Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 10 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước

:

13.650.000 triệu đồng

Trong đó:

 

 

 

a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

:

1.000.000 triệu đồng

 

b) Thu từ nội địa

:

12.558.500 triệu đồng

 

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

:

120.000 triệu đồng

 

c) Thu vay bù đắp bội chi

:

91.500 triệu đồng

 

2. Tổng chi ngân sách địa phương

:

18.699.406 triệu đồng

 

Bao gồm:

 

 

 

a) Chi đầu tư phát triển

:

6.308.480 triệu đồng

 

b) Chi thường xuyên

:

8.649.812 triệu đồng

 

c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

:

1.360 triệu đồng

 

d) Dự phòng chi

:

313.060 triệu đồng

 

đ) Chi trả nợ lãi, phí vay

:

7.339 triệu đồng

 

e) Chi theo mục tiêu

:

3.419.355 triệu đồng

 

3. Kế hoạch chi trả nợ vay

:

43.852 triệu đồng

 

4. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống buôn lậu và gian lận thương mại, nhất là lĩnh vực hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, bất động sản, lưu trú, lữ hành, ăn uống, sản xuất gỗ, dăm gỗ, viên nén.... Đồng thời, tiếp tục kiện toàn bộ máy phù hợp với quy định về phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế.

3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nguồn thu, nhiệm vụ chi được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân cấp, chỉ đạo các đơn vị triển khai thực hiện phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2023; trong đó, định hướng phân bổ nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2023, chú trọng bố trí nguồn lực cho một số lĩnh vực quan trọng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; bảo vệ môi trường; nông, lâm, ngư nghiệp; giáo dục, đào tạo; khuyến công; thương mại dịch vụ; văn hóa, du lịch,…; ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; chủ động bố trí sử dụng nguồn 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng dự toán năm 2023 so với dự toán năm 2022 và kinh phí đã bố trí trong định mức chi thường xuyên ngân sách huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các chính sách an sinh xã hội năm 2023; tiếp tục chủ động dành 70% tăng thu thực hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2023 và tích lũy cho giai đoạn 2023-2025.

5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

13.650.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

12.558.500

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

1.000.000

3

Thu vay bù đắp bội chi

91.500

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

18.731.106

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

12.067.800

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

7.348.400

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

4.599.400

3

Thu xổ số kiến thiết

120.000

II

Thu vay bù đắp bội chi

91.500

III

Ngân sách Trung ương bổ sung

6.571.806

1

Bổ sung cân đối ổn định

3.585.222

2

Bổ sung có mục tiêu

2.986.584

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

18.699.406

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

15.280.051

1

Chi đầu tư phát triển

6.308.480

2

Chi thường xuyên

8.649.812

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

7.339

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

5

Dự phòng ngân sách

313.060

II

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

3.419.355

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

619.323

2

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

2.800.032

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

91.500

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

123.200

1

Vay trong nước

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

123.200

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

43.852

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

2

Bội thu ngân sách địa phương

31.700

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

 

b

Tiền sử dụng đất

31.700

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

Nội dung thu

Dự toán năm 2023

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I-III)

13.650.000

12.159.300

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

1.000.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

224.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

776.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

12.558.500

12.067.800

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết

6.929.100

6.438.400

1. Thu từ DNNN Trung ương

510.000

510.000

- Thuế giá trị gia tăng

328.000

328.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

140.000

140.000

- Thuế tài nguyên

42.000

42.000

2. Thu từ DNNN địa phương

100.000

100.000

- Thuế giá trị gia tăng

56.400

56.400

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

38.000

38.000

- Thuế tài nguyên

5.600

5.600

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

510.000

510.000

- Thuế giá trị gia tăng

168.000

168.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

341.800

341.800

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

200

200

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

2.650.000

2.650.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.595.000

1.595.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

630.000

630.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

250.000

250.000

- Thuế tài nguyên

175.000

175.000

5. Lệ phí trước bạ

360.000

360.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

22.000

22.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

500.000

500.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

920.000

552.000

- Số thu NSTW hưởng 100%

368.000

 

- Số thu phân chia NSTW và NSĐP

552.000

552.000

9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách

175.000

120.000

- Phí, lệ phí trung ương

55.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

120.000

120.000

Bao gồm: Phí BVMT khai thác khoáng sản

34.000

34.000

Lệ phí môn bài

25.590

25.590

Các loại phí, lệ phí còn lại

60.410

60.410

10.Tiền sử dụng đất

5.500.000

5.500.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

814.100

814.100

- Thu tiền 01 lần

681.100

681.100

- Thu tiền hàng năm

133.000

133.000

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

3.000

3.000

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

65.000

57.300

- Trung ương cấp phép

11.000

3.300

- Địa phương cấp phép

54.000

54.000

14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã

60.000

60.000

15. Thu khác ngân sách tính cân đối

240.000

180.000

- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

52.000

 

- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện

8.000

 

- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%

180.000

180.000

16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

9.400

9.400

- Thu NSTW hưởng 100%

 

 

- Thu địa phương hưởng 100%

9.400

9.400

17. Thu xổ số kiến thiết

120.000

120.000

Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống

110.000

110.000

- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott)

10.000

10.000

III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

91.500

91.500

B - THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG MỤC TIÊU

6.571.806

6.571.806

1. Bổ sung cân đối ổn định

3.585.222

3.585.222

2. Bổ sung có mục tiêu

2.986.584

2.986.584

C- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

18.731.106

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

12.067.800

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

7.348.400

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

4.599.400

3. Thu xổ số kiến thiết

 

120.000

II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

 

91.500

III. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

6.571.806

1. Bổ sung cân đối ổn định

 

3.585.222

2. Bổ sung có mục tiêu

 

2.986.584

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

Nội dung chi

Dự toán năm 2023

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I->VI)

18.699.406

10.369.364

8.330.042

I. Chi đầu tư phát triển:

6.308.480

3.696.889

2.611.591

1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước

585.680

424.089

161.591

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

5.468.300

3.018.300

2.450.000

3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

120.000

120.000

 

4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi

91.500

91.500

 

5. Chi từ nguồn thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

3.000

3.000

 

6. Chi từ nguồn vốn khác

40.000

40.000

 

II. Chi thường xuyên: (3)

8.649.812

3.593.548

5.056.264

1. Chi sự nghiệp kinh tế

1.129.152

575.919

553.233

2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

57.409

24.573

32.836

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.491.235

724.261

2.766.974

4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

812.699

812.699

 

5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

65.522

62.482

3.040

6. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

134.041

97.901

36.140

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

58.397

40.991

17.406

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

64.138

53.357

10.781

9. Chi bảo đảm xã hội

958.293

497.225

461.068

10. Chi quản lý hành chính

1.514.343

506.473

1.007.870

11. Chi an ninh

46.916

17.700

29.216

12. Chi quốc phòng

224.956

113.691

111.265

13. Chi khác ngân sách

92.711

66.276

26.435

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

IV. Dự phòng

313.060

156.572

156.488

V. Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

7.339

7.339

 

VI. Chi theo mục tiêu

3.419.355

2.913.656

505.699

1. Chương trình mục tiêu quốc gia

619.323

619.323

 

2. Chi theo chương trình mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách

2.800.032

2.294.333

505.699

Ghi chú:

(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

(2): Đã trừ ngân sách tỉnh 31.700 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn.

(3): - Dự toán chi thường xuyên năm 2023 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

- Bao gồm 2 lần tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính.

- Dự toán chi thường xuyên Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tại khoản 2 Mục VI Phụ lục này.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 (Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

3.647.800

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

91.500

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

398.672

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

10,9

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

398.672

II

Trả nợ gốc vay trong năm (*)

43.852

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

43.852

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

43.852

2

Nguồn trả nợ

43.852

-

Từ nguồn vay

 

-

Bội thu ngân sách địa phương

31.700

-

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

III

Tổng mức vay trong năm

123.200

1

Theo mục đích vay

123.200

-

Vay bù đắp bội chi

91.500

-

Vay trả nợ gốc

31.700

2

Theo nguồn vay

123.200

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

123.200

IV

Tổng dư nợ cuối năm

478.020

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

13,1

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

478.020

D

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

7.339

Ghi chú:

(*): Bao gồm hoàn trả gốc vay 04 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải; Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án TP Quy Nhơn; Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 31.700 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn II là 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Tổng số (1)

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm

 

TỔNG CỘNG

2.986.584

2.576.650

409.934

72.928

I

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

2.239.482

2.239.482

 

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài

170.382

170.382

 

 

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

2.069.100

2.069.100

 

 

a

Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

353.000

353.000

 

 

b

Dự kiến Đầu tư theo ngành, lĩnh vực

1.316.100

1.316.100

 

 

 

- Trong đó thu hồi vốn ứng

357.992

357.992

 

 

c

Dự án quan trọng quốc gia, đường bộ cao tốc, trọng điểm, các dự án liên vùng, đường ven biển

400.000

400.000

 

 

II

VỐN SỰ NGHIỆP

127.779

 

127.779

72.928

1

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

9.600

 

9.600

9.600

2

Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật

492

 

492

492

3

Hỗ trợ Hội Nhà báo địa phương

160

 

160

160

4

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.000

 

2.000

 

5

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

9.074

 

9.074

9.074

6

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

53.602

 

53.602

53.602

7

Dự bị động viên

10.000

 

10.000

 

8

Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng; Chương trình phát triển công tác xã hội

19.200

 

19.200

 

9

Bổ sung thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

23.651

 

23.651

 

III

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

619.323

337.168

282.155

 

1

Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi

251.071

112.694

138.377

 

2

Giảm nghèo bền vững

228.662

118.844

109.818

 

3

Xây dựng nông thôn mới

139.590

105.630

33.960

 

 

PHỤ LỤC SỐ 6

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2023 (1)

Bao gồm:

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Chi bảo đảm xã hội

Chi hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác

TỔNG CỘNG

3.593.548

575.919

24.573

724.261

62.482

97.901

40.991

53.357

812.699

497.225

506.473

17.700

113.691

66.276

1

Văn phòng Tỉnh ủy

105.645

 

 

53

 

14.450

 

 

 

 

91.142

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

14.760

 

 

95

 

 

 

 

 

 

14.665

 

 

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

44.349

 

 

47

 

4.706

 

 

 

 

39.596

 

 

 

4

Sở Du lịch

16.385

12.347

 

 

 

 

 

 

 

 

4.038

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổ chức các sự kiện kích cầu du lịch và triển khai Đề án xác định đóng góp của hoạt động du lịch vào nền kinh tế của tỉnh

7.000

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

9.726

 

 

525

 

 

 

 

 

 

9.201

 

 

 

6

Công an tỉnh

13.350

 

 

 

 

 

 

 

 

650

 

12.700

 

 

7

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

96.391

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

96.391

 

8

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

11.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.000

 

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

149.044

80.005

3.910

126

 

 

 

 

 

 

65.003

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (vốn sự nghiệp)

5.094

5.094

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện các chính sách của tỉnh về lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi tổ chức kết nối tiêu thụ các sản phẩm của địa phương trên địa bàn tỉnh

5.000

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thu gom rác thải, chất thải tại mặt nước của các cảng cá

3.910

 

3.910

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

14.764

3.370

 

209

4.130

 

 

 

 

 

7.055

 

 

 

11

Sở Tư pháp

14.867

5.579

 

70

 

 

 

 

 

 

9.218

 

 

 

12

Sở Công Thương

48.747

39.816

 

209

 

585

 

 

 

 

8.137

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện các chính sách của tỉnh về lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề

20.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổ chức xúc tiến thương mại mở rộng thị trường các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; kết nối tiêu thụ sản phẩm của địa phương trên địa bàn tỉnh

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Khoa học và Công nghệ

41.140

 

 

105

34.266

 

 

 

 

 

6.769

 

 

 

14

Sở Tài chính

18.935

 

 

645

 

 

 

 

 

 

18.290

 

 

 

15

Sở Xây dựng

25.479

15.688

 

134

 

 

 

 

 

 

9.657

 

 

 

16

Sở Giao thông vận tải (2)

277.328

266.602

 

90

 

 

 

 

 

 

10.636

 

 

 

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

623.918

 

180

615.913

 

 

 

 

 

 

7.825

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện các chính sách giáo dục của trung ương và địa phương, trong đó, bao gồm chính sách trường chuyên trên địa bàn tỉnh và bồi dưỡng giáo viên đại trà theo chương trình giáo dục phổ thông mới là 10.243 triệu đồng

35.243

 

 

35.243

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Y tế (3)

436.492

 

 

732

 

 

 

 

424.815

 

10.945

 

 

 

19

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

102.709

10.423

 

23.027

 

669

 

 

 

60.402

8.188

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (vốn sự nghiệp)

16.473

10.423

 

5.381

 

669

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Văn hóa và Thể thao

108.992

 

 

19

 

52.826

 

48.357

 

 

7.790

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổ chức các sự kiện văn hóa, các hoạt động thể dục thể thao

14.200

 

 

 

 

10.000

 

4.200

 

 

 

 

 

 

21

Sở Tài nguyên và Môi trường

33.155

9.114

10.747

145

 

 

 

 

 

 

13.149

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khảo sát lập sơ đồ cột mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; điều tra đánh giá, xây dựng mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên địa bàn tỉnh

1.678

1.678

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện công tác bảo vệ môi trường

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Sở Thông tin và Truyền thông

72.267

 

 

814

 

15.437

 

 

 

 

56.016

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đặt hàng lĩnh vực truyền thông

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Sở Nội vụ

30.303

4.164

 

3.371

 

 

 

 

 

 

22.768

 

 

 

24

Sở Ngoại vụ

5.108

 

 

192

 

 

 

 

 

 

4.916

 

 

 

25

Thanh tra tỉnh

10.887

 

 

67

 

 

 

 

 

 

10.820

 

 

 

26

Ban Dân tộc tỉnh

26.219

15.227

 

3.305

 

1.176

 

 

438

2.240

3.833

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi (vốn sự nghiệp)

20.757

15.227

 

3.226

 

1.176

 

 

438

690

 

 

 

 

27

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

26.619

16.092

1.493

750

 

 

 

 

 

 

8.284

 

 

 

28

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh

7.143

 

583

249

 

 

 

 

 

 

6.311

 

 

 

29

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

16.881

 

468

383

 

4.052

 

 

 

 

11.978

 

 

 

30

Hội Nông dân tỉnh

8.260

 

460

66

 

 

 

 

 

 

7.734

 

 

 

31

Hội Cựu chiến binh tỉnh

2.812

 

70

 

 

 

 

 

 

 

2.742

 

 

 

32

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

47.020

 

 

47.020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện các chính sách giáo dục và đào tạo

13.000

 

 

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

8.686

 

 

8.686

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường Chính trị tỉnh

5.196

 

 

5.196

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

3.004

3.004

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Đài Phát thanh và Truyền hình

35.991

 

 

 

 

 

35.991

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phát thanh và truyền hình theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền giao

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

37

Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu

1.662

 

1.662

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí kiểm kê khí nhà kính và đề xuất giải pháp quản lý phát thải trên địa bàn tỉnh

509

 

509

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ban An toàn giao thông tỉnh

16.844

16.844

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Liên minh các Hợp tác xã

2.278

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.278

 

 

 

40

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

3.532

 

 

 

1.961

 

 

 

 

 

1.571

 

 

 

41

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh

839

 

 

 

 

 

 

 

 

 

839

 

 

 

42

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

4.199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.199

 

 

 

43

Hội Nhà báo tỉnh

1.885

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.885

 

 

 

44

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

2.676

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.676

 

 

 

45

Hội Luật gia tỉnh

410

 

 

 

 

 

 

 

 

 

410

 

 

 

46

Hội Người mù tỉnh

773

 

 

 

 

 

 

 

 

 

773

 

 

 

47

Hội Đông y tỉnh

476

 

 

 

 

 

 

 

 

 

476

 

 

 

48

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

617

 

 

 

 

 

 

 

 

 

617

 

 

 

49

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

535

 

 

 

 

 

 

 

 

 

535

 

 

 

50

Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định

566

 

 

 

 

 

 

 

 

 

566

 

 

 

51

Hội Khuyến học tỉnh

510

 

 

 

 

 

 

 

 

 

510

 

 

 

52

Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh

772

 

 

 

 

 

 

 

 

 

772

 

 

 

53

Hội Người cao tuổi tỉnh

926

 

 

 

 

 

 

 

 

 

926

 

 

 

54

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh

409

 

 

 

 

 

 

 

 

 

409

 

 

 

55

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh

7.212

 

 

 

 

 

 

 

7.212

 

 

 

 

 

56

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

468

143

 

 

 

 

 

 

 

 

325

 

 

 

57

Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (4)

6.000

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Ban quản lý dự án Sáng kiến khu vực ngăn chặn và loại trừ sốt rét kháng thuốc Artemisinin tỉnh Bình Định

487

 

 

 

 

 

 

 

487

 

 

 

 

 

59

Kinh phí thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh

374.747

 

 

 

 

 

 

 

374.747

 

 

 

 

 

60

Chi cấp bù thủy lợi phí

71.776

71.776

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội

356.433

 

 

 

 

 

 

 

 

356.433

 

 

 

 

62

Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

774

774

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Chi trích các Quỹ:

88.125

3.000

 

 

13.625

 

 

 

 

71.500

 

 

 

 

 

- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh

13.625

 

 

 

13.625

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

1.500

 

 

 

 

 

Quỹ Bảo trợ trẻ em

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

Quỹ Giải quyết việc làm vì người tàn tật

500

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định

70.000

 

 

 

 

 

 

 

 

70.000

 

 

 

 

64

Chi khác ngân sách

66.276

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66.276

 

- Mua dịch vụ xe buýt

17.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.500

 

- Hỗ trợ Cục Thống kê (5)

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

- Hỗ trợ Cục Thuế (6)

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

- Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

- Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

- Hỗ trợ Trung đoàn 925

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

- Hỗ trợ học bổng hàng năm cho sinh viên Lào

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

- Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Ban chỉ đạo 389)

270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

270

 

- Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; hỗ trợ lãi vay vốn… (7)

41.006

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41.006

65

Chi thực hiện các chính sách của tỉnh và nhiệm vụ đột xuất theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền

67.769

1.951

5.000

12.018

2.500

4.000

5.000

5.000

5.000

6.000

10.000

5.000

6.300

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế

1.951

1.951

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

12.018

 

 

12.018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

2.500

 

 

 

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

4.000

 

 

 

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phát thanh truyền hình

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao

5.000

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

5.000

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

- Chi đảm bảo xã hội

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

6.000

 

 

 

 

 

- Chi hành chính

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

- Chi an ninh

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

- Chi quốc phòng

6.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.300

 

 

Kinh phí 2 lần tiết kiệm 10% chi thường xuyên, trong đó:

137.058

19.355

2.834

30.126

3.927

5.406

935

1.639

30.503

2.408

35.652

1.190

3.083

 

 

- Tiết kiệm 10% để tạo nguồn cải cách tiền lương

94.533

12.642

1.724

21.208

2.712

5.072

935

1.639

17.775

1.501

25.052

1.190

3.083

 

 

- Tiết kiệm thêm 10% lần 2 theo quy định

42.525

6.713

1.110

8.918

1.215

334

 

 

12.728

907

10.600

 

 

 

Ghi chú:

(1): Bao gồm 2 lần tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính.

(2): Bao gồm các nội dung chi: Bảo dưỡng, sửa chữa các đường tỉnh quản lý, các đường kết nối Quốc lộ và thực hiện Đề án theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.

(3): Bao gồm kinh phí mua sắm trang thiết bị của ngành y tế năm 2023 (trong đó có kinh phí mua thiết bị y tế cơ sở thuộc Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh).

(4): Hỗ trợ kinh phí để tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học, các lớp học chuyên đề và thực hiện các nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao.

(5): Bao gồm các nội dung chi điều tra, thống kê các chỉ tiêu phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành tại địa phương (kể cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa; điều tra thu nhập bình quân đầu người thuộc xã nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh).

(6): Hỗ trợ kinh phí trả thưởng Chương trình Hóa đơn may mắn.

(7): Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể theo thực tế phát sinh nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN phát sinh

Bao gồm:

Thuế ngoài quốc doanh (1)

Lệ phí trước bạ

Thuế nhà đất; thuế đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

Tiền sử dụng đất

Phí và lệ phí cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố (2)

Thu khác ngân sách huyện, thị xã, thành phố (3)

Thu NSNN xã, phường, thị trấn hưởng

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó: thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

Thuế GTGT

Thuế TNDN

Thuế TTĐB

Thuế tài nguyên

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước nộp một lần

Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước thu tiền hàng năm

Phí BVMT khai thác khoáng sản

Lệ phí môn bài

Phí, lệ phí còn lại

 

Tổng số

6.798.120

2.650.000

1.595.000

630.000

250.000

175.000

360.000

22.000

247.800

814.100

681.100

133.000

2.450.000

74.220

34.000

22.890

17.330

120.000

22.300

60.000

1

Quy Nhơn

3.220.915

1.571.865

810.910

468.010

247.020

45.925

171.400

16.200

130.000

766.100

681.100

85.000

500.000

30.300

14.390

12.000

3.910

32.300

300

2.750

2

An Nhơn

989.050

255.830

160.810

77.910

1.000

16.110

38.000

2.900

27.000

18.000

 

18.000

600.000

7.820

4.580

2.100

1.140

25.000

9.000

14.500

3

Tuy Phước

515.340

121.860

84.650

22.170

600

14.440

29.000

900

14.000

12.000

 

12.000

300.000

8.580

5.070

1.600

1.910

21.000

8.000

8.000

4

Tây Sơn

210.620

63.580

43.010

4.800

300

15.470

16.000

300

10.000

2.500

 

2.500

100.000

4.740

2.430

1.200

1.110

7.500

500

6.000

5

Phù Cát

507.210

131.710

108.530

8.360

150

14.670

29.000

400

14.600

3.500

 

3.500

300.000

6.000

3.250

1.000

1.750

11.000

1.000

11.000

6

Phù Mỹ

358.750

152.750

116.940

8.040

60

27.710

22.500

100

10.000

3.500

 

3.500

150.000

3.600

760

1.100

1.740

8.300

1.500

8.000

7

Hoài Ân

99.620

26.000

21.050

2.600

30

2.320

12.000

 

4.000

700

 

700

50.000

2.320

700

490

1.130

1.100

 

3.500

8

Hoài Nhơn

694.990

170.180

132.640

29.860

770

6.910

32.000

1.200

35.000

5.700

 

5.700

425.000

8.410

2.240

2.800

3.370

12.000

2.000

5.500

9

Vân Canh

82.100

67.970

62.940

4.550

20

460

4.900

 

1.300

1.500

 

1.500

5.000

480

 

150

330

850

 

100

10

Vĩnh Thạnh

77.700

62.630

34.860

2.010

40

25.720

2.200

 

900

300

 

300

10.000

720

 

250

470

550

 

400

11

An Lão

41.825

25.625

18.660

1.690

10

5.265

3.000

 

1.000

300

 

300

10.000

1.250

580

200

470

400

 

250

Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).

(3): Không gồm thu phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải.

 

PHỤ LỤC SỐ 8

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2023 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên (1)

Dự phòng chi

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

8.330.042

2.611.591

161.591

2.450.000

5.056.264

2.766.974

3.040

156.488

505.699

1

Quy Nhơn (2)

1.424.659

541.295

41.295

500.000

803.610

355.522

800

27.448

52.306

2

An Nhơn

1.264.027

612.864

12.864

600.000

556.547

275.648

280

23.866

70.750

3

Tuy Phước

842.467

312.370

12.370

300.000

475.620

291.598

240

16.082

38.395

4

Tây Sơn

589.171

111.130

11.130

100.000

426.943

254.600

240

10.981

40.117

5

Phù Cát

972.935

313.053

13.053

300.000

600.576

351.135

240

18.645

40.661

6

Phù Mỹ

784.850

162.864

12.864

150.000

561.511

317.225

240

14.792

45.683

7

Hoài Ân

460.902

60.647

10.647

50.000

344.632

203.773

240

8.271

47.352

8

Hoài Nhơn

1.138.323

439.125

14.125

425.000

613.237

342.080

280

21.477

64.484

9

Vân Canh

261.311

15.773

10.773

5.000

203.833

106.266

160

4.473

37.232

10

Vĩnh Thạnh

287.456

21.109

11.109

10.000

229.010

130.505

160

5.104

32.233

11

An Lão

303.941

21.361

11.361

10.000

240.745

138.622

160

5.349

36.486

Ghi chú:

(1): - Dự toán chi thường xuyên năm 2023 theo mức tiền lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng. Bao gồm 2 lần tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định; kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đã được ban hành đến ngày 01/9/2022; kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

(2): Chi thường xuyên ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2023 không gồm kinh phí chi từ nguồn thu giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đối (1)

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

6.798.120

4.907.829

8.330.042

3.422.213

2.637.764

784.449

1

Quy Nhơn

3.220.915

1.333.604

1.424.659

91.055

10.749

80.306

2

An Nhơn

989.050

988.050

1.264.027

275.977

176.327

99.650

3

Tuy Phước

515.340

514.740

842.467

327.727

263.182

64.545

4

Tây Sơn

210.620

210.320

589.171

378.851

312.584

66.267

5

Phù Cát

507.210

507.060

972.935

465.875

397.764

68.111

6

Phù Mỹ

358.750

358.690

784.850

426.160

352.977

73.183

7

Hoài Ân

99.620

99.590

460.902

361.312

282.560

78.752

8

Hoài Nhơn

694.990

694.220

1.138.323

444.103

348.419

95.684

9

Vân Canh

82.100

82.080

261.311

179.231

124.999

54.232

10

Vĩnh Thạnh

77.700

77.660

287.456

209.796

160.563

49.233

11

An Lão

41.825

41.815

303.941

262.126

207.640

54.486

Ghi chú:

(1): Năm 2023, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tăng so với năm 2022 để bổ sung nguồn vốn đầu tư tập trung tăng hàng năm theo quy định tại Nghị Quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

 

PHỤ LỤC SỐ 10

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó, bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

Quy Nhơn

An Nhơn

Tuy Phước

Tây Sơn

Phù Cát

Phù Mỹ

Hoài Ân

Hoài Nhơn

Vân Canh

Vĩnh Thạnh

An Lão

 

Tổng số

784.449

80.306

99.650

64.545

66.267

68.111

73.183

78.752

95.684

54.232

49.233

54.486

1

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

300

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

2

Lễ hội văn hóa miền biển

900

270

 

120

 

180

150

 

180

 

 

 

3

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt Tổ Đại biểu HĐND tỉnh

864

124

60

84

112

72

128

60

120

28

36

40

4

Kinh phí chi phụ cấp cho lực lượng quản lý đê nhân dân tăng thêm

489

54

80

91

32

43

38

38

38

27

21

27

5

Kinh phí chi hợp đồng bảo vệ rừng tại các Ban Quản lý rừng phòng hộ

10.320

238

 

 

794

318

159

2.302

-

1.826

3.096

1.587

6

Chi hỗ trợ cho đô thị loại V của các xã, thị trấn

2.000

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

7

Bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị Quyết số 27/2022/NQ- HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh

418

 

46

 

79

48

48

32

62

71

 

32

8

Bổ sung mục tiêu để thực hiện các Đề án, nhiệm vụ giáo dục

278.750

28.000

28.900

26.150

26.150

27.450

27.500

31.400

31.200

17.000

17.000

18.000

8.1

Kinh phí mua sắm bàn ghế thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (phần hỗ trợ của ngân sách tỉnh)

46.444

3.761

5.000

4.625

5.687

5.944

5.064

6.145

3.618

2.146

1.954

2.500

8.2

Kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới và bổ sung, thay thế trang thiết bị dạy học; bảo dưỡng, bảo trì cơ sở vật chất; kinh phí vận hành các bể bơi trong trường học

232.306

24.239

23.900

21.525

20.463

21.506

22.436

25.255

27.582

14.854

15.046

15.500

9

Hỗ trợ: bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, kiến thiết thị chính, chỉnh trang, phát triển đô thị, quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch

369.908

41.620

57.564

28.100

29.100

28.000

35.160

31.920

51.084

24.480

18.580

24.300

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

30.000

7.620

4.500

1.100

1.100

1.000

1.100

920

10.000

1.780

580

300

 

- Chi hỗ trợ mua xe ô tô chuyên dùng phục vụ thu gom rác thải

32.000

2.000

2.000

4.000

6.000

2.000

4.000

2.000

4.000

2.000

2.000

2.000

10

Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã tăng thêm để chi đầu tư phát triển theo Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021

6.000

 

3.000

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

11

Hỗ trợ kinh phí: Chuyển đổi số, cải cách hành chính

110.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

12

Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực; xây dựng các nhãn hiệu, thương hiệu, chuỗi liên kết nông sản

3.000

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

 

13

Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương

1.500

 

 

 

 

 

 

 

 

500

500

500

 

PHỤ LỤC SỐ 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính : phần trăm (%

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

1

Quy Nhơn

25

25

100

2

An Nhơn

100

100

100

3

Tuy Phước

100

100

100

4

Tây Sơn

100

100

100

5

Phù Cát

100

100

100

6

Phù Mỹ

100

100

100

7

Hoài Ân

100

100

100

8

Hoài Nhơn

100

100

100

9

Vân Canh

100

100

100

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

11

An Lão

100

100

100

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính : phần trăm (%

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Lệ phí trước bạ nhà, đất

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

0

2

Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

0

3

Đống Đa

5

5

5

5

5

0

4

Thị Nại

5

5

5

5

5

0

5

Quang Trung

5

5

5

5

5

0

6

Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

0

7

Ngô Mây

5

5

5

5

5

0

8

Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

0

9

Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

0

10

Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

0

11

Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

0

12

Trần Phú

5

5

5

5

5

0

13

Lê Lợi

5

5

5

5

5

0

14

Hải Cảng

5

5

5

5

5

0

15

Nhơn Bình

5

5

5

5

5

0

16

Nhơn Phú

5

5

5

5

5

0

17

Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

18

Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

19

Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

20

Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

21

Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Bình Định

5

5

100

100

100

100

2

Đập Đá

5

5

100

100

100

100

3

Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

4

Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

6

Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

7

Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

8

Nhơn An

10

10

100

100

100

100

9

Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

10

Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

11

Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

12

Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

13

Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

14

Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

15

Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

1

Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

2

Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

3

Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

4

Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

5

Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

6

Phước Quang

10

10

100

100

100

100

7

Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

8

Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

9

Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

10

Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

11

Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

12

Phước An

10

10

100

100

100

100

13

Phước Thành

10

10

100

100

100

100

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

1

Phú Phong

5

5

100

100

100

100

2

Bình Tân

10

10

100

100

100

100

3

Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

4

Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

5

Tây Giang

10

10

100

100

100

100

6

Bình Thành

10

10

100

100

100

100

7

Tây An

10

10

100

100

100

100

8

Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

9

Bình Tường

10

10

100

100

100

100

10

Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

11

Tây Bình

10

10

100

100

100

100

12

Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

13

Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

14

Tây Phú

10

10

100

100

100

100

15

Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

1

Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

2

Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

3

Cát Minh

10

10

100

100

100

100

4

Cát Tài

10

10

100

100

100

100

5

Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

6

Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

7

Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

8

Cát Thành

10

10

100

100

100

100

9

Cát Hải

10

10

100

100

100

100

10

Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

11

Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

12

Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

13

Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

14

Cát Tường

10

10

100

100

100

100

15

Cát Tân

10

10

100

100

100

100

16

Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

17

Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

18

Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

1

Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

2

Bình Dương

5

5

100

100

100

100

3

Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

4

Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

5

Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

6

Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

7

Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

8

Mỹ An

10

10

100

100

100

100

9

Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

10

Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

11

Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

12

Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

13

Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

14

Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

15

Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

16

Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

17

Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

18

Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

19

Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

1

Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

2

Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

3

Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

4

Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

6

Dak Mang

10

10

100

100

100

100

7

Ân Tín

10

10

100

100

100

100

8

Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

9

Ân Phong

10

10

100

100

100

100

10

Ân Đức

10

10

100

100

100

100

11

Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

12

Bok Tới

10

10

100

100

100

100

13

Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

14

Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

15

Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

2

Tam Quan

5

5

100

100

100

100

3

Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

4

Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

5

Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

6

Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

7

Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

8

Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

9

Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

10

Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

11

Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

12

Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

13

Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

14

Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

15

Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

16

Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

17

Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

1

Vân Canh

20

20

100

100

100

100

2

Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

3

Canh Liên

20

20

100

100

100

100

4

Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

5

Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

6

Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

7

Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

1

Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

2

Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

3

Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

4

Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

5

Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

6

Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

7

Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

8

Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

9

Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

1

An Lão

20

20

100

100

100

100

2

An Hưng

20

20

100

100

100

100

3

An Trung

20

20

100

100

100

100

4

An Dũng

20

20

100

100

100

100

5

An Vinh

20

20

100

100

100

100

6

An Toàn

20

20

100

100

100

100

7

An Tân

20

20

100

100

100

100

8

An Hòa

20

20

100

100

100

100

9

An Quang

20

20

100

100

100

100

10

An Nghĩa

20

20

100

100

100

100