Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2471/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2545/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thành phố như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: | 32.398.000 triệu đồng: |
- Thu nội địa: | 27.398.000 triệu đồng; |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: | 5.000.000 triệu đồng. |
II. Tổng chi ngân sách địa phương: | 19.282.460 triệu đồng: |
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: | 18.842.187 triệu đồng: |
- Chi đầu tư phát triển: | 7.373.765 triệu đồng; |
- Chi thường xuyên: | 10.859.422 triệu đồng; |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 1.510 triệu đồng; |
- Dự phòng ngân sách: | 556.935 triệu đồng; |
- Chi trả nợ lãi vay: | 50.555 triệu đồng; |
2. Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên: | 440.273 triệu đồng: |
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW | 408.678 triệu đồng; |
- Chi bổ sung mục tiêu cho ngân sách cấp dưới | 31.595 triệu đồng. |
III. Bội chi ngân sách địa phương: | 1.269.800 triệu đồng. |
IV. Chi ngân sách địa phương các cấp: | 19.282.460 triệu đồng: |
1. Chi ngân sách cấp tỉnh: | 10.352.700 triệu đồng; |
2. Chi ngân sách cấp huyện: | 7.097.147 triệu đồng; |
3. Chi ngân sách cấp xã: | 1.832.613 triệu đồng. |
(Chi tiết tại các biểu đính kèm) |
Chi đầu tư phát triển và chi thực hiện các Chương trình mục tiêu có Quyết định và biểu chi tiết riêng.
Điều 2. Yêu cầu khi phân bổ, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023:
1. Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 được UBND tỉnh giao, các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố quyết định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị trực thuộc, ngân sách cấp dưới:
- Đối với các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật;
- UBND các huyện, thành phố trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình; Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố để quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc, mức bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho từng xã, phường, thị trấn;
2. Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành phố về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023: UBND các xã, phường, thị trấn trình HĐND cùng cấp quyết định dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp mình;
3. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chi ngân sách trong phạm vi dự toán ngân sách được giao. Tổ chức điều hành ngân sách trong phạm vi dự toán được duyệt, thực hiện kiểm soát chi chặt chẽ, bảo đảm theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ chính sách quy định.
Tăng cường quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN, Trái phiếu Chính phủ và tín dụng ưu đãi, khắc phục triệt để tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, dành nguồn trả nợ XDCB theo thứ tự quy định, nâng cao hiệu quả đầu tư. Thực hiện phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển năm 2023 theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Quản lý chặt chẽ từng khoản chi theo đúng dự toán đã được phê duyệt, chống thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, nhất là các khoản chi tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, chi phí công tác trong và ngoài nước; ưu tiên các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách an sinh xã hội.
Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ chuyển nguồn đối với một số khoản chi theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
5. Nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2023 bao gồm:
- 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao;
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2022 còn dư chuyển sang (nếu có);
- 70% tăng thu ngân sách địa phương năm 2022 thực hiện so với dự toán, (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết; tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải) được HĐND tỉnh giao;
- Đối với các cơ quan đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2023. Riêng đối với số thu từ việc cung cấp các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, y tế dự phòng và dịch vụ y tế khác của cơ sở y tế công lập sử dụng tối thiểu 35%. Phạm vi trích số thu được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 46/2019/TT-BTC ngày 23/7/2019 của Bộ Tài chính.
- Đối với một số địa phương khó khăn, số tăng thu hàng năm nhỏ, giao Sở Tài chính xem xét cụ thể khi thẩm định nhu cầu và nguồn cải cách tiền lương, xác định số cần bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh để thực hiện điều chỉnh tiền lương tối thiểu trong năm 2023; đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính.
6. Việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí phân bổ sau trong dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh năm 2023 thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023.
Giao Sở Tài chính xây dựng, tham mưu UBND tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, nội dung (trừ những nhiệm vụ, nội dung chi tại điểm a, khoản 4, Điều 1 Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023) báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.
7. Chậm nhất 05 ngày sau khi phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc, các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh; UBND huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và Sở Tài chính kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách năm 2023 cho ngân sách cấp xã, các đơn vị trực thuộc.
8. Các đơn vị dự toán, các cấp ngân sách thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về công khai tài chính ngân sách.
9. Đối với việc sử dụng nguồn kinh phí giao bổ sung, hỗ trợ trong dự toán của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh để thực hiện nhiệm vụ trong quá trình tổ chức hoạt động của đơn vị (không phải chính sách, chế độ), yêu cầu các cơ quan, đơn vị phải báo cáo, xin ý kiến UBND tỉnh trước khi thực hiện.
10. Đối với nguồn kinh phí thực hiện sửa chữa, bảo trì quản lý tập trung tại ngân sách cấp tỉnh, sau khi các cơ quan, đơn vị hoàn thành thủ tục theo quy định, giao Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh báo cáo, xin ý kiến HĐND tỉnh theo quy định
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài chính giao chỉ tiêu hướng dẫn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 cho các đơn vị cấp tỉnh, các huyện, thành phố theo quy định hiện hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc và Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 1135/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 4248/QĐ-UBND năm 2021 về phân giao chỉ tiêu dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Báo cáo 446/BC-UBND về tình hình thu, chi ngân sách năm 2019 và dự toán ngân sách năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 575/QĐ-STP năm 2020 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2023
- 8Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 10Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 4268/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 cho các cấp, các ngành, các đơn vị do thành phố Hải Phòng ban hành
- 13Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Cao Bằng
- 16Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 17Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2023
- 18Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 19Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 20Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 tỉnh Bạc Liêu
- 21Quyết định 4528/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa
- 22Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Bạc Liêu
- 23Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 24Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 25Quyết định 4089/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 26Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 27Nghị quyết 59/NQ-HĐND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 vốn viện trợ không hoàn lại nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách tỉnh Bình Định
- 28Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
- 29Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho các huyện, thành phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 46/2019/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP và điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 44/2019/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3528/QĐ-UBND năm 2021 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 1135/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 4248/QĐ-UBND năm 2021 về phân giao chỉ tiêu dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Báo cáo 446/BC-UBND về tình hình thu, chi ngân sách năm 2019 và dự toán ngân sách năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 575/QĐ-STP năm 2020 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 1506/QĐ-TTg năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh Kon Tum năm 2023
- 14Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 16Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 17Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2022 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 19Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 20Quyết định 4268/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 cho các cấp, các ngành, các đơn vị do thành phố Hải Phòng ban hành
- 21Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2023 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 22Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 23Nghị quyết 83/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Cao Bằng
- 24Nghị quyết 81/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 25Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2023
- 26Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 27Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 28Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2022 thông qua dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 tỉnh Bạc Liêu
- 29Quyết định 4528/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2023, tỉnh Thanh Hóa
- 30Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 tỉnh Bạc Liêu
- 31Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 32Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 33Quyết định 4089/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 34Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2023 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 35Quyết định 1423/QĐ-UBND năm 2023 đính chính Quyết định 2471/QĐ-UBND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 36Nghị quyết 59/NQ-HĐND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 vốn viện trợ không hoàn lại nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách tỉnh Bình Định
- 37Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
- 38Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2023 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho các huyện, thành phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 2471/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Lê Duy Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra