- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5467:2002 (ISO 105-A03 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5232 : 2002
ISO 105-D01 : 1993
VẬT LIỆU DỆT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU
PHẦN D01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI GIẶT KHÔ
Textiles – Tests for colour fastness
Part D01 : Colour fastness to dry cleaning
Lời nói đầu
TCVN 5232 : 2002 thay thế cho TCVN 5232-90.
TCVN 5232 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 105-D01:1993.
TCVN 5232 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học, Công nghệ ban hành;
VẬT LIỆU DỆT – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU
PHẦN D01: ĐỘ BỀN MÀU VỚI GIẶT KHÔ
Textiles – Tests for colour fastness
Part D01 : Colour fastness to dry cleaning
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền màu với giặt khô của tất cả các loại vật liệu dệt.
1.2. Phương pháp này không phù hợp với việc đánh giá khả năng bền vững của các chất hồ hoàn tất, cũng không dùng để đánh giá độ bền của màu đối với giặt khô do tạo điểm cục bộ và các quy trình giặt khử bẩn do các tiệm giặt khô thực hiện.
1.3. Phương pháp này chỉ áp dụng cho độ bền màu với giặt khô, trên thực tế giặt khô thương mại thường liên quan tới các thao tác khác, như: chấm nước, chấm dung môi, là hơi, …, nếu cần đánh giá đầy đủ khả năng giặt khô của vật liệu thì có những phương pháp thử chuẩn khác thích hợp với các cách giặt khô đó.
1.4. Khi đánh giá độ bền màu, sự có mặt của nước đã hấp thụ trên vải hoặc dung dịch giặt khô hoặc sự có mặt của chất tẩy và nước trong dung dịch khô không làm ảnh hưởng tới việc đánh giá độ bền màu. Phương pháp thử này đưa ra những kết quả tương quan với kết quả khi giặt khô thương mại.
1.5. Độ bền màu với giặt khô, nếu không thêm các điều kiện khác có nghĩa là độ bền màu với giặt khô bằng pecloetylen. Tuy nhiên, có thể dùng dung môi khác nếu yêu cầu.
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01 : 1994) Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung
TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02 : 1993) Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02 :Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu.
TCVN 5467:2002 (ISO 105-A03 : 1993) Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03 : Thang màu xám để đánh giá sự dây màu.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử cùng với các đồng xu thép không bị ăn mòn được đặt trong túi vải bông và được khuấy trong pecloetylen (xem 1.3 đến 1.5) sau đó được vắt hoặc ly tâm và làm khô bằng không khí nóng. Đánh giá sự thay đổi màu của mẫu bằng thang màu xám. Kết thúc quá trình thử, dùng thang màu xám đánh giá sự dây màu để đánh giá độ nhuộm màu của dung môi bằng cách so sánh màu của dung môi đã được lọc với dung môi chưa qua sử dụng bằng ánh sáng truyền.
4. Thiết bị và vật liệu
4.1. Thiết bị cơ học thích hợp gồm một thùng đựng nước có chứa rôto được gắn trục mang các cốc bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ (4.2), đáy của cốc ở khoảng cách 45 mm ± 10 mm tính từ tâm trục. Tổ hợp trục/cốc quay với tốc độ 40 vòng/phút ± 2 vòng/phút. Nhiệt độ của thùng nước được kiểm soát để duy trì nhiệt độ của dung dịch thử ở 30 0C ± 2 0C.
Chú thích 1 - Có thể dùng thiết bị khác để thử nếu kết quả thu được tương tự như khi dùng thiết bị trên.
4.2.Cốc bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ có đường kính 75 mm ± 5mm, cao 125 mm ± 10 mm, thể tích 550 ml ± 50 ml, cốc có thể dùng vòng đệm bền với dung môi.
4.3.Các đồng xu thép không bị ăn mòn, 30 mm ± 2 mm x 3 mm ± 0,5 mm, phẳng và mép không nhám, có khối lượng 20 g ± 2 g.
4.4.Vải bông chéo không nhuộm có khối lượng 270 g/m2 ± 70 g/m2, không còn chất hồ hoàn tất và cắt thành mẫu có kích thước 120 mm x 120 mm.
4.5.Pecloetylen được đặt trên natri cacbonat khan để trung hòa bất kỳ axit chlohydric được tạo thành.
4.6.Thang màu xám đánh giá sự thay đổi màu, phù hợp với TCVN 5466: 2002 và thang màu xám đánh giá sự dây màu, phù hợp với TCVN 5467: 2002 .
4.7. Ống thủy tinh có đường kính 25 mm.
5. Mẫu thử
5.1. Nếu mẫu thử là vải thì kích thước mẫu là 40 mm x 100 mm.
5.2. Nếu mẫu thử là sợi, vải dệt kim thì dùng mẫu có kích thước 40 mm x 100 mm hoặc tạo con
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3938:2009 (ISO 2947 : 1973) về Vật liệu dệt - Bảng chuyển đổi chỉ số sợi sang giá trị quy tròn theo hệ tex
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440 : 2007) về vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định chiều dài và phân bố chiều dài (Phương pháp sắp hàng)
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4181:2009 (ASTM D 1577 : 2007) về Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4182:2009 (ASTM D 1445 : 2005) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ bền đứt và độ giãn dài khi đứt (Phương pháp chùm xơ dẹt)
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5364:1991 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ không đều trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5478:2002 (ISO 105-P01 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần P01: Độ bền màu đối với gia nhiệt khô (trừ là ép) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-F09:2010 (ISO 105-F09:2009) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F09: Yêu cầu kỹ thuật cho vải cọ xát bằng bông
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-F09:2007 (ISO 105 – F09 : 1985) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F09: Yêu cầu kỹ thuật cho vải cọ sát chuẩn: Bông
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1756:1975 về Thuốc nhuộm trên vải sợi - Phương pháp xác định độ bền màu
- 1Quyết định 06/2002/QĐ-BKHCN về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2129:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định lượng hóa chất còn lại
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2130:2009 về Vật liệu dệt - Vải bông và sản phẩm vải bông - Phương pháp xác định định tính hóa chất còn lại
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3938:2009 (ISO 2947 : 1973) về Vật liệu dệt - Bảng chuyển đổi chỉ số sợi sang giá trị quy tròn theo hệ tex
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440 : 2007) về vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định chiều dài và phân bố chiều dài (Phương pháp sắp hàng)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4181:2009 (ASTM D 1577 : 2007) về Vật liệu dệt - Xơ - Phương pháp xác định độ nhỏ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4182:2009 (ASTM D 1445 : 2005) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Xác định độ bền đứt và độ giãn dài khi đứt (Phương pháp chùm xơ dẹt)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5364:1991 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ không đều trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01: 1994) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A01: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5478:2002 (ISO 105-P01 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần P01: Độ bền màu đối với gia nhiệt khô (trừ là ép) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-F09:2010 (ISO 105-F09:2009) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F09: Yêu cầu kỹ thuật cho vải cọ xát bằng bông
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7835-F09:2007 (ISO 105 – F09 : 1985) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần F09: Yêu cầu kỹ thuật cho vải cọ sát chuẩn: Bông
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5466:2002 (ISO 105-A02 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5467:2002 (ISO 105-A03 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1756:1975 về Thuốc nhuộm trên vải sợi - Phương pháp xác định độ bền màu
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5232:2002 (ISO 105-D01 : 1993) về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần D01: Độ bền màu với giặt khô do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN5232:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/11/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực