường.

Chú thích: nguồn nước cung cấp ban đầu là nước uống được và sạch. Nếu nước bị nhiễm bẩn nặng về bất kỳ phương diện nào, cũng cần phải được phân tích trước.

3. YÊU CẦU

Nước phải thoả mãn đầy đủ những mức và yêu cầu trong bảng. Thử sự phù hợp được tiến hành bằng các phương pháp quy định ở phần 6.

Tên chỉ tiêu

Mức các chỉ tiêu

Phương pháp thử

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1.Độ pH ở 250 C phạm vi bao hàm

 

2. Độ dẫn điện ở 250 C tính bằng mS/m, không lớn hơn

 

3. Chất oxy hoá.Hàm lượng oxy(O) tính bằng mg/l không lớn hơn...

 

4. Độ hấp thụ ở 254 nm và chiều dày 1 cm, tính bằng đơn vị hấp thụ, không lớn hơn...

 

5. Hàm lượng cặn sau khi bay hơi ở 1100 C tính bằng mg/kg không lớn hơn...

 

6. Hàm lượng silic dioxit (SiO2) tính bằng mg/l, không lớn hơn...

Không áp dụng (xem chú thích 1)

0,01 (xem chú thích 2)

 

Không áp dụng (xem chú thích 3)



0,001

 



Không áp dụng (xem chú thích 3)

 

0,01

Không áp dụng (xem chú thích 1)

0,1 (xem chú thích 2)

 

0,08

 

 


0,01

 



1

 



0,02

5,0 đến 7,5



0,5

 


0,4

 

 


Không quy định

 


2

 



Không quy định

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm

  • Số hiệu: TCVN4851:1989
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1989
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản