Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 15.000.000 triệu đồng

Trong đó:

a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 450.000 triệu đồng

b) Thu từ nội địa: 14.267.000 triệu đồng

Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 140.000 triệu đồng

c) Thu vay bù đắp bội chi: 279.000 triệu đồng

d) Thu viện trợ: 4.000 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 20.771.669 triệu đồng

Bao gồm:

a) Chi đầu tư phát triển: 7.345.122 triệu đồng

b) Chi thường xuyên: 9.884.203 triệu đồng

c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.360 triệu đồng

d) Dự phòng chi: 352.106 triệu đồng

đ) Chi trả nợ lãi, phí vay: 16.000 triệu đồng

e) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 332.120 triệu đồng

g) Chi từ nguồn thu viện trợ: 4.000 triệu đồng

h) Chi theo mục tiêu: 2.836.758 triệu đồng

3. Kế hoạch chi trả nợ vay: 43.852 triệu đồng

4. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo. Riêng các khoản dự toán chưa có nội dung chi cụ thể, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác quản lý, chống thất thu, nhất là chống thất thu thuế trong kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh trong điều kiện phát triển kinh tế số, giao dịch điện tử xuyên biên giới; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra thuế, chống chuyển giá, trốn thuế, gian lận thuế, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế và kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế.

3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thực hiện phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, trong đó ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo chi đầu tư phát triển, nhất là các công trình trọng điểm, cấp thiết; đảm bảo thực hiện các cơ chế chính sách theo các Chương trình hành động của Tỉnh uỷ; đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia; tăng số bổ sung cân đối cho ngân sách cấp xã để tăng chi cho hoạt động quản lý nhà nước của xã, phường, thị trấn; bảo vệ môi trường; thực hiện chuyển đổi số; đảm bảo an toàn giao thông; ủy thác vốn qua Ngân hàng chính sách xã hội; bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; tiếp tục phân bổ phần kinh phí 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng dự toán tỉnh giao năm 2023 so với dự toán năm 2022 và kinh phí đã bố trí trong định mức chi thường xuyên ngân sách huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các chính sách an sinh xã hội năm 2024; 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng dự toán tỉnh giao năm 2024 so với dự toán năm 2023 và 70% tăng thu thực hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao năm 2023 theo quy định để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2024 và tích lũy cho giai đoạn 2024-2026; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho các đối tượng được hưởng kịp thời, đúng quy định.

5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2023./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

15.000.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

14.267.000

2

Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

450.000

3

Thu vay bù đắp bội chi

279.000

4

Thu viện trợ

4.000

B

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

20.803.369

I

Các khoản thu cân đối NSĐP

13.809.900

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

8.585.500

2

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

5.084.400

3

Thu xổ số kiến thiết

140.000

II

Thu vay bù đắp bội chi

279.000

III

Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang

691.394

IV

Thu viện trợ

4.000

V

Ngân sách Trung ương bổ sung

6.019.075

1

Bổ sung cân đối ổn định

3.656.922

2

Bổ sung có mục tiêu

2.362.153

C

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

20.771.669

I

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

17.598.791

1

Chi đầu tư phát triển

7.345.122

2

Chi thường xuyên

9.884.203

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

16.000

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

5

Dự phòng ngân sách

352.106

II

Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

332.120

III

Chi từ nguồn thu viện trợ

4.000

IV

Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu

2.836.758

1

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

657.041

2

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

2.179.717

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

279.000

Đ

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

310.700

1

Vay bù đắp bội chi

279.000

2

Vay trả nợ gốc

31.700

E

TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

43.852

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

2

Bội thu ngân sách địa phương

31.700

a

Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh

 

b

Tiền sử dụng đất

31.700

3

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

 

PHỤ LỤC SỐ 2

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung thu

Dự toán năm 2024

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I-IV)

15.000.000

14.092.900

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

450.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK

215.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

235.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

14.267.000

13.809.900

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết

8.000.000

7.542.900

1. Thu từ DNNN Trung ương

470.000

470.000

- Thuế giá trị gia tăng

305.000

305.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

120.000

120.000

- Thuế tài nguyên

45.000

45.000

2. Thu từ DNNN địa phương

95.000

95.000

- Thuế giá trị gia tăng

46.000

46.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

43.200

43.200

- Thuế tài nguyên

5.800

5.800

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

485.000

485.000

- Thuế giá trị gia tăng

160.000

160.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

324.800

324.800

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

200

200

4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

3.070.000

3.070.000

- Thuế giá trị gia tăng

1.930.000

1.930.000

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

695.200

695.200

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

280.000

280.000

- Thuế tài nguyên

164.800

164.800

5. Lệ phí trước bạ

320.000

320.000

6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

31.000

31.000

7. Thuế thu nhập cá nhân

799.000

799.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

635.000

381.000

- Số thu NSTW hưởng 100%

254.000

 

- Số thu phân chia NSTW và NSĐP

381.000

381.000

9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách

220.000

147.000

- Phí, lệ phí trung ương

73.000

 

- Phí, lệ phí địa phương

147.000

147.000

Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản

40.000

40.000

+ Lệ phí môn bài

26.500

26.500

+ Các loại phí, lệ phí còn lại

80.500

80.500

10. Tiền sử dụng đất

6.112.000

6.112.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

1.430.000

1.430.000

- Thu tiền 01 lần

1.250.000

1.250.000

- Thu tiền hàng năm

180.000

180.000

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

50.000

50.000

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

65.000

62.900

- Trung ương cấp phép

3.000

900

- Địa phương cấp phép

62.000

62.000

14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã

60.000

60.000

15. Thu khác ngân sách tính cân đối

270.000

142.000

- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông

72.000

 

- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện

56.000

 

- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100%

142.000

142.000

16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

15.000

15.000

- Thu NSTW hưởng 100%

 

 

- Thu địa phương hưởng 100%

15.000

15.000

17. Thu xổ số kiến thiết

140.000

140.000

Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống

120.000

120.000

- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott)

20.000

20.000

III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

279.000

279.000

IV. THU VIỆN TRỢ

4.000

4.000

B- THU CHUYỂN NGUỒN CCTL CÒN DƯ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

691.394

691.394

C- THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI , BỔ SUNG MỤC TIÊU

6.019.075

6.019.075

1. Bổ sung cân đối ổn định

3.656.922

3.656.922

2. Bổ sung có mục tiêu

2.362.153

2.362.153

D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

_

20.803.369

I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

_

13.809.900

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

_

8.585.500

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

_

5.084.400

3. Thu xổ số kiến thiết

_

140.000

II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI

_

279.000

III. THU CHUYỂN NGUỒN

_

691.394

IV. THU VIỆN TRỢ

_

4.000

V. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG

 

6.019.075

1. Bổ sung cân đối ổn định

_

3.656.922

2. Bổ sung có mục tiêu

_

2.362.153

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung chi

Dự toán năm 2024

Tổng số

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1)

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I->VIII)

20.771.669

11.627.993

9.143.676

I. Chi đầu tư phát triển:

7.345.122

4.661.834

2.683.288

1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước

620.822

449.534

171.288

2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)

6.080.300

3.568.300

2.512.000

3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

140.000

140.000

 

4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi

279.000

279.000

 

5. Chi từ nguồn thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

35.000

35.000

 

6. Chi từ nguồn vốn khác

190.000

190.000

 

II. Chi thường xuyên: (3)

9.884.203

4.213.633

5.670.570

1. Chi sự nghiệp kinh tế

1.186.921

574.270

612.651

2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường

61.532

25.169

36.363

3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.925.364

789.630

3.135.734

4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

1.048.286

1.048.286

 

5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ

70.445

67.405

3.040

6. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin

158.169

118.148

40.021

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

61.259

41.984

19.275

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

108.298

96.359

11.939

9. Chi bảo đảm xã hội

1.138.902

628.315

510.587

10. Chi quản lý hành chính

1.715.055

598.938

1.116.117

11. Chi an ninh

55.754

23.400

32.354

12. Chi quốc phòng

239.868

116.653

123.215

13. Chi khác ngân sách

114.350

85.076

29.274

III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.360

1.360

 

IV. Dự phòng

352.106

181.620

170.486

V. Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

16.000

16.000

 

VI. Chi tạo nguồn thực hiện CCTL

332.120

326.504

5.616

VII. Chi từ nguồn thu viện trợ

4.000

4.000

 

VIII. Chi theo mục tiêu

2.836.758

2.223.042

613.716

1. Chương trình mục tiêu quốc gia

657.041

657.041

 

2. Chi theo chương trình mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách

2.179.717

1.566.001

613.716

Ghi chú:

(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.

(2): Đã trừ ngân sách tỉnh 31.700 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn

(3): - Dự toán chi thường xuyên năm 2024 theo mức tiền lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

- Dự toán chi thường xuyên Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tại khoản 2 Mục VIII Phụ lục này.

 

PHỤ LỤC SỐ 4

PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

A

MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP

4.227.900

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

279.000

C

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

433.136

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

10,2

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

433.136

II

Trả nợ gốc vay trong năm (*)

43.852

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

43.852

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

43.852

2

Nguồn trả nợ

43.852

-

Từ nguồn vay

 

-

Bội thu ngân sách địa phương

31.700

-

Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay

12.152

III

Tổng mức vay trong năm

310.700

1

Theo mục đích vay

310.700

-

Vay bù đắp bội chi

279.000

-

Vay trả nợ gốc

31.700

2

Theo nguồn vay

310.700

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

310.700

IV

Tổng dư nợ cuối năm

699.984

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

16,6

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

699.984

D

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

16.000

Ghi chú:

(*): Bao gồm hoàn trả gốc vay 04 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải; Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án TP Quy Nhơn; Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 31.700 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn II là 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Tổng số

Trong đó:

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm

 

TỔNG CỘNG

2.362.153

1.276.937

1.085.216

139.111

I

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

936.610

936.610

 

 

 

Gồm:

 

 

 

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài

 

184.850

 

 

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

 

751.760

 

 

II

VỐN SỰ NGHIỆP

768.502

 

768.502

139.111

 

Gồm:

 

 

 

 

1

Vốn ngoài nước (1)

10.000

 

10.000

 

2

Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

9.600

 

9.600

9.600

3

Kinh phí biên chế giáo viên tăng thêm

35.683

 

35.683

35.683

4

Kinh phí thực hiện các chính sách ASXH (2)

570.990

 

570.990

 

5

Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP

26.398

 

26.398

26.398

6

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông

11.877

 

11.877

11.877

7

Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

2.000

 

2.000

 

8

Kinh phí thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững

26.401

 

26.401

 

9

Phí sử dụng đường bộ

55.553

 

55.553

55.553

10

Vốn dự bị động viên

20.000

 

20.000

 

III

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

657.041

340.327

316.714

 

1

Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

293.654

134.874

158.780

 

2

Giảm nghèo bền vững

223.817

97.613

126.204

 

3

Xây dựng nông thôn mới

139.570

107.840

31.730

 

Ghi chú:

(1): Vốn viện trợ thực hiện ghi thu-ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.

(2): Xác định trên cơ sở bù trừ chênh lệch tăng/giảm của tất cả các chế độ, chính sách do thay đổi mức, đối tượng so với dự toán năm 2023, gồm: (1) Miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; (2) Hỗ trợ giáo dục mầm non; (3) Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh khuyết tật; (4) Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã ĐBKK; (5) Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người DTTS; (6) Hỗ trợ chính sách nội trú đối với HS, sinh viên cao đẳng, trung cấp; (7) Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên DTTS rất ít người; (8) Học bổng cho học sinh dân tộc nội trú; (9) Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng; (10) Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH; (11) Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ CSXH; (12) Hỗ trợ BHXH tự nguyện; (13) Khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa.

 


PHỤ LỤC SỐ 6

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán năm 2024 (1)

Bao gồm:

Chi sự nghiệp kinh tế

Chi sự nghiệp môi trường

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp khoa học – công nghệ

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

Chi bảo đảm xã hội

Chi hành chính

Chi an ninh

Chi quốc phòng

Chi khác

 

TỔNG CỘNG

4.213.633

574.270

25.169

789.630

67.405

118.148

41.984

96.359

1.048.286

628.315

598.938

23.400

116.653

85.076

1

Văn phòng Tỉnh ủy

130.341

 

 

114

 

15.980

 

 

 

 

114.247

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

16.493

 

 

56

 

 

 

 

 

 

16.437

 

 

 

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

59.497

 

 

30

 

5.250

 

 

 

 

54.217

 

 

 

4

Sở Du lịch

20.233

15.100

 

52

 

 

 

 

 

 

5.081

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổ chức các sự kiện kích cầu du lịch theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh

9.000

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh

11.068

 

390

458

 

 

 

 

 

 

10.220

 

 

 

6

Công an tỉnh

20.050

 

 

 

 

 

 

 

 

650

 

19.400

 

 

7

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

90.153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90.153

 

8

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

169.625

84.086

7.216

715

 

 

 

 

 

 

77.608

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (vốn sự nghiệp)

2.400

2.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện các chính sách của tỉnh về lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản

10.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi tổ chức kết nối tiêu thụ các sản phẩm của địa phương trên địa bàn tỉnh

1.000

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thu gom rác thải, chất thải tại mặt nước của các cảng cá và kinh phí đấu nối hệ thống thoát nước thải của Cảng cá Quy Nhơn vào hệ thống thoát nước chung của thành phố

7.216

 

7.216

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

19.929

7.885

 

69

3.343

 

 

 

 

 

8.632

 

 

 

11

Sở Tư pháp

17.624

7.625

 

110

 

 

 

 

 

 

9.889

 

 

 

12

Sở Công Thương

28.520

18.044

 

462

 

605

 

 

 

 

9.409

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện các chính sách của tỉnh về lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổ chức xúc tiến thương mại mở rộng thị trường các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; kết nối tiêu thụ sản phẩm của địa phương trên địa bàn tỉnh

2.000

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Khoa học và Công nghệ

45.552

 

 

8

37.341

 

 

 

 

 

8.203

 

 

 

14

Sở Tài chính

16.580

 

 

341

 

 

 

 

 

 

16.239

 

 

 

15

Sở Xây dựng

23.820

12.659

 

195

 

 

 

 

 

 

10.966

 

 

 

16

Sở Giao thông vận tải (2)

268.236

256.153

 

86

 

 

 

 

 

 

11.997

 

 

 

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

667.269

 

203

657.786

 

 

 

 

 

 

9.280

 

 

 

18

Sở Y tế (3)

609.063

 

 

674

 

 

 

 

595.192

 

13.197

 

 

 

19

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

126.625

11.978

 

25.022

 

769

 

 

 

79.386

9.470

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (vốn sự nghiệp)

18.931

11.978

 

6.184

 

769

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Văn hóa và Thể thao

161.764

 

 

19

 

62.456

 

91.359

 

 

7.930

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổ chức các sự kiện văn hóa, các hoạt động thể dục thể thao theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh

39.000

 

 

 

 

14.000

 

25.000

 

 

 

 

 

 

21

Sở Tài nguyên và Môi trường

34.281

10.181

9.885

80

 

 

 

 

 

 

14.135

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện công tác bảo vệ môi trường

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Sở Thông tin và Truyền thông

75.603

 

 

632

 

17.681

 

 

 

 

57.290

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hoạt động trong lĩnh vực truyền thông theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh

10.000

 

 

 

 

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Sở Nội vụ

35.520

3.779

 

4.232

 

 

 

 

 

 

27.509

 

 

 

24

Sở Ngoại vụ

5.972

 

 

128

 

 

 

 

 

 

5.844

 

 

 

25

Thanh tra tỉnh

11.975

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.975

 

 

 

26

Ban Dân tộc tỉnh

31.359

17.472

 

3.786

 

1.349

 

 

503

2.342

5.907

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi (vốn sự nghiệp)

23.818

17.472

 

3.702

 

1.349

 

 

503

792

 

 

 

 

27

Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh

29.749

17.987

965

760

 

 

 

 

 

 

10.037

 

 

 

28

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh

8.752

 

600

149

 

 

 

 

 

 

8.003

 

 

 

29

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh

20.926

 

468

685

 

6.058

 

 

 

 

13.715

 

 

 

30

Hội Nông dân tỉnh

9.048

 

460

367

 

 

 

 

 

 

8.221

 

 

 

31

Hội Cựu chiến binh tỉnh

4.047

 

120

 

 

 

 

 

 

 

3.927

 

 

 

32

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

44.617

 

 

44.617

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Trường Cao đẳng Y tế Bình Định

12.972

 

 

12.972

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Trường Chính trị tỉnh

7.000

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh

4.639

4.639

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Đài Phát thanh và Truyền hình

36.984

 

 

 

 

 

36.984

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phát thanh và truyền hình theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền giao

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

37

Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu

862

 

862

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Ban An toàn giao thông tỉnh (4)

22.614

22.614

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Liên minh các Hợp tác xã

2.954

100

 

 

 

 

 

 

 

 

2.854

 

 

 

40

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh

5.570

 

 

 

2.096

 

 

 

 

 

3.474

 

 

 

41

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh

1.073

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.073

 

 

 

42

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

4.430

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.430

 

 

 

43

Hội Nhà báo tỉnh

1.914

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.914

 

 

 

44

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

2.875

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.875

 

 

 

45

Hội Luật gia tỉnh

550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

550

 

 

 

46

Hội Người mù tỉnh

930

 

 

 

 

 

 

 

 

 

930

 

 

 

47

Hội Đông y tỉnh

530

 

 

 

 

 

 

 

 

 

530

 

 

 

48

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

727

 

 

 

 

 

 

 

 

 

727

 

 

 

49

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh

608

 

 

 

 

 

 

 

 

 

608

 

 

 

50

Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định

918

 

 

 

 

 

 

 

 

 

918

 

 

 

51

Hội Khuyến học tỉnh

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

 

 

52

Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh

460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

460

 

 

 

53

Hội Người cao tuổi tỉnh

1.101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.101

 

 

 

54

Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh

460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

460

 

 

 

55

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh

7.212

 

 

 

 

 

 

 

7.212

 

 

 

 

 

56

Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC)

493

144

 

 

 

 

 

 

 

 

349

 

 

 

57

Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (5)

7.000

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Kinh phí thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh

438.379

 

 

 

 

 

 

 

438.379

 

 

 

 

 

59

Chi cấp bù thủy lợi phí

71.776

71.776

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội

356.433

 

 

 

 

 

 

 

 

356.433

 

 

 

 

61

Chi thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025

64.475

 

 

 

 

 

 

 

 

64.475

 

 

 

 

62

Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa

774

774

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Chi trích các Quỹ:

138.154

3.000

 

 

15.125

 

 

 

 

120.029

 

 

 

 

 

- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh

15.125

 

 

 

15.125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định

120.029

 

 

 

 

 

 

 

 

120.029

 

 

 

 

64

Chi khác ngân sách

85.076

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85.076

 

- Mua dịch vụ xe buýt

17.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.000

 

- Hỗ trợ Cục Thống kê (6)

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

- Hỗ trợ Cục Thuế (7)

240

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

240

 

- Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

- Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

- Hỗ trợ Trung đoàn 925

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

- Hỗ trợ học bổng hàng năm cho sinh viên Lào

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.000

 

- Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Ban chỉ đạo 389)

270

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

270

 

- Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; hỗ trợ lãi vay vốn… (8)

56.266

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56.266

65

Chi thực hiện chế độ, chính sách của tỉnh và các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền

98.799

8.274

4.000

28.025

2.500

8.000

5.000

5.000

7.000

5.000

15.500

4.000

6.500

 

 

- Chi sự nghiệp kinh tế

8.274

8.274

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

28.025

 

 

28.025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

2.500

 

 

 

2.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

8.000

 

 

 

 

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi phát thanh truyền hình

5.000

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao

5.000

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

4.000

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

7.000

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

- Chi đảm bảo xã hội

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

 

 

 

- Chi hành chính

15.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.500

 

 

 

 

- Chi an ninh

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

 

- Chi quốc phòng

6.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.500

 

 

* Kinh phí tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

108.992

17.848

2.007

19.214

3.248

6.660

1.046

1.488

22.838

1.604

27.553

1.790

3.696

 

Ghi chú:

(1): Bao gồm tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17/7/2023 của Bộ Tài chính.

(2): Bao gồm các nội dung chi: Bảo dưỡng, sửa chữa các đường tỉnh quản lý, các đường kết nối Quốc lộ; thực hiện Đề án theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 và Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.

(3): Bao gồm kinh phí mua sắm xe ô tô cứu thương và máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế năm 2024 (trong đó có kinh phí mua thiết bị y tế cơ sở thuộc Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh).

(4): Bao gồm kinh phí xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện

(5): Hỗ trợ kinh phí để tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học, các lớp học chuyên đề và thực hiện các nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao, trong đó, bao gồm kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ 1 tỷ đồng phục vụ vận chuyển các nhà khoa học và đại biểu khi di chuyển qua lại giữa khách sạn và Trung tâm ICESE để tham dự các sự kiện năm 2024.

(6): Bao gồm các nội dung chi điều tra, thống kê các chỉ tiêu phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành tại địa phương (kể cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa; điều tra thu nhập bình quân đầu người thuộc xã nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh).

(7): Hỗ trợ kinh phí trả thưởng Chương trình Hóa đơn may mắn.

(8): Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể theo thực tế phát sinh nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.

(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).

(3): Không gồm thu phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải.

 


PHỤ LỤC SỐ 8

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2024 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Bao gồm

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên (1)

Dự phòng chi

Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương

Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nguồn vốn trong nước

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

 

Tổng số

9.143.677

2.683.288

171.288

2.512.000

5.670.571

3.135.734

3.040

170.486

5.616

613.716

1

Quy Nhơn (2)

1.508.074

543.773

43.773

500.000

870.940

407.704

800

28.868

 

64.493

2

An Nhơn

1.326.400

613.636

13.636

600.000

603.463

308.078

280

24.841

 

84.460

3

Tuy Phước

922.896

318.112

13.112

305.000

540.248

329.960

240

17.518

 

47.018

4

Tây Sơn

686.109

146.798

11.798

135.000

477.496

285.749

240

12.741

 

49.074

5

Phù Cát

1.074.406

330.836

13.836

317.000

663.409

391.717

240

20.291

 

59.870

6

Phù Mỹ

866.605

163.636

13.636

150.000

628.998

354.178

240

16.176

 

57.795

7

Hoài Ân

530.595

61.286

11.286

50.000

390.680

232.843

240

9.224

 

69.405

8

Hoài Nhơn

1.228.443

444.973

14.973

430.000

699.709

391.747

280

23.361

 

60.400

9

Vân Canh

320.167

16.419

11.419

5.000

252.737

122.802

160

5.493

5.616

39.902

10

Vĩnh Thạnh

334.674

21.776

11.776

10.000

269.684

153.423

160

5.948

 

37.266

11

An Lão

345.308

22.043

12.043

10.000

273.207

157.533

160

6.025

 

44.033

Ghi chú:

(1): - Dự toán chi thường xuyên năm 2024 theo mức tiền lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng Bao gồm tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định; kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đã được ban hành đến ngày 01/9/2023; kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.

(2): Chi thường xuyên ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2024 không gồm kinh phí chi từ nguồn thu giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.

 

PHỤ LỤC SỐ 9

CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp

Thu chuyển nguồn thực hiện CCTL

Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

Tổng số

Trong đó

Bổ sung cân đối (1)

Bổ sung mục tiêu

 

Tổng số

7.843.260

5.233.214

235.370

9.143.677

3.675.093

2.696.101

978.992

1

Quy Nhơn

3.969.796

1.364.550

39.763

1.508.074

103.761

15.627

88.134

2

An Nhơn

1.000.770

998.360

40.092

1.326.400

287.948

181.699

106.249

3

Tuy Phước

556.004

554.954

3.917

922.896

364.025

269.094

94.931

4

Tây Sơn

257.357

257.057

22.421

686.109

406.631

318.992

87.639

5

Phù Cát

543.578

543.328

47.646

1.074.406

483.432

405.427

78.005

6

Phù Mỹ

390.577

390.477

26.049

866.605

450.079

360.549

89.530

7

Hoài Ân

104.479

104.449

 

530.595

426.146

288.519

137.627

8

Hoài Nhơn

746.395

745.835

31.788

1.228.443

450.820

352.627

98.193

9

Vân Canh

133.862

133.832

 

320.167

186.335

127.985

58.350

10

Vĩnh Thạnh

93.126

93.076

19.268

334.674

222.330

164.110

58.220

11

An Lão

47.316

47.296

4.426

345.308

293.586

211.472

82.114

Ghi chú:

(1): Năm 2024, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tăng so với năm 2023 để bổ sung nguồn vốn đầu tư tập trung tăng hàng năm theo quy định tại Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; bổ sung để hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nhà nước của xã.

 


PHỤ LỤC SỐ 10

BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

Stt

Nội dung bổ sung mục tiêu

Tổng số

Trong đó, bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

Quy Nhơn

An Nhơn

Tuy Phước

Tây Sơn

Phù Cát

Phù Mỹ

Hoài Ân

Hoài Nhơn

Vân Canh

Vĩnh Thạnh

An Lão

 

Tổng số

978.992

88.134

106.249

94.931

87.639

78.005

89.530

137.627

98.193

58.350

58.220

82.114

1

Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy

300

-

-

-

-

-

-

-

-

300

-

-

2

Lễ hội văn hóa miền núi

1.500

60

-

30

180

120

60

240

30

210

270

300

3

Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt và công tác tiếp công dân của Tổ đại biểu HĐND tỉnh

1.307

170

96

128

161

108

177

96

159

64

72

76

4

Kinh phí chi phụ cấp cho lực lượng quản lý đê nhân dân tăng thêm

1.202

87

131

148

208

128

178

81

81

43

54

63

5

Chi hỗ trợ hoạt động Ban Công tác Mặt trận, Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh ở thôn, khu phố

5.580

725

540

505

380

585

840

410

775

240

295

285

6

Chi hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng

13.702

1.963

1.306

1.221

919

1.415

2.031

991

1.874

580

713

689

7

Kinh phí chi hợp đồng bảo vệ rừng tại các Ban Quản lý rừng phòng hộ

10.320

238

-

-

794

318

159

2.302

-

1.826

3.096

1.587

8

Chi hỗ trợ cho đô thị loại V của các xã, thị trấn

2.000

-

-

-

-

2.000

-

-

-

-

-

-

9

Bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị Quyết số 27/2022/NQ- HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh

501

-

46

-

56

48

48

107

62

71

-

63

10

Thực hiện chính sách giết mổ tập trung

10.000

-

10.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có uy tín

726

-

-

-

42

12

-

78

-

168

186

240

12

Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

129.167

-

-

27.847

18.174

-

15.854

37.003

10.447

-

-

19.842

13

Bổ sung kinh phí biên chế giáo viên tăng thêm

31.288

5.729

2.711

1.371

-

-

-

3.459

6.033

4.494

6.131

1.360

14

Bổ sung thực hiện các chính sách giáo dục và đào tạo tăng thêm

17.978

412

678

1.545

1.241

685

381

3.160

113

2.061

3.323

4.379

15

Bổ sung mục tiêu để thực hiện các Đề án, nhiệm vụ giáo dục

186.450

17.500

18.400

17.150

19.150

17.450

15.500

24.600

21.200

11.500

11.500

12.500

15.1

Kinh phí mua sắm bàn ghế thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (phần hỗ trợ của ngân sách tỉnh)

50.750

5.000

5.000

6.250

8.750

6.250

4.167

5.833

5.000

1.500

1.500

1.500

15.2

Kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới và bổ sung, thay thế trang thiết bị dạy học; kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính; kinh phí vận hành các bể bơi trong trường học

135.700

12.500

13.400

10.900

10.400

11.200

11.333

18.767

16.200

10.000

10.000

11.000

16

Hỗ trợ: bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, kiến thiết thị chính, chỉnh trang, phát triển đô thị, quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch

438.028

51.250

56.741

34.986

35.584

45.136

44.302

49.850

46.419

25.650

21.830

26.280

 

Trong đó: Chi hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt

63.770

12.250

1.677

7.986

8.584

9.636

8.242

5.000

3.335

2.950

1.830

2.280

17

Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã tăng thêm để chi đầu tư phát triển theo Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021

6.600

-

5.600

-

-

-

-

-

1.000

-

-

-

18

Hỗ trợ kinh phí: Chuyển đổi số, cải cách hành chính theo kế hoạch của UBND tỉnh

110.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

10.000

19

Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực; xây dựng các nhãn hiệu, thương hiệu, chuỗi liên kết nông sản

6.500

-

-

-

-

-

-

4.500

-

-

-

2.000

20

Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương

5.843

-

-

-

750

-

-

750

-

1.143

750

2.450

 


PHỤ LỤC SỐ 11

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh

Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý

1

Quy Nhơn

25

25

100

2

An Nhơn

100

100

100

3

Tuy Phước

100

100

100

4

Tây Sơn

100

100

100

5

Phù Cát

100

100

100

6

Phù Mỹ

100

100

100

7

Hoài Ân

100

100

100

8

Hoài Nhơn

100

100

100

9

Vân Canh

100

100

100

10

Vĩnh Thạnh

100

100

100

11

An Lão

100

100

100

Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.

 

PHỤ LỤC SỐ 12

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: phần trăm (%)

Số thứ tự

Huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn

Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý)

Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh

Lệ phí trước bạ nhà, đất

I

Quy Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Trần Quang Diệu

5

5

5

5

5

0

2

Bùi Thị Xuân

5

5

5

5

5

0

3

Đống Đa

5

5

5

5

5

0

4

Thị Nại

5

5

5

5

5

0

5

Quang Trung

5

5

5

5

5

0

6

Ghềnh Ráng

5

5

5

5

5

0

7

Ngô Mây

5

5

5

5

5

0

8

Nguyễn Văn Cừ

5

5

5

5

5

0

9

Trần Hưng Đạo

5

5

5

5

5

0

10

Lê Hồng Phong

5

5

5

5

5

0

11

Lý Thường Kiệt

5

5

5

5

5

0

12

Trần Phú

5

5

5

5

5

0

13

Lê Lợi

5

5

5

5

5

0

14

Hải Cảng

5

5

5

5

5

0

15

Nhơn Bình

5

5

5

5

5

0

16

Nhơn Phú

5

5

5

5

5

0

17

Nhơn Lý

10

10

100

100

100

100

18

Nhơn Hải

10

10

100

100

100

100

19

Nhơn Hội

10

10

100

100

100

100

20

Nhơn Châu

10

10

100

100

100

100

21

Phước Mỹ

10

10

100

100

100

100

II

An Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Bình Định

5

5

100

100

100

100

2

Đập Đá

5

5

100

100

100

100

3

Nhơn Thành

10

10

100

100

100

100

4

Nhơn Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Nhơn Hạnh

10

10

100

100

100

100

6

Nhơn Phong

10

10

100

100

100

100

7

Nhơn Hậu

10

10

100

100

100

100

8

Nhơn An

10

10

100

100

100

100

9

Nhơn Hưng

10

10

100

100

100

100

10

Nhơn Phúc

10

10

100

100

100

100

11

Nhơn Khánh

10

10

100

100

100

100

12

Nhơn Lộc

10

10

100

100

100

100

13

Nhơn Hòa

10

10

100

100

100

100

14

Nhơn Thọ

10

10

100

100

100

100

15

Nhơn Tân

10

10

100

100

100

100

III

Tuy Phước

 

 

 

 

 

 

1

Tuy Phước

5

5

100

100

100

100

2

Diêu Trì

5

5

100

100

100

100

3

Phước Thắng

10

10

100

100

100

100

4

Phước Hưng

10

10

100

100

100

100

5

Phước Hòa

10

10

100

100

100

100

6

Phước Quang

10

10

100

100

100

100

7

Phước Sơn

10

10

100

100

100

100

8

Phước Hiệp

10

10

100

100

100

100

9

Phước Lộc

10

10

100

100

100

100

10

Phước Thuận

10

10

100

100

100

100

11

Phước Nghĩa

10

10

100

100

100

100

12

Phước An

10

10

100

100

100

100

13

Phước Thành

10

10

100

100

100

100

IV

Tây Sơn

 

 

 

 

 

 

1

Phú Phong

5

5

100

100

100

100

2

Bình Tân

10

10

100

100

100

100

3

Tây Thuận

10

10

100

100

100

100

4

Bình Thuận

10

10

100

100

100

100

5

Tây Giang

10

10

100

100

100

100

6

Bình Thành

10

10

100

100

100

100

7

Tây An

10

10

100

100

100

100

8

Bình Hòa

10

10

100

100

100

100

9

Bình Tường

10

10

100

100

100

100

10

Tây Vinh

10

10

100

100

100

100

11

Tây Bình

10

10

100

100

100

100

12

Vĩnh An

10

10

100

100

100

100

13

Tây Xuân

10

10

100

100

100

100

14

Tây Phú

10

10

100

100

100

100

15

Bình Nghi

10

10

100

100

100

100

V

Phù Cát

 

 

 

 

 

 

1

Ngô Mây

5

5

100

100

100

100

2

Cát Sơn

10

10

100

100

100

100

3

Cát Minh

10

10

100

100

100

100

4

Cát Tài

10

10

100

100

100

100

5

Cát Khánh

10

10

100

100

100

100

6

Cát Lâm

10

10

100

100

100

100

7

Cát Hanh

10

10

100

100

100

100

8

Cát Thành

10

10

100

100

100

100

9

Cát Hải

10

10

100

100

100

100

10

Cát Hiệp

10

10

100

100

100

100

11

Cát Trinh

10

10

100

100

100

100

12

Cát Nhơn

10

10

100

100

100

100

13

Cát Hưng

10

10

100

100

100

100

14

Cát Tường

10

10

100

100

100

100

15

Cát Tân

10

10

100

100

100

100

16

Cát Tiến

10

10

100

100

100

100

17

Cát Thắng

10

10

100

100

100

100

18

Cát Chánh

10

10

100

100

100

100

VI

Phù Mỹ

 

 

 

 

 

 

1

Phù Mỹ

5

5

100

100

100

100

2

Bình Dương

5

5

100

100

100

100

3

Mỹ Đức

10

10

100

100

100

100

4

Mỹ Châu

10

10

100

100

100

100

5

Mỹ Thắng

10

10

100

100

100

100

6

Mỹ Lộc

10

10

100

100

100

100

7

Mỹ Lợi

10

10

100

100

100

100

8

Mỹ An

10

10

100

100

100

100

9

Mỹ Phong

10

10

100

100

100

100

10

Mỹ Trinh

10

10

100

100

100

100

11

Mỹ Thọ

10

10

100

100

100

100

12

Mỹ Hòa

10

10

100

100

100

100

13

Mỹ Thành

10

10

100

100

100

100

14

Mỹ Chánh

10

10

100

100

100

100

15

Mỹ Chánh Tây

10

10

100

100

100

100

16

Mỹ Quang

10

10

100

100

100

100

17

Mỹ Hiệp

10

10

100

100

100

100

18

Mỹ Tài

10

10

100

100

100

100

19

Mỹ Cát

10

10

100

100

100

100

VII

Hoài Ân

 

 

 

 

 

 

1

Tăng Bạt Hổ

5

5

100

100

100

100

2

Ân Hảo Đông

10

10

100

100

100

100

3

Ân Hảo Tây

10

10

100

100

100

100

4

Ân Mỹ

10

10

100

100

100

100

5

Ân Sơn

10

10

100

100

100

100

6

Dak Mang

10

10

100

100

100

100

7

Ân Tín

10

10

100

100

100

100

8

Ân Thạnh

10

10

100

100

100

100

9

Ân Phong

10

10

100

100

100

100

10

Ân Đức

10

10

100

100

100

100

11

Ân Hữu

10

10

100

100

100

100

12

Bok Tới

10

10

100

100

100

100

13

Ân Tường Tây

10

10

100

100

100

100

14

Ân Tường Đông

10

10

100

100

100

100

15

Ân Nghĩa

10

10

100

100

100

100

VIII

Hoài Nhơn

 

 

 

 

 

 

1

Bồng Sơn

5

5

100

100

100

100

2

Tam Quan

5

5

100

100

100

100

3

Hoài Sơn

10

10

100

100

100

100

4

Hoài Châu

10

10

100

100

100

100

5

Hoài Châu Bắc

10

10

100

100

100

100

6

Hoài Phú

10

10

100

100

100

100

7

Tam Quan Bắc

10

10

100

100

100

100

8

Tam Quan Nam

10

10

100

100

100

100

9

Hoài Hảo

10

10

100

100

100

100

10

Hoài Thanh

10

10

100

100

100

100

11

Hoài Thanh Tây

10

10

100

100

100

100

12

Hoài Hương

10

10

100

100

100

100

13

Hoài Tân

10

10

100

100

100

100

14

Hoài Hải

10

10

100

100

100

100

15

Hoài Xuân

10

10

100

100

100

100

16

Hoài Mỹ

10

10

100

100

100

100

17

Hoài Đức

10

10

100

100

100

100

IX

Vân Canh

 

 

 

 

 

 

1

Vân Canh

20

20

100

100

100

100

2

Canh Hiệp

20

20

100

100

100

100

3

Canh Liên

20

20

100

100

100

100

4

Canh Vinh

20

20

100

100

100

100

5

Canh Hiển

20

20

100

100

100

100

6

Canh Thuận

20

20

100

100

100

100

7

Canh Hòa

20

20

100

100

100

100

X

Vĩnh Thạnh

 

 

 

 

 

 

1

Vĩnh Thạnh

20

20

100

100

100

100

2

Vĩnh Sơn

20

20

100

100

100

100

3

Vĩnh Kim

20

20

100

100

100

100

4

Vĩnh Hòa

20

20

100

100

100

100

5

Vĩnh Hiệp

20

20

100

100

100

100

6

Vĩnh Hảo

20

20

100

100

100

100

7

Vĩnh Quang

20

20

100

100

100

100

8

Vĩnh Thịnh

20

20

100

100

100

100

9

Vĩnh Thuận

20

20

100

100

100

100

XI

An Lão

 

 

 

 

 

 

1

An Lão

20

20

100

100

100

100

2

An Hưng

20

20

100

100

100

100

3

An Trung

20

20

100

100

100

100

4

An Dũng

20

20

100

100

100

100

5

An Vinh

20

20

100

100

100

100

6

An Toàn

20

20

100

100

100

100

7

An Tân

20

20

100

100

100

100

8

An Hòa

20

20

100

100

100

100

9

An Quang

20

20

100

100

100

100

10

An Nghĩa

20

20

100

100

100

100