Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 137/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2537/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 412/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Báo cáo thẩm tra số 272/BC-DT ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Ban Dân tộc của HĐND tỉnh và thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023, như sau:

 1. Thu ngân sách nhà nước:

18.664.784 triệu đồng

 1.1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

            4.800.000 triệu đồng.

 - Thu điều tiết ngân sách Trung ương:

 276.320 triệu đồng.

- Thu ngân sách địa phương được hưởng:

4.523.680 triệu đồng.

1.2. Thu từ chuyển nguồn ngân sách:

5.668 triệu đồng.

1.3. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

13.859.116 triệu đồng

2. Chi ngân sách nhà nước:

18.482.664 triệu đồng.

2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

966.731 triệu đồng.

2.2. Chi trả nợ lãi:

 2.000 triệu đồng.

2.3. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

1.020.000 triệu đồng.

2.4. Chi đầu tư từ nguồn thu XSKT:                                    

59.000 triệu đồng.

2.5. Chi thường xuyên:                                                      

11.526.536 triệu đồng.

2.6. Dự phòng ngân sách:

 277.032 triệu đồng.

2.7. Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu:                                

4.537.165 triệu đồng.

3. Bội chi ngân sách địa phương:

 94.200 triệu đồng.

                                                         (có 04 Phụ lục chi tiết kèm theo)

3. Giải pháp thực hiện dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2023

3.1. Thu ngân sách

- Thực hiện quyết liệt và đồng bộ các giải pháp thu đối với các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực đôn đốc thu nộp và truy thu nộp ngân sách số nợ đọng thuế và các khoản phải nộp khác của doanh nghiệp. Phấn đấu dự toán thu trên địa bàn (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết và các khoản thu có tính ổn định), tăng bình quân tối thiểu 8 ÷ 10% so với đánh giá ước thực hiện năm 2022 (loại trừ các yếu tố tăng, giảm thu do thay đổi chính sách và các khoản thu mới phát sinh) và tăng cao hơn chỉ tiêu Chính phủ, Bộ Tài chính giao, để tạo nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và các nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV. Các khoản thu từ thuế, lệ phí và các khoản thu khác được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách, theo nguyên tắc không gắn với nhiệm vụ chi cụ thể. Trường hợp có khoản thu cần gắn với nhiệm vụ chi cụ thể theo quy định của pháp luật thì được bố trí tương ứng từ các khoản thu này trong dự toán chi ngân sách để thực hiện.

- Thu ngân sách đảm bảo nguyên tắc: Tích cực, vững chắc và sát với nguồn thu phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; tăng thu từ tiền sử dụng đất, thu triệt để các khoản thu mới phát sinh; giảm nợ thuế xuống dưới 5% số thực hiện thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2023. Tiếp tục thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa nông sản; tập trung cao cho công tác giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch, đấu giá quyền sử dụng đất để tạo nguồn thu ngân sách ổn định và bền vững.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, chống thất thu, buôn lậu, gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào Ngân sách nhà nước. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế, kiên quyết xử lý, cưỡng chế, thu hồi nợ thuế theo quy định, giảm nợ đọng thuế, định kỳ công khai các doanh nghiệp nợ thuế. Rà soát khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công ...) nhằm huy động vốn cho phát triển kinh tế - xã hội.

- Trong quá trình thực hiện dự toán thu ngân sách có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động, có tác động tăng thu lớn (trên 30% dự toán số thu từ sản xuất kinh doanh thường xuyên trên địa bàn năm 2022), UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm d, Khoản 7, Điều 9, Luật Ngân sách nhà nước.

3.2. Chi ngân sách

- Tiếp tục thực hiện chính sách tài khóa chặt chẽ, chủ động, linh hoạt, nhằm ổn định các cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát; bảo đảm tiến độ giải ngân và nâng cao hiệu quả vốn đầu tư công và chất lượng công trình; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu hàng hóa, sản phẩm, tạo tiền đề thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

- Bố trí dự toán chi đầu tư phát triển phù hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch tài chính 5 năm 2021 - 2025 được HĐND tỉnh quyết nghị. Bố trí chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay nợ chính quyền địa phương theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Thu tiền sử dụng đất điều tiết ngân sách các cấp, thực hiện bố trí tối thiểu 10% cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, thống kê, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, Công văn số 4898/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 23 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và môi trường, trước khi phân bổ cho các dự án đầu tư theo quy định.

- Điều hành ngân sách chủ động, chặt chẽ; đúng quy định, tiết kiệm triệt để, chống lãng phí; nâng cao hiệu quả sử dụng Ngân sách nhà nước, theo dõi sát diễn biến tình hình phát triển kinh tế - xã hội, để có giải pháp phù hợp phấn đấu hoàn thành dự toán được giao. Thực hiện rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi thường xuyên; tiết kiệm triệt để ngay từ khâu phân bổ dự toán và trong quá trình thực hiện; cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, kinh phí mua sắm trang thiết bị đắt tiền; thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô công đối với một số chức danh và địa bàn phù hợp.

- Chi thường xuyên trên cơ sở dự toán được bố trí đúng định mức, nguyên tắc, tiêu chí, tỷ lệ tiết kiệm đảm bảo yêu cầu tăng tự chủ, tinh giản biên chế và tạo nguồn cải cách tiền lương, đảm bảo kinh phí thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán được Chính phủ, Bộ Tài chính, HĐND tỉnh giao.

- Bố trí dự toán chi thường xuyên các lĩnh vực chi Ngân sách địa phương chặt chẽ, tiết kiệm, giảm tối đa các khoản chi chưa thật cần thiết; ưu tiên nguồn lực đảm bảo quốc phòng - an ninh; bảo đảm xã hội và phát triển các sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường.

- Bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống dịch; các chính sách an sinh xã hội gắn với việc nâng mức chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025; điều chỉnh lương hưu cho người nghỉ hưu trước năm 1995; thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng và tăng chi cho một số lĩnh vực ưu tiên theo định hướng của Đảng và Nhà nước.

- Đối với các hội đặc thù, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các Hội có tính chất đặc thù: Thực hiện khoán kinh phí theo số biên chế được cấp có thẩm quyền giao trên cơ sở vận dụng nguyên tắc phân bổ chi quản lý nhà nước của đơn vị cùng quy mô biên chế và thực hiện hỗ trợ cho các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, tự quản, tự bảo đảm kinh phí, hoạt động theo điều lệ và tuân thủ theo pháp luật.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán hoạt động tài chính của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán; thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, công tác giám sát cộng đồng của nhân dân nhằm nâng cao trách nhiệm của các cấp ngân sách, chủ tài khoản các đơn vị dự toán trong công tác quản lý, điều hành ngân sách và thực hiện các dự án đầu tư; nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các dự án sau đầu tư.

- Đẩy mạnh thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.

- Đối với nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2023 chỉ thực hiện phân bổ và giao kế hoạch vốn cho các dự án, công trình khi đã hoàn thành công tác vay vốn trong năm theo quy định. UBND tỉnh xây dựng phương án trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước được giao, chỉ phân bổ và giao chi khi nguồn thu ngày đã chắc chắn vào quỹ ngân sách các cấp, khắc phục tình trạng triển khai dự án khi chưa có nguồn và đảm bảo khắc phục tình trạng nợ xây dựng cơ bản; tập trung cao cho nhiệm vụ chi giải phóng mặt bằng, phát triển quỹ đất, chi các dự án đầu tư cấp thiết, cấp bách … gắn với tiến độ thu.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Trung tâm: Thông tin; VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, (150b).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Hưng

 

Biểu mẫu số 15, Nghị định số 31/NĐ-CP

Phụ lục số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán
 năm 2022

Ước TH
 năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

14.890.766

19.646.424

18.388.464

( 1.257.960)

94%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.203.469

4.229.929

4.523.680

293.751

107%

1

Thu NSĐP được hưởng 100%

2.559.199

2.559.199

2.666.996

107.797

104%

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.644.270

1.670.730

1.856.684

185.954

111%

II

Thu bổ sung từ NSTW

10.687.297

13.333.359

13.859.116

525.757

104%

1

Thu bổ sung cân đối

8.790.811

8.790.811

9.250.116

459.305

105%

2

Thu bổ sung có mục tiêu

1.896.486

4.542.548

4.609.000

66.452

101%

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

-

-

-

-

IV

Thu kết dư

-

37.366

-

(37.366)

-

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

1.990.449

5.668

(1.984.781)

0,3%

VI

Thu viện trợ, ủng hộ, đóng góp

-

55.321

-

(55.321)

-

B

TỔNG CHI NSĐP

14.978.666

17.188.510

18.482.664

3.503.998

123%

I

Tổng chi cân đối NSĐP

13.150.009

12.962.286

13.915.499

765.490

106%

1

Chi đầu tư phát triển

2.017.720

1.926.820

2.139.931

122.211

106%

2

Chi thường xuyên

10.667.347

11.012.966

11.262.536

595.189

106%

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

2.500

2.500

2.000

(500)

80%

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

20.000

20.000

10.000

(10.000)

50%

5

Dự phòng ngân sách

261.350

 

277.032

15.682

106%

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

181.092

 

224.000

42.908

124%

I

Chi thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu

1.823.367

4.033.396

4.537.165

2.713.798

249%

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

2.063.817

2.143.479

2.143.479

 

2

Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ

1.821.067

1.821.067

2.357.100

536.033

129%

-

Vốn ngoài nước

110.800

110.800

141.000

30.200

127%

-

Vốn trong nước

1.710.267

1.710.267

2.216.100

505.833

130%

3

Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ

2.300

148.512

36.586

34.286

1591%

-

Vốn nước ngoài

2.300

148.512

4.530

2.230

197%

-

Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí;

 

 

19.000

19.000

 

-

Chương trình phát triển công tác xã hội

 

 

200

200

 

-

Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

 

 

12.856

12.856

 

IV

Chi nộp trả NSTW

5.290

192.828

30.000

24.710

567%

 

BỘI CHI NSĐP/ BỘI THU NSĐP

87.900

33.333

94.200

6.300

107%

 

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

2.900

-

3.400

500

117%

 

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

2.900

-

3.400

500

117%

 

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

-

-

 

 

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

90.800

33.333

97.600

6.800

107%

 

Vay để bù đắp bội chi

87.900

33.333

94.200

6.300

107%

 

Vay để trả nợ gốc

2.900

-

3.400

500

117%

 

Biểu mẫu số 16, Nghị định số 31/NĐ-CP

Phụ lục số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu
NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

4.580.000

4.550.000

4.805.000

4.800.000

104,91

105,49

I

Thu nội địa

4.550.000

4.550.000

4.800.000

4.800.000

105,49

105,49

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

1.456.606

1.456.606

1.618.000

1.618.000

111,08

111,08

-

Thuế giá trị gia tăng

568.106

568.106

729.500

729.500

128,41

128,41

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.500

2.500

2.500

2.500

100,00

100,00

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

-

Thuế tài nguyên

886.000

886.000

886.000

886.000

100,00

100,00

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

65.157

65.157

67.000

67.000

102,83

102,83

-

Thuế giá trị gia tăng

37.357

37.357

39.200

39.200

104,93

104,93

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.800

7.800

7.800

7.800

100,00

100,00

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

-

Thuế tài nguyên

20.000

20.000

20.000

20.000

100,00

100,00

-

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

-

Thu khác

 

 

 

 

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

5.025

5.025

5.500

5.500

109,45

109,45

-

Thuế giá trị gia tăng

3.025

3.025

3.500

3.500

115,70

115,70

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

2.000

2.000

2.000

2.000

100,00

100,00

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

-

Thuế tài nguyên

 

 

 

 

 

 

-

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

 

 

 

 

-

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

-

Thu khác

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.010.000

1.010.000

996.000

996.000

98,61

98,61

-

Thuế giá trị gia tăng

639.380

639.380

648.380

648.380

101,41

101,41

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

115.000

115.000

92.000

92.000

80,00

80,00

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

620

620

620

620

100,00

100,00

-

Thuế tài nguyên

255.000

255.000

255.000

255.000

100,00

100,00

-

Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

-

Thu khác

 

 

 

 

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

150.000

150.000

169.184

169.184

112,79

112,79

6

Thuế bảo vệ môi trường

158.000

158.000

270.000

270.000

170,89

170,89

7

Lệ phí trước bạ

151.000

151.000

160.900

160.900

106,56

106,56

8

Thu phí, lệ phí

43.028

43.028

47.050

47.050

109,35

109,35

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.326

1.326

1.288

1.288

97,13

97,13

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

128.200

128.200

80.620

80.620

62,89

62,89

12

Thu tiền sử dụng đất

950.000

950.000

1.020.000

1.020.000

107,37

107,37

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

 

 

