- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
- 7Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 8Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 12Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- 13Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 14Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 15Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 17Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 446/BC-UBND | Quận 1, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
Năm 2019 là năm thứ tư thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ Quận nhiệm kỳ (2015-2020), Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 của quận dược xây dựng trong bối cảnh tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tiếp tục giữ mức ổn định, một số ngành lĩnh vực có sự hồi phục và phát triển tốt.
Để thực hiện nhiệm vụ của thành phố, Nghị quyết của Quận ủy, đồng thời phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu dự toán ngân sách năm 2019 đảm bảo nguồn vốn đầu tư phát triển và các nhiệm vụ chi thường xuyên, đột xuất; ngay từ đầu năm Ủy ban nhân dân quận dã tập trung chỉ đạo Chi cục thuế phối hợp với các ngành thực hiện nhiều giải pháp để đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo tiến độ, chú trọng thực hiện các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, nuôi dưỡng nguồn thu; chỉ đạo ngành tài chính đảm bảo chi thường xuyên và các khoản đột xuất kịp thời, tích cực cân đối ngân sách có kết dư để đầu tư công trình phúc lợi của quận. Kết quả về thu, chi ngân sách năm 2019 ước thực hiện như sau:
I. TÌNH HÌNH THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2019:
1. Tổng thu Ngân sách Nhà nước: Ước thực hiện 16.302,751 tỷ đồng, đạt 85,80% so dự toán năm và bằng 98,18% so với cùng kỳ năm trước (16.303 tỷ /16.605 tỷ). Trong đó:
- Thu từ khu vực kinh tế nhà nước, đầu tư nước ngoài | 471,3 tỷ đồng, đạt 109,32% so dự toán. |
- Thuế CTN ngoài quốc doanh | 9.983,4 tỷ đồng, đạt 84,83% so dự toán. |
- Lệ phí trước bạ | 517.5 tỷ đồng, đạt 107,81 % so dự toán. |
- Thuế thu nhập cá nhân | 2.560,0 tỷ đồng, đạt 98,46% so dự toán. |
- Tiền sử dụng đất | 40,0 tỷ đồng, đạt 8,44% so dự toán. |
- Tiền thuê đất | 1.338.5 tỷ đồng, đạt 75,62% so dự toán. |
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế nhà đất | 40,0 tỷ đồng, đạt 111,11% so dự toán. |
- Thuế bảo vệ môi trường | 1.120,5 tỷ đồng, đạt 97,43% so dự toán. |
- Phí - Lệ phí | 108,5 tỷ đồng, đạt 98,63% so dự toán. |
- Thu khác | 123,0 tỷ đồng, đạt 68,34% so dự toán. |
2. Tổng thu ngân sách địa phương (ngân sách cấp Quận và ngân sách Phường): Ước thực hiện 2.150,906 tỷ đồng, đạt 185,10% so dự toán. Trong đó:
2.1. Thu ngân sách cấp Quận: Ước thực hiện 2.010,999 tỷ đồng, đạt 181,91% so dự toán Gồm:
- Thuế CTN ngoài Quốc doanh | 791,695 tỷ đồng, đạt 84,92 % so dự toán. | |
Trong đó: |
| |
Điều tiết thuế TNDN (8%) | 313,240 tỷ đồng, đạt 65,34% so dự toán. | |
Điều tiết thuế GTGT (8%) | 478,320 tỷ đồng, đạt 105,64% so dự toán. | |
Thuế tài nguyên | 0,135 tỷ đồng. | |
- Lệ phí trước bạ nhà đất | 42,435 tỷ đồng, đạt 107,81% so dự toán. | |
- Phí - Lệ phí | 12 tỷ đồng, đạt 53,75% so dự toán. | |
- Lệ phí môn bài | 55 tỷ đồng, đạt 113,13% so dự toán. | |
- Thu khác | 17 tỷ đồng, đạt 108,63% so dự toán. | |
- Thu chuyển nguồn năm trước sang | 404,468 tỷ đồng (không giao dự toán). | |
- Thu bổ sung từ Ngân sách cấp trên 14,53 tỷ đồng (Bổ sung đột xuất cho chương trình mục tiêu 14,53 tỷ đồng). | ||
- Thu kết dư năm trước | 673,871 tỷ đồng. | |
2.2. Thu ngân sách Phường: Ước thực hiện là 247,282 tỷ đồng, đạt 167,01% so dự toán. Gồm:
2.2.1. Các khoản thu ngân sách Phường | 139,907 tỷ đồng. |
2.2.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 107,375 tỷ đồng. |
3. Tổng chi ngân sách địa phương (ngân sách cấp Quận và ngân sách Phường): Ước thực hiện 1.513,899 tỷ đồng, đạt 130,28% so dự toán. Cụ thể:
3.1. Chi ngân sách cấp Quận: Ước thực hiện 1.451,501 tỷ đồng, đạt 131,30% so dự toán. Gồm:
3.1.1. Chi đầu tư phát triển ước thực hiện 84,687 tỷ đồng, gồm:
Nguồn Thành phố phân cấp | 16,459 tỷ đồng. |
Nguồn ngân sách Quận | 68,228 tỷ đồng. |
3.1.2 . Chi thường xuyên ước thực hiện 886,013 tỷ đồng, đạt 87,38% so dự toán. Trong đó:
- Chi sự nghiệp kinh tế | 188,295 tỷ đồng, đạt 100% so dự toán. |
- Chi sự nghiệp Giáo dục, đào tạo & dạy nghề | 412,838 tỷ đồng, đạt 104,10 % so dự toán. |
- Chi sự nghiệp y tế | 63,987 tỷ đồng, đạt 100,20% so dự toán. |
- Chi sự nghiệp văn hóa | 5,053 tỷ đồng, đạt 100% so dự toán. |
- Chi sự nghiệp TDTT | 5,120 tỷ đồng, đạt 100,47% so dự toán. |
- Chi sự nghiệp xã hội | 69,838 tỷ đồng, đạt 117,82% so dự toán. |
- Chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể | 91,606 tỷ đồng, đạt 107,98% so dự toán. |
- Chi QP-AN và Trật tự an toàn xã hội | 13,939 tỷ đồng, đạt 103,25% so dự toán. |
- Chi khác | 35,338 tỷ đồng, đạt 100% so dự toán. |
3.1.3. Chi chuyển nguồn 372,770 tỷ đồng.
3.1.4. Chi bổ sung ngân sách Phường 107,375 tỷ đồng, đạt 117,25% so dự toán. Trong đó bổ sung cân đối ngân sách Phường 91,575 tỷ đồng, bổ sung có mục tiêu 15,800 tỷ đồng.
3.2. Chi ngân sách Phường: Ước thực hiện 169,773 tỷ đồng, đạt 113,91% so dự toán.
4. Ước kết dư ngân sách địa phương (ngân sách cấp Quận và ngân sách Phường):
4.1. Ước kết dư ngân sách cấp Quận: 559,498 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn vốn đầu tư Thành phố phân cấp còn phải thực hiện 8 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách cấp Quận còn phải thực hiện 281 tỷ đồng.
- Kinh phí dịch vụ công ích còn phải thanh toán 6,456 tỷ đồng
- Tạm ứng kinh phí bồi thường các dự án và khác 33,056 tỷ đồng
- Kinh phí còn phải sử dụng cho các chương trình mục tiêu theo Công văn số 04/HĐND-VP ngày 08/3/2017 và Nghị quyết số 13, 14/NQ-HĐND ngày 15/12/2017 71,224 tỷ đồng.
- Ước kết dư ngân sách cấp quận năm 2019 còn lại là 159,762 tỷ đồng.
4.2. Ước kết dư ngân sách Phường: 77,509 tỷ đồng.
5. Căn cứ quy định tại khoản 2 điều 59 của Luật ngân sách Nhà nước năm 2015, Ủy ban nhân dân quận báo cáo Hội đồng nhân dân quận tình hình thực hiện các khoản chi phát sinh trong năm 2019 (sử dụng nguồn kết dư ngân sách) là 23,655 tỷ đồng (đính kèm phụ lục chi tiết).
II. DỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020:
* Căn cứ xây dựng dự toán thu chi ngân sách
- Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2022 và kế hoạch tài chính 5 năm 2021-2025;
- Công văn số 4480/STC-NS ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Sở Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm giai đoạn 2020-2022 và kế hoạch tài chính 5 năm 2021-2025;
- Căn cứ Nghị quyết số /2019/NQ-HĐ ngày tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách quận huyện, phường xã tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho quận huyện, phường xã và mức bổ sung cân đối ngân sách quận.
- Căn cứ Quyết định số /2019/QĐ-UBND ngày tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2020.
- Căn cứ nhiệm vụ phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 của quận.
Ủy ban nhân dân quận báo cáo Hội đồng nhân dân quận dự toán thu chi ngân sách năm 2020 như sau:
1. Về dự toán thu ngân sách năm 2020:
Năm 2020 là năm thứ tư của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn (2017-2020) theo Luật ngân sách nhà nước. Hội đồng nhân dân thành phố sẽ quyết định một số vấn đề về ngân sách như sau:
- Nguồn thu điều tiết ngân sách quận gồm: thuế Công thương nghiệp ngoài quốc doanh (thuế GTGT, thuế TNBN...), với tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết cho quận là 8%; lệ phí trước bạ nhà, đất của quận; Lệ phí môn bài (trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh); phí - lệ phí và thu khác thuộc thẩm quyền quận thu.
- Nguồn thu điều tiết ngân sách phường: lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Phí - Lệ phí và Thu khác thuộc thẩm quyền phường thu.
Trên cơ sở đó, Ủy ban nhân dân quận trình Hội đồng nhân dân quận dự toán thu ngân sách năm 2020 theo chỉ tiêu của Thành phố giao như sau:
1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước Thành phố giao (số dự kiến Thành phố giao tính đến ngày 15/11/2019) 17.326 tỷ đồng, giảm 8,81% so với dự toán năm 2019.
1.2. Tổng thu ngân sách địa phương (ngân sách cấp Quận và ngân sách Phường): 1.167.453 tỷ đồng, tăng 4,7% so với dự toán năm 2019 (1.161,996 tỷ đồng), trong đó:
1.2.1. Thu ngân sách cấp quận 1.108.655 tỷ đồng, tăng 2,8% so với dự toán năm 2019 (1.105,51 tỷ đồng) gồm:
- Thuế CTN ngoài Quốc doanh | 923,360 tỷ đồng. |
- Lệ phí trước bạ nhà đất | 43,460 tỷ đồng. |
- Phí - Lệ phí | 22,327 tỷ đồng. |
- Lệ phí môn bài | 48,618 tỷ đồng. |
- Thu khác | 11,057 tỷ đồng. |
- Nguồn bổ sung từ cấp trên | 2,033 tỷ đồng. |
- Nguồn cải cách tiền lương cân đối chi thường xuyên | 57,8 tỷ đồng. |
1.2.2. Thu ngân sách Phường 154,058 tỷ đồng, tăng 4,05% so với dự toán năm 2019 (148,061 tỷ đồng)
(Đính kèm biểu báo cáo số liệu chi tiết thu ngân sách năm 2020)
2. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2020:
Tổng chi ngân sách quận bao gồm chi ngân sách cấp quận và chi ngân sách phường.
Tổng chi ngân sách cấp quận chưa bao gồm chi đầu tư phát triển từ nguồn thành phố phân cấp.
Năm 2020 là năm thứ tư của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn (2017-2020) theo Luật ngân sách nhà nước. Nên dựa trên các chỉ tiêu cơ bản dã bố trí năm 2017 (năm đầu của thời kỳ ổn định) và có một số nội dung chi bổ sung theo lĩnh vực trên cơ sở ý kiến của Sở chuyên môn.
* Nguyên tắc bố trí dự toán chi
A. Về định mức:
Dự toán năm 2020 không điều chỉnh định mức chi cho các lĩnh vực mà chỉ thực hiện cộng phần tăng lương tính theo mốc lương là 1.210.000 đồng (là mốc lương của năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017) do điều chỉnh mức lương cơ sở tính trong định mức các tiêu chí khác giữ nguyên như dự toán năm 2017. Cụ thể:
- Trong năm 2017, Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1.210.000 đồng lên 1.300.000 đồng (theo quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang);
- Trong năm 2018, Chính phủ điều chính mức lương cơ sở từ 1.300.000 đồng lên 1.390.000 đồng (theo quy định tại Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang);
- Trong năm 2019, Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1.390.000 đồng lên 1.490.000 đồng (theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang);
Như vậy, chênh lệch tăng lương so với mức lương tính trong định mức năm 2017 là 280.000 đồng (từ 1.210.000 đồng lên 1.490.000 đồng).
- Giảm mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (từ 1% xuống 0,5% theo quy định tại Nghị định số 44/2017 của Chính phủ quy định mức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp).
- Giảm mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn từ ngân sách: từ mức 23% x hệ số lương x lương cơ sở xuống mức 19% hệ số lương x lương cơ sở theo Luật BHXH, BHYT, Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.
Dự toán 2020 được tính trên cơ sở mức khoán chi quản lý hành chính năm 2017; chỉ tiêu biên chế được giao theo Quyết định của cấp có thẩm quyền (khối QLNN: Quyết định 84/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của UBND thành phố; khối Đoàn thể: Thông báo số 870-TB/BTCTU ngày 08/04/2019 của Ban tổ chức Thành ủy).
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Tài chính tại điểm d, Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2018 “Quỹ tiền lương của số biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế và các khoản đóng góp theo chế độ”. Do đó, Ủy ban nhân dân quận tính lại định mức giao cho biên chế chưa tuyển theo hệ số lương 2,34 của Trung tâm Bồi dưỡng chính trị, Nhà thiếu nhi, Quản lý Nhà nước - Đảng - Đoàn thể.
B. Về số liệu cơ bản: Chỉ kiểm tra, đối chiếu số liệu học sinh, dân số, biên chế quản lý nhà nước, đối tượng thuộc lĩnh vực xã hội và một số đối tượng phường như đối tượng hưởng chế độ khuyến khích đại học...
C. Về Kinh phí bố trí cho các đơn vị sự nghiệp:
Các đơn vị sự nghiệp bố trí theo dự toán thu, chi của đơn vị gồm: Ban Quản lý đầu tư Xây dựng công trình Quận 1, Ban quản lý chợ Đa Kao (chi Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND).
D. Một số nội dung bố trí thêm do thay đổi chính sách trong năm 2019 như:
Tăng kinh phí mua báo Sài Gòn Giải phóng do điều chỉnh giá bìa (từ 3.500 đồng/tờ lên 5.500 đồng/tờ tiếng Việt) theo Kết luận của Thường trực Thành ủy tại Thông báo số 841-TB/VPTU ngày 21/12/2018 của Văn phòng Thành ủy.
Tăng mức trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn thuộc diện 130/CP, 111-HĐBT theo Thông tư số 09/2019/TT-BNV ngày 14/6/2019 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
Điều chỉnh tăng mức chi trợ cấp trang phục cho lực lượng Bảo vệ dân phố theo Quyết định số 1440/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND thành phố về việc điều chỉnh trợ cấp trang phục đối với lực lượng bảo vệ dân phố.
E. Về kinh phí thực hiện thu nhập tăng thêm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16/3/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố:
Căn cứ vào đối tượng đã được quy định tại Điều 2, nguồn kinh phí thực hiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Quy định kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 16/3/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố và hệ số điều chỉnh thu nhập tăng thêm dự kiến để lập dự toán năm 2020 tối đa là 1,8 lần. Ngày 14/11/2019, UBND thành phố đã có Công văn số 4738/UBND-KT thống nhất với đề xuất của Sở Tài chính về điều chỉnh thu nhập tăng thêm năm 2020 dự kiến là 1,2 lần để xây dựng dự toán chi trả thu nhập tăng thêm năm 2020 theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND cho Sở ngành, quận - huyện. Do đó, các đơn vị dự toán và Ủy ban nhân dân 10 phường xây dựng dự toán nhu cầu, nguồn kinh phí chi thu nhập tăng thêm trong năm điều chỉnh thu nhập tăng thêm dự kiến để lập dự toán năm 2020 tối đa là 1,2 lần.
Sau khi tính toán hết các nguồn cải cách tiền lương tại đơn vị, trường hợp đã trích lập đầy đủ nguồn cải cách tiền lương theo quy định nhưng dự kiến nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh thu nhập tăng thêm còn thiếu so với nguồn hiện có (tức nhu cầu lớn hơn nguồn); ngân sách quận sẽ bổ sung dự toán kinh phí cho các đơn vị và Ủy ban nhân dân 10 phường để thực hiện chi trả thu nhập tăng thêm theo quy định.
F. Các nội dung bố trí kinh phí khác như sau:
Dự toán chi thường xuyên năm 2020 được tính trên cơ sở chế độ, chính sách và định mức, đơn giá chi tiêu hiện hành. Trong đó ưu tiên chi sự nghiệp giáo dục, y tế và những nhiệm vụ chủ yếu, đảm bảo an ninh quốc phòng, quán triệt chủ trương tiết kiệm chống lãng phí theo quy định của luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, cụ thể như sau:
- Dự toán chi thường xuyên năm 2020 được xác định với nguyên tắc ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí chi tiền lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo quy định; cập nhật các chế độ chính sách hiện hành theo quy định như lương tối thiểu, biên chế được giao, hệ số lương bình quân....; các nhu cầu chi cần thiết thực tế phát sinh trên địa bàn.
- Dự toán chi thường xuyên được bố trí trên nguyên tắc đáp ứng đủ nguồn để đảm bảo an sinh xã hội, an ninh trật tự trên địa bàn, tạo điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; với tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí ngay từ khâu xác định nhiệm vụ. Chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ quan trọng, cấp thiết và khả năng triển khai trong năm 2020.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Tiếp tục thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ (nay là Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của chính phủ quy định cơ chế tự chủ của với đơn vị sự nghiệp công lập) và Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định về chế độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
- Đối với cơ quan hành chính quận và Ủy ban nhân dân phường: Tiếp tục áp dụng cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ; ngoài những khoản chi theo định mức chế độ, tiếp tục bố trí kinh phí cho hoạt động khu phố văn hóa, phân bổ kinh phí cho sự nghiệp y tế, văn hóa, TDTT, hoạt động ngoài khoán quản lý nhà nước, HĐND và Đoàn thể Phường (kèm phụ lục chi tiết chi 10 Phường);
- Tiếp tục chủ động bố trí ngân sách và huy động các nguồn tài chính để thực hiện cải cách tiền lương, đồng thời chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước theo quy định chưa sử dụng hết sang năm 2020 để tạo nguồn tiếp tục thực hiện cải cách tiền lương.
- Trích dự phòng ngân sách theo quy định của luật ngân sách để xử lý những nhiệm vụ phát sinh ngoài dự toán.
* Số còn lại bố trí chi đầu tư phát triển:
Căn cứ những nguyên tắc phân bổ nêu trên, nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị, tình hình thực hiện chi năm 2020, Ủy ban nhân dân quận trình Hội đồng nhân dân quận dự toán chi và phương án phân bổ ngân sách quận năm 2020 theo lĩnh vực như sau (chưa tính chi đầu tư phát triển Thành phố phân cấp):
Tổng chi ngân sách địa phương 1.167,453 tỷ đồng, trong đó:
2.1. Chi ngân sách cấp quận: 1.108,655 tỷ đồng, tăng 0,28% so với dự toán năm 2019 1.108,655/1.105,510 tỷ đồng), cụ thể:
2.1.1. Chi thường xuyên 1.013,395 tỷ đồng, giảm 0,05 % so với dự toán năm 2019, chiếm tỷ trọng 91,41 % so tổng chi. Trong đó:
- Chi sự nghiệp kinh tế 183,198 tỷ đồng, giảm 2,71% so với dự toán năm 2019, chiếm tỷ trọng 16,52% so tổng chi.
- Chi sự nghiệp Giáo dục, đào tạo & dạy nghề 397,686 tỷ đồng, tăng 0,28% so với dự toán năm 2019, chiếm tỷ trọng 35,87% so tổng chi
- Chi sự nghiệp y tế 58,119 tỷ đồng, giảm 8,99% so với dự toán năm 2019, chiếm tỷ trọng 5,24% so tổng chi.
- Chi sự nghiệp văn hóa 5,515 tỷ đồng, tăng 9,14% so với dự toán năm 2019, chiếm tỷ trọng 0,50% so tổng chi.
- Chi sự nghiệp TDTT: 2,875 tỷ đồng, giảm 43,58% so với dự toán năm 2019, chiếm tỷ trọng 0,26% so tổng chi.
- Chi sự nghiệp xã hội 62,672 tỷ đồng, tăng 5,73% so với dự toán năm 2019, chiếm tỷ trọng 5,65% so tổng chi.
- Chi quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể 81,409 tỷ đồng, giảm 4,04% so với dự toán năm 2019 chiếm tỷ trọng 7,34 % so tổng chi.
- Chi QP-AN và Trật tự an toàn xã hội 13,5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 1,22% so tổng chi.
- Chi khác 35,338 tỷ đồng, bằng so với dự toán năm 2019, chiếm tỷ trọng 3,19 % so tổng chi (trong đó chi hỗ trợ khối nội chính, thống kê 1,938 tỷ đồng, các khoản chi khác, chi từ nguồn thu phạt để lại 33,4 tỷ đồng).
- Tăng thu dự toán chi cải cách tiền lương 8,741 tỷ đồng.
- Tăng thu dự toán chi chế độ chính sách phát sinh 145,618 tỷ đồng.
- Dự phòng 18,724 tỷ đồng.
2.1.2. Chi bổ sung ngân sách phường 95,26 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 8,51% so tổng chi do tăng hoạt động ngoài khoán quản lý nhà nước, tăng kinh phí hỗ trợ chi quốc phòng an ninh ...
2.2. Chi ngân sách Phường: 154,058 tỷ đồng, tăng 4,05% so với dự toán năm 2019.
(Đính kèm biểu báo cáo số liệu chi tiết thu chi ngân sách năm 2020)
3. Một số giải pháp chủ yếu thực hiện dự toán ngân sách năm 2020
Mục tiêu, nhiệm vụ cơ bản của ngân sách 2020 là trên cơ sở dự báo tăng trưởng kinh tế năm 2020 của địa phương để tính đúng, tính đủ các sắc thuế theo từng lĩnh vực thu, tập trung thu đầy đủ và kịp thời các khoản thu tồn đọng vào ngân sách, rà soát các khoản phí, lệ phí, đảm bảo nguồn thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh; phân bổ hợp lý, sử dụng đúng mục đích, kinh phí ngân sách nhà nước nhất là vốn đầu tư phát triển; nâng cao chất lượng quản lý ngân sách tài chính, tài sản, công sản; quán triệt luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thất thoát; thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương trong quản lý tài chính; tiếp tục chủ động tính toán nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định, Ủy ban nhân dân quận đề ra các giải pháp như sau:
3.1. Về thu:
Triển khai công tác lập bộ hộ khoán năm 2020 ngay từ đầu năm nhằm đảm bảo nguồn thu khu vực cá thể. Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán, tạo điều kiện thuận lợi, công khai, minh bạch để cá nhân kinh doanh thực hiện đúng chính sách, pháp luật của nhà nước.
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế trong việc kê khai và chấp hành nghĩa vụ thuế. Thường xuyên tổ chức hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn để qua đó lắng nghe các ý kiến đóng góp, vướng mắc của người nộp thuế nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ thuế.
Thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020 theo lộ trình chiến lược cải cách hệ thống ngành thuế. Đẩy nhanh việc thực hiện hóa đơn điện tử cho các doanh nghiệp trên địa bàn.
Tiếp tục tăng cường công tác quản lý kê khai thuế đối với người nộp thuế, phối hợp với các cơ quan có liên quan để rà soát, đối chiếu, xác định chính xác số đối tượng nộp thuế đang hoạt động, ngừng, nghi kinh doanh, bỏ trốn, mất tích. Tập trung rà soát, đôn đốc việc kê khai, nộp thuế của người nộp thuế; phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp để có biện pháp thu hồi vào ngân sách.
Đẩy mạnh công tác kiểm tra chống thất thu thuế, phấn đấu hoàn thành 100% kế hoạch kiểm tra năm 2020 do Cục Thuế Tp. Hồ Chí Minh giao về số lượng hồ sơ kiểm tra và số thuế truy thu. Đảm bảo 100% các cuộc kiểm tra được thực hiện đúng quy trình. Đôn đốc thu hồi kịp thời tiền thuế, tiền phạt qua kiểm tra vào ngân sách nhà nước.
Đẩy mạnh chất lượng hồ sơ kiểm tra hơn nữa trong năm 2020.
Tập trung nhân lực đẩy mạnh công tác kiểm tra các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 2 nơi trở lên chưa thực hiện quyết toán thuế TNCN hoặc đã quyết toán thuế TNCN nhưng còn thiếu số thuế phải nộp.
Lập kế hoạch thu hồi nợ thuế theo đúng quy trình của ngành Thuế ban hành đảm bảo chỉ tiêu nợ đọng dưới 5% tổng thu ngân sách nhà nước.
Rà soát, đối chiếu các khoản nợ chờ xử lý, nợ điều chỉnh, xác định nợ không chính xác. Kiểm soát chặt chẽ công tác cập nhật dữ liệu thuế, đối chiếu tình trạng thuế chính xác phục vụ cho công tác dự báo thu và điều hành thu NSNN được hiệu quả.
Thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế, kiểm soát và xử lý các khoản nợ đọng thuế; chống thất thu thuế và gian lận thương mại.
Kết nối với Cục Thuế và Sở Tài nguyên Môi trường để thu tất cả các nguồn thu phát sinh tiền thuê đất và tiền sử dụng đất trên địa bàn.
Phối hợp với Sở Tư Pháp quản lý hoạt động mua bán và cho thuê nhà trên địa bàn Quận 1.
3.2. Về chi:
3.2.1. Đối với chi đầu tư phát triển:
- Ưu tiên đầu tư những dự án phục vụ sự nghiệp giáo dục, y tế, hạ tầng giao thông đô thị và công trình bức xúc khác;
- Bố trí vốn theo tiến độ thực hiện công trình, dự án chuyển tiếp; dở dang có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2020;
- Tăng cường giám sát, kiểm tra, kiểm toán, thanh tra đối với tất cả các khâu trong quy trình đầu tư, đấu thầu, nhất là công trình đầu tư từ ngân sách Nhà nước; ngăn chặn tình trạng thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng.
3.2.2. Đối với chi thường xuyên:
- Các đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình hình hoạt động cụ thể tại đơn vị để chủ động xây dựng dự toán kinh phí ngay từ đầu năm, hạn chế những khoản chi phát sinh ngoài dự toán nhằm đảm bảo quá trình điều hành ngân sách được ổn định.
- Xác định trách nhiệm của tổ chức, người đứng đầu tổ chức trong việc quản lý điều hành ngân sách nhằm tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong lĩnh vực tài chính ngân sách;
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo kỷ cương, kỷ luật tài chính, ngân sách. Hướng dẫn cho các đơn vị theo quy định của luật ngân sách hạn chế đến mức thấp nhất những sai sót trong quản lý, điều hành ngân sách.
- Chỉ đạo các đơn vị phải thực hiện công khai đúng quy định pháp luật việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn tài chính được giao theo quy định nhằm đảm bảo thực thi quyền giám sát thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của công dân; thực hiện công khai, minh bạch tài chính, tài sản, công sản và tự kiểm tra tài chính kế toán nội bộ đơn vị.
Kính trình Hội đồng nhân dân quận xem xét quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025
- 2Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 4268/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 cho các cấp, các ngành, các đơn vị do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Nghị định 191/2013/NĐ-CP hướng dẫn về tài chính công đoàn
- 7Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 8Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 9Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 13Nghị định 44/2017/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- 14Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 16Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 18Thông tư 09/2019/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP và 111-HĐBT do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 19Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025
- 21Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 22Quyết định 4268/QĐ-UBND năm 2022 về giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 cho các cấp, các ngành, các đơn vị do thành phố Hải Phòng ban hành
Báo cáo 446/BC-UBND về tình hình thu, chi ngân sách năm 2019 và dự toán ngân sách năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 446/BC-UBND
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 05/12/2019
- Nơi ban hành: Quận 1
- Người ký: Nguyễn Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định