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

57.000

57.000

59.000

59.000

103,51

103,51

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

169.799

169.799

163.139

163.139

96,08

96,08

16

Thu khác ngân sách

200.000

200.000

138.269

138.269

69,13

69,13

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

1.959

1.959

2.050

2.050

104,65

 

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức

 

 

 

 

 

 

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

2.900

2.900

2.000

2.000

68,97

68,97

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước

 

 

 

 

 

 

II

Thu từ dầu thô

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

30.000

-

5.000

-

16,67

-

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

28.800

 

4.000

 

13,89

 

2

Thuế xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

3

Thuế nhập khẩu

1.200

 

1.000

-

83,33

-

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

6

Thu khác

 

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 17, Nghị định số 31/NĐ-CP

Phụ lục số 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán
 năm 2022

Dự toán
 năm 2023

So sánh

Tuyệt đối

 Tương đối (%)

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

14.978.666

18.482.664

3.503.998

123,4

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

13.150.009

13.915.499

765.490

105,8

I

Chi đầu tư phát triển

2.017.720

2.139.931

122.211

106,1

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.014.720

2.136.531

121.811

106,0

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

26.721

53.898

27.177

201,7

-

Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

950.000

1.020.000

70.000

107,4

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

60.000

59.000

(1.000)

98,3

-

Ngân sách tỉnh chi đầu tư

-

-

-

-

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

 

 

 

3

Chi trả nợ vốn gốc vay địa phương vay lại

3.000

3.400

400

113,3

II

Chi thường xuyên

10.667.347

11.262.536

595.189

105,6

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

5.362.149

5.681.745

319.596

106,0

2

Chi khoa học và công nghệ

22.840

23.068

228

101,0

III

Chi trả nợ lãi

2.500

2.000

(500)

80,0

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

20.000

10.000

(10.000)

50,0

V

Dự phòng ngân sách

261.350

277.032

15.682

106,0

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

181.092

224.000

42.908

123,7

B

CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU

1.823.367

4.537.165

2.713.798

248,8

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

-

2.143.479

2.143.479

-

1

CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS & MN

 

1.603.058

1.603.058

 

2

CTMTQG giảm nghèo bền vững

 

381.261

381.261

 

3

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

 

159.160

159.160

 

II

Vốn đầu tư thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ

1.821.067

2.357.100

536.033

129,4

-

Vốn ngoài nước

110.800

141.000

30.200

127,3

-

Vốn trong nước

1.710.267

2.216.100

505.833

129,6

III

Vốn sự nghiệp thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ

2.300

36.586

34.286

1.590,7

-

Vốn nước ngoài

2.300

4.530

2.230

197,0

 

Chương trình trợ giúp xã hội và PHCN cho người tâm thần, trẻ em tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí;

 

19.000

19.000

 

 

Chương trình phát triển công tác xã hội

 

200

200

 

 

Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

 

12.856

12.856

 

C

NỘP TRẢ NSTW THEO KẾT LUẬN KTNN

5.290

30.000

24.710

567,1

 

Biểu mẫu số 18, Nghị định số 31/NĐ-CP

Phụ lục số 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20233

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 08/12/2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

ƯTH
 năm 2022

Dự toán
 năm 2023

So sánh

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.550.000

4.800.000

105,5

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.962.286

13.915.499

107,4

C

BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

33.333

94.200

282,6

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

910.000

960.000

105,5

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

39.973

70.537

176,5

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

4,39

7,35

167,3

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

39.973

70.537

176,5

3

Vay trong nước khác

 

 

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

2.769

3.400

122,8

1

Theo nguồn vốn vay

2.769

3.400

 

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

2.769

3.400

 

-

Vốn khác

 

 

 

2

Theo nguồn trả nợ

2.769

3.400

 

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

0,0

-

Bội thu NSĐP

 

 

 

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

 

-

Bổ sung cân đối NSĐP

2.769

3.400

 

III

Tổng mức vay trong năm

33.333

97.600

292,8

1

Theo mục đích vay

33.333

97.600

 

-

Vay để bù đắp bội chi

33.333

94.200

 

-

Vay để trả nợ gốc

 

3.400

 

2

Theo nguồn vay

33.333

97.600

 

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

33.333

97.600

292,8

-

Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

70.537

164.737

233,5

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

7,75

17,16

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

70.537

164.737

 

3

Vốn khác

 

 

 

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

2.500

2.500

100,0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2022 về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023

  • Số hiệu: 137/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Thái Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản