Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 8 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 và kết quả công bố Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2022,
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Chỉ số cải cách hành chính) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là Chỉ số hài lòng của người dân) năm 2023 và các năm tiếp theo, như sau:
1. Phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính từ năm 2023 và các năm tiếp theo đạt 86% trở lên, tăng trung bình hằng năm từ 02 bậc trở lên.
2. Phấn đấu Chỉ số hài lòng của người dân từ năm 2023 và các năm tiếp theo đạt 85% trở lên, tăng trung bình hằng năm từ 02 bậc trở lên.
3. Triển khai thực hiện các giải pháp để duy trì, cải thiện, nâng cao điểm số của các chỉ số thành phần như: Công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách thể chế; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số; tác động của cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội.
1. Việc triển khai thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức phải đồng bộ, thống nhất, phù hợp với các nội dung, tiêu chí đánh giá của Bộ Nội vụ.
2. Các cơ quan được giao phụ trách tham mưu các nội dung về cải cách hành chính cấp tỉnh phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đánh giá khách quan, đúng thực trạng và triển khai thực hiện các giải pháp, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức cấp tỉnh.
3. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chỉ đạo quyết liệt, thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ cải cách hành chính gắn với các tiêu chí chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ được giao.
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, trong đó tập trung giải pháp thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (Par Index)
1.1. Chỉ số cải cách thủ tục hành chính (năm 2022 xếp thứ 45/63, năm 2023 phấn đấu tăng từ 10 bậc trở lên)
- Tiêu chí thành phần công khai thủ tục hành chính (TTHC) và các quy định có liên quan:
Đảm bảo 100% TTHC kịp thời trình công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC.
- Tiêu chí thành phần công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC:
+ 100% hồ sơ TTHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
+ Công khai kết quả thực hiện đối với Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
+ Rà soát, nâng cấp các tính năng trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để đáp ứng việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo quy định.
- Tiêu chí thành phần tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn:
+ Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, khắc phục tình trạng giải quyết TTHC quá hạn; thực hiện nghiêm việc gửi “Thư xin lỗi” người dân, tổ chức đối với hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trễ hẹn.
+ Công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử và có sự phối hợp chặt chẽ giữa nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cấp, các ngành trong giải quyết thủ tục hành chính.
+ Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, góp phần nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công của các cơ quan, đơn vị.
1.2. Chỉ số cải cách tài chính công (năm 2022 xếp thứ 41/63, năm 2023 phấn đấu tăng từ 10 bậc trở lên)
- Tiêu chí thành phần số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp:
+ Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh, giảm dần số lượng các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên, tăng dần số lượng các đơn vị tự chủ tự bảo đảm chi thường xuyên và bảo đảm một phần chi thường xuyên, góp phần giảm chi ngân sách nhà nước.
+ Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025; Quyết định 468/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý thu, chống thất thu Ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
+ Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trong năm 2023 và các năm tiếp theo; đẩy mạnh kỷ luật, kỷ cương tài chính; tập trung thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, Luật thuế sửa đổi, bổ sung; quản lý, điều hành ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả.
- Tiêu chí thành phần tổ chức thực hiện các kiến nghị sau kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách:
Căn cứ kết luận của Kiểm toán nhà nước, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động triển khai thực hiện hoàn thành 100% các kiến nghị theo quy định.
- Tiêu chí thành phần thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm:
+ Các đơn vị được giao làm chủ đầu tư xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện các dự án đầu tư từ bước chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng, giải ngân của từng công trình, dự án đảm bảo hoàn thành đạt 95-100% kế hoạch.
+ Cơ quan quản lý: Tiếp tục đôn đốc các chủ đầu tư trong việc thực hiện thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành, đảm bảo đúng quy định về thời gian; phối hợp với UBND cấp huyện, các chủ đầu tư xây dựng công trình tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án; đẩy nhanh tiến độ thẩm định trình phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công,... nhất là các công trình khởi công trong năm 2023; đôn đốc, phối hợp, kiểm tra các chủ đầu tư trong việc triển khai đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành; đôn đốc, theo dõi tiến độ triển khai đầu tư xây dựng, tiến độ giải ngân các dự án, công trình theo kế hoạch; rà soát kế hoạch năm 2023, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chuyển vốn các công trình, dự án hợp lý theo đúng quy định.
1.3. Chỉ số xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số (năm 2022 xếp thứ 56/63, năm 2023 phấn đấu tăng từ 10 bậc trở lên)
- Tiêu chí thành phần xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Tuyên Quang (IOC):
Xây dựng hệ thống Trung tâm điều hành thông minh tỉnh Tuyên Quang là trung tâm thu thập thông tin, số liệu kết nối đến các cơ sở dữ liệu của các sở, ban, ngành, các cấp thuộc tỉnh Tuyên Quang để giúp lãnh đạo tỉnh có các thông tin, dữ liệu trong điều hành, quy hoạch, định hướng phát triển của tỉnh; cung cấp cơ sở dữ liệu, thông tin tổng hợp chung và chi tiết về lĩnh vực chuyên môn của các sở, ngành, huyện, xã; thời gian hoàn thành, đưa vào vận hành trước ngày 15/ 10/2023.
- Tiêu chí thành phần nâng cấp và xây dựng bổ sung Nền tảng chung tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy cấp tỉnh LGSP; nâng cao tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu của tỉnh được kết nối, chia sẻ với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP):
Nâng cấp Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung phục vụ kết nối các hệ thống thông tin trên địa bàn tỉnh và kết nối các hệ thống thông tin trong tỉnh với các hệ thống thông tin từ các bộ, ngành, địa phương khác; tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin; từng bước tích hợp kết nối với các hệ thống thông tin được nâng cấp theo kiến trúc Chính quyền điện tử phục vụ cải cách hành chính, chuyển đổi số.
- Tiêu chí thành phần nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang:
Nâng cấp, bổ sung đầy đủ các yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ; nâng cấp trang thiết bị hạ tầng phục vụ chuyển đổi sang công nghệ IPv6 cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang; nâng cấp phần mềm lõi của cổng thông tin điện tử tỉnh hướng tới mục tiêu tích hợp thành công trang web của các cơ quan, đơn vị (4 cấp từ tỉnh đến xã); tích hợp các ứng dụng dịch vụ công, các thủ tục hành chính liên thông qua mạng cho các cơ quan, đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh; nâng cấp và bổ sung thêm các tính năng giao tiếp trực tuyến với người dân, đối thoại với người dân (Livestreaming); hỗ trợ người khuyết tật (text to speed); hỗ trợ AI tự động đọc tích hợp cho người khuyết tật;..
- Tiêu chí thành phần triển khai số hóa hồ sơ giải quyết TTHC:
Xây dựng Phần mềm số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang có chức năng thực hiện số hoá kết quả TTHC; xây dựng kho CSDL kết quả giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang, có khả năng tích hợp lên trung tâm dữ liệu của tỉnh, đáp ứng 100% TTHC có nhu cầu số hoá, trong toàn bộ các đơn vị, cơ quan nhà nước.
- Tiêu chí thành phần tỷ lệ hồ sơ TTHC trực tuyến toàn trình:
Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Tiêu chí thành phần thực hiện thanh toán trực tuyến:
+ Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát, cấu hình đầy đủ tài khoản thanh toán phí, lệ phí đối với các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí theo các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang năm 2023, phục vụ việc thực hiện thanh toán trực tuyến của người dân, tổ chức khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
+ Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện TTHC tăng cường hướng dẫn người dân, tổ chức thực hiện quy trình thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí.
1.4. Chỉ số tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội (năm 2022 xếp thứ 51/63, năm 2023 phấn đấu tăng từ 10 bậc trở lên)
- Tiêu chí thành thành mức độ thu hút đầu tư của tỉnh:
+ Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 02/6/2021.
+ Tiếp tục theo dõi, hỗ trợ các dự án đang trong quá trình nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện, trong đó có dự án của các Tập đoàn lớn như: Tập đoàn Vingroup - Công ty CP, Công ty cổ phần Flamingo Redtours, Công ty cổ phần EREX, Nhật Bản,… hỗ trợ giải quyết các thủ tục liên quan, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc khi nhà đầu tư có quyết định đầu tư, đặc biệt các thủ tục về xây dựng, đất đai, môi trường và công tác thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định,.. để nhà đầu tư thực hiện dự án.
+ Gắn kết chặt chẽ giữa đầu tư công với đầu tư tư với phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” và “lấy đầu tư công thu hút đầu tư tư”. Tập trung chỉ đạo xây dựng các hạ tầng quan trọng phục vụ thu hút đầu tư, nhất là hạ tầng về giao thông, hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đô thị động lực, hạ tầng công nghệ thông tin.
- Tiêu chí thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao:
Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trong năm 2023 và các năm tiếp theo; tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh về ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 28/02/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Tiêu chí thành phần mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội do HĐND tỉnh giao:
Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao; triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
1.5. Đối với các Chỉ số thành phần: Công tác chỉ đạo, điều hành (xếp thứ 09/63); cải cách thể chế (xếp thứ 08/63); cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước(xếp thứ 11/63); cải cách chế độ công vụ (xếp thứ 02/63):
Tiếp tục thực hiện tốt các nhiệm vụ để duy trì và cải thiện các tiêu chí thành phần trong từng Chỉ số (Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Biểu phân công gửi kèm Kế hoạch này).
1.6. Nâng cao kết quả điều tra xã hội học
- Chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, góp phần nâng cao kết quả đánh giá tác động của cải cách hành chính đến các tiêu chí đánh giá, như: Chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành; sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị; thực hiện phân cấp quản lý; tuyển dụng công chức, viên chức; bổ nhiệm lãnh đạo quản lý; chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; công tác tài chính - ngân sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công; thực hiện cơ chế tự chủ tại tại các đơn vị sự nghiệp công lập; chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
- Tăng cường phối hợp giữa cơ quan, đơn vị được thực hiện điều tra, khảo sát đánh giá tác động của cải cách hành chính đối với từng lĩnh vực đảm bảo tính toàn diện, khách quan trong đánh giá.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của đối tượng được điều tra trong khảo sát, đánh giá.
2. Nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Sipas)
Năm 2022, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh đạt 81,72%, xếp thứ 22/63 tỉnh, thành phố, tăng 20 bậc nhưng giảm 4,55% so với năm 2021 (năm 2021 đạt 86,27%, xếp thứ 42/63 tỉnh, thành phố).
2.1. Chỉ số hài lòng về “Tiếp cận dịch vụ”
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định nhằm phục vụ tốt nhu cầu của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC.
- Cung cấp thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu đối với mọi người dân; trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy; bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính lịch sự, văn minh; trang thiết bị phục vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc nhanh, dễ dàng hơn.
2.2. Chỉ số hài lòng về “Thủ tục hành chính”
- Thủ tục hành chính phải được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính dễ thấy, dễ hiểu;
- Hướng dẫn người dân nộp hồ sơ TTHC đảm bảo đầy đủ về thành phần hồ sơ; mức phí/lệ phí thu của người dân phải nộp đúng quy định; thời hạn giải quyết TTHC cho người dân đúng quy định.
2.3. Chỉ số hài lòng về “Công chức”
- Công chức có thái độ giao tiếp phải lịch sự, tôn trọng đối với người dân; cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân; hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn; công chức tận tình, tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc cho người dân.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án văn hóa công vụ; các quy định, chỉ thị về nêu gương, kỷ cương, kỷ luật của Đảng và nhà nước nhằm nâng cao nhận thức về tinh thần, thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống cho cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ.
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan đến văn hóa công vụ theo thẩm quyền của từng cơ quan, đơn vị để làm cơ sở pháp lý ngăn ngừa những vi phạm trong thực hiện văn hóa công vụ.
2.4. Chỉ số hài lòng về “Kết quả giải quyết”
Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước; kết quả giải quyết TTHC được trả đúng hẹn, đảm bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính công bằng.
2.5. Chỉ số hài lòng về “Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị”
- Tiếp tục thực hiện niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận, phản ánh kiến nghị tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
- Triển khai thực hiện các hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh kiến nghị phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; dễ dàng thực hiện đối với người dân, tổ chức.
- Kịp thời tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức theo đúng quy định.
(Nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Biểu phân công gửi kèm Kế hoạch này)
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định 603/QĐ-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 24/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra theo kế hoạch này.
- Căn cứ báo cáo của Sở Nội vụ về kết quả phân tích Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh hàng năm, các cơ quan, đơn vị rà soát, kiểm tra, đối chiếu các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần chưa đạt điểm, chưa đạt điểm tối đa; xác định nguyên nhân tồn tại, hạn chế; xây dựng kế hoạch cụ thể tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ theo kế hoạch này (Riêng năm 2023 có Báo cáo số 346/BC-SNV và Báo cáo số 347/BC-SNV ngày 25/7/2023 của Sở Nội vụ gửi kèm theo Kế hoạch).
- Phối hợp thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số, chỉ số điều tra xã hội học và khảo sát sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Áp dụng các sáng kiến, giải pháp mới mang lại hiệu quả trong thực hiện công tác cải cách hành chính gửi về Sở Nội vụ cùng với báo cáo cải cách hành chính hằng quý, 6 tháng, năm.
- Các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này định kỳ hằng quý, 6 tháng, năm cùng với báo cáo cải cách hành chính định kỳ theo quy định gửi về Sở Nội vụ tổng hợp.
Ngoài việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Phần III của Kế hoạch này, các cơ quan được giao phụ trách, theo dõi các lĩnh vực cải cách hành chính có trách nhiệm sau:
2.1. Sở Nội vụ:
- Tham mưu thực hiện hiệu quả, kịp thời công tác chỉ đạo, điều hành, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, cải cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Chính phủ; Đề án cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Thực hiện các giải pháp, góp phần nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đến tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan được giao phụ trách tham mưu các nội dung cải cách hành chính của tỉnh, hằng tháng tổ chức tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh theo Quyết định 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 của tháng.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch này cùng với báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định.
2.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, duy trì và tổ chức thực hiện có hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí cải cách thủ tục hành chính qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.3. Sở Tư pháp:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thể chế trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đến chất lượng văn bản quy phạm pháp luật.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách thể chế.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí cải cách thể chế qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.4. Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện có hiệu quả công tác cải cách tài chính công trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ cải cách tài chính công.
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp nâng cao điểm số trong điều tra xã hội học đánh giá tác động của cải cách hành chính đến tài chính công.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí cải cách tài chính công qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.5. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu giải pháp thực hiện hiệu quả các nội dung về xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Trung tâm giám sát điều hành thông minh hoàn thành trước ngày 15/10/2023.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu thực hiện hiệu quả các nội dung về tác động cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội.
- Định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả tự chấm điểm tiêu chí tác động cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội qua Sở Nội vụ tổng hợp trước ngày 25 của tháng.
2.7. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Thực hiện tuyên truyền sâu rộng, kịp thời các nội dung về cải cách hành chính. Định kỳ hằng tuần, tháng đăng tin, bài; phát sóng chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính, chú trọng về các điển hình tiên tiến, mô hình hay, cách làm mới, sáng kiến về công tác cải cách hành chính.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 28/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết theo quy định, gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ PAR INDEX, SIPAS NĂM 2023 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Kế hoạch số: 196/KH-UBND ngày 23/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung nhiệm vụ, giải pháp | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành |
A | Nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh | ||||
I | Chỉ số công tác chỉ đạo, điều hành | ||||
1 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 | Các cơ quan, đơn vị | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
2 | Tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý III, IV hằng năm | |
3 | Tổ chức tự chấm điểm theo Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành | Sở Nội vụ | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng tháng | |
4 | Tổ chức chấm điểm xác định chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Sở Tư pháp; Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
5 | Áp dụng các sáng kiến, giải pháp mới để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, đảm bảo hằng năm mỗi cơ quan, đơn vị có sáng kiến, giải pháp áp dụng mang lại hiệu quả trong thực hiện công tác cải cách hành chính | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Báo cáo kết quả cùng với báo cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng, năm 2023 và các năm tiếp theo | |
II | Chỉ số cải cách thể chế | ||||
6 | Ban hành kịp thời, đầy đủ, đúng thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp của Trung ương và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ soạn thảo, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành | Sở Tư pháp; cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có chức năng, nhiệm vụ soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
7 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành pháp luật tại địa phương; ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh, xác định các lĩnh vực trọng tâm theo dõi; tổ chức kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật, kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
8 | Thường xuyên kiểm tra, tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành để kịp thời phát hiện, đề nghị xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý (sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) theo thẩm quyền những văn bản không còn phù hợp; công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực kịp thời, đúng quy định | Sở Tư pháp; cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có chức năng, nhiệm vụ soạn thảo, trình HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
9 | Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra tình hình triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý, khắc phục những tồn tại, hạn chế; tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong công tác thi hành pháp luật được phát hiện qua kiểm tra | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo
| |
10 | Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 và các năm tiếp theo
| |
III | Chỉ số cải cách thủ tục hành chính | ||||
11 | Công khai kết quả thực hiện trên địa bàn tỉnh đối với Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hàng tháng | |
12 | 100% TTHC kịp thời trình công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
13 | 100% TTHC kịp thời công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
14 | 100% hồ sơ TTHC của các cơ quan, đơn vị được thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC và đồng bộ với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo thời gian thực trên môi trường điện tử | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
15 | Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính, khắc phục tình trạng giải quyết TTHC quá hạn; thực hiện nghiêm việc gửi “Thư xin lỗi” người dân, tổ chức đối với hồ sơ thủ tục hành chính giải quyết trễ hẹn; công khai số điện thoại, địa chỉ thư điện tử và có sự phối hợp chặt chẽ giữa nội bộ từng cơ quan, đơn vị và giữa các cấp, các ngành trong giải quyết thủ tục hành chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
16 | Rà soát, nâng cấp các tính năng trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh để đáp ứng việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo quy định | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2023 | |
17 | Tổ chức đánh giá kết quả giải quyết TTHC theo Quyết định số 661/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
IV | Chỉ số cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | ||||
18 | Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP); Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP). | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
19 | Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, đa chức năng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày 31/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
20 | Thực hiện Đề án tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2022-2026 | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
21 | Thực hiện phân cấp gắn với quyền hạn và trách nhiệm theo Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 24/6/2020 của Chính Phủ; Đề án đẩy mạnh phân cấp đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
V | Chỉ số cải cách chế độ công vụ | ||||
22 | Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức theo đúng quy định | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Quý I/2023 | Quý III/2023 |
23 | Tiếp tục thực hiện thí điểm thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
24 | Thực hiện tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; tập trung đào tạo, bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo yêu cầu vị trí việc làm; đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch đề ra | Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
25 | Tổ chức rà soát, xây dựng vị trí việc làm đảm bảo hợp lý, đúng quy định khi các cơ quan, đơn vị có sự thay đổi về cơ cấu, tổ chức, chức năng, nhiệm vụ theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm chuyên ngành của các Bộ, ngành và các văn khác có liên quan | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
VI | Chỉ số cải cách tài chính công | ||||
26 | Tiếp tục triển khai Nghị định số 60/2021/NĐ- CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của UBND tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
27 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch số 108/KH-UBND ngày 08/7/2021 của UBND tỉnh về việc thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025; Quyết định 468/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp công tác quản lý thu, chống thất thu Ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
28 | Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách nhà nước trong năm 2023; tập trung thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, Luật thuế sửa đổi, bổ sung; quản lý, điều hành ngân sách theo hướng tiết kiệm, hiệu quả | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
29 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách theo đúng quy định | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Sở Tài chính | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
30 | Xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện các dự án đầu tư từ bước chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng, giải ngân của từng công trình, dự án đảm bảo hoàn thành đạt 95-100% kế hoạch | Các cơ quan đơn vị (Chủ đầu tư) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
31 | Tiếp tục đôn đốc các chủ đầu tư trong việc thực hiện thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành, đảm bảo đúng quy định về thời gian | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
32 | Phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư xây dựng công trình tập trung đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự án | Các cơ quan đơn vị (Chủ đầu tư) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
33 | Đôn đốc, theo dõi tiến độ triển khai đầu tư xây dựng, tiến độ giải ngân các dự án, công trình thuộc mọi nguồn vốn theo kế hoạch | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | |
VII | Chỉ số xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số | ||||
34 | Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Tuyên Quang (IOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/ thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 5/2023 | 15/10/2023 |
35 | Nâng cấp và xây dựng bổ sung Nền tảng chung tích hợp chia sẻ các hệ thống thông tin quy mô cấp tỉnh LGSP; nâng cao tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu của tỉnh được kết nối, chia sẻ với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/ thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | Năm 2024 |
36 | Nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | Năm 2024 |
37 | Xây dựng Phần mềm số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 | Quý IV/2023 |
38 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo các văn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo
| |
39 | Thường xuyên rà soát, cấu hình đầy đủ tài khoản thanh toán phí, lệ phí đối với các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí theo các băn bản hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang năm 2023, phục vụ việc thực hiện thanh toán trực tuyến của người dân, tổ chức khi thực hiện các dịch vụ công trực tuyến | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 và các năm tiếp theo
| |
40 | Công chức thực hiện TTHC tăng cường hướng dẫn người dân, tổ chức thực hiện quy trình thanh toán trực tuyến đối với các dịch vụ công trực tuyến có phát sinh phí, lệ phí". | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | |
VIII | Chỉ số tác động của cải cách hành chính đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | ||||
41 | Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp trong Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 336/QĐ-UBND ngày 02/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
42 | Tiếp tục theo dõi, hỗ trợ các dự án đang trong quá trình nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện, trong đó có dự án của các Tập đoàn lớn như: Tập đoàn Vingroup - Công ty CP, Công ty cổ phần Flamingo Redtours, Công ty cổ phần EREX, Nhật Bản,… hỗ trợ giải quyết các thủ tục liên quan, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc khi nhà đầu tư có quyết định đầu tư, đặc biệt các thủ tục về xây dựng, đất đai, môi trường và công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB,.. để nhà đầu tư thực hiện dự án. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
43 | Gắn kết chặt chẽ giữa đầu tư công với đầu tư tư với phương châm “lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư” và “lấy đầu tư công thu hút đầu tư tư”. Tập trung chỉ đạo xây dựng các hạ tầng quan trọng phục vụ thu hút đầu tư, nhất là hạ tầng về giao thông, đô thị động lực, hạ tầng công nghệ thông tin | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
44 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của HĐND tỉnh về ban hành quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022 - 2025 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐND ngày 28/02/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh) | Sở Tài chính | Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
45 | Tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao; triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2023 và các năm tiếp theo | |
B | Nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước | ||||
I | Chỉ số hài lòng về “Tiếp cận dịch vụ” | ||||
46 | Cung cấp thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức, dễ tiếp cận, dễ hiểu đối với mọi người dân; trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy; bộ phận tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính sạch sẽ, văn minh; trang thiết bị phục vụ người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc nhanh, dễ dàng hơn | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
47 | Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo quy định nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân, tổ chức trong giải quyết TTHC | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hằng năm | |
II | Chỉ số hài lòng về “Thủ tục hành chính” | ||||
48 | Thủ tục hành chính phải được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính dễ thấy, dễ hiểu; hướng dẫn người dân nộp hồ sơ TTHC đảm bảo đầy đủ về thành phần hồ sơ; mức phí/lệ phí thu của người dân phải nộp đúng quy định; thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đúng quy định | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã | Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
III | Chỉ số hài lòng về “Công chức” | ||||
49 | Công chức có thái độ giao tiếp phải lịch sự, tôn trọng đối với người dân; cung cấp thông tin, trả lời kịp thời, đầy đủ các câu hỏi, ý kiến của người dân; hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đảm bảo người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn; công chức tận tình, tuân thủ đúng quy định trong giải quyết công việc cho người dân | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
50 | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
51 | Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án văn hóa công vụ; các quy định, chỉ thị về nêu gương, kỷ cương, kỷ luật của Đảng và nhà nước nhằm nâng cao nhận thức về tinh thần, thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối sống cho cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ; Văn Phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
52 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định có liên quan đến văn hóa công vụ theo thẩm quyền của từng cơ quan, đơn vị để làm cơ sở pháp lý ngăn ngừa những vi phạm trong thực hiện văn hóa công vụ | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
IV | Chỉ số hài lòng về “Kết quả giải quyết” | ||||
53 | Kết quả giải quyết TTHC được trả đúng hẹn, có thông tin đầy đủ, chính xác; giải quyết TTHC cho người dân đảm bảo tính công bằng | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị | Thường xuyên | |
V | Chỉ số hài lòng về “Tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị” | ||||
54 | Tiếp tục thực hiện niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận, phản ánh kiến nghị tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị theo quy định | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
55 | Triển khai thực hiện các hình thức tiếp nhận góp ý, phản ánh kiến nghị phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; dễ dàng thực hiện đối với người dân, tổ chức | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | |
56 | Kịp thời tiếp nhận, giải quyết các ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người, tổ chức góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về tiếp nhận, xử lý ý kiến góp ý, phản ánh kiến nghị | Các cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 116/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2021 và các năm tiếp theo
- 2Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 3Kế hoạch 170/KH-UBND về duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 của Thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 153/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2022, để nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước; Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2023
- 5Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 6Kế hoạch 155/KH-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024
- 8Kế hoạch 4912/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước năm 2024 tỉnh Bình Thuận
- 9Kế hoạch 82/KH-UBND nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Kế hoạch 198/KH-UBND đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
- 11Quyết định 1037/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường thực hiện giải pháp nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2024
- 12Kế hoạch 127/KH-UBND khắc phục tồn tại, hạn chế năm 2023 nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) trong năm 2024 tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 Quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2020 về đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 15Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phát triển nguồn thu và tăng cường quản lý Ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 16Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2021 Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 17Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 19Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 20Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp công tác quản lý thu, chống thất thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 21Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 22Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 23Kế hoạch 232/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 24Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 25Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, thúc đẩy cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập theo cơ chế thị trường và xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 26Quyết định 365/QĐ-UBND công bố danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ trực tuyến một phần cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 27Kế hoạch 119/KH-UBND về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 28Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 29Kế hoạch 170/KH-UBND về duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 của Thành phố Hà Nội
- 30Kế hoạch 153/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2022, để nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước; Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2023
- 31Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 32Kế hoạch 155/KH-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 33Quyết định 617/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2024
- 34Kế hoạch 4912/KH-UBND năm 2023 cải cách hành chính nhà nước năm 2024 tỉnh Bình Thuận
- 35Kế hoạch 82/KH-UBND nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 36Kế hoạch 198/KH-UBND đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2024
- 37Quyết định 1037/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường thực hiện giải pháp nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2024
- 38Kế hoạch 127/KH-UBND khắc phục tồn tại, hạn chế năm 2023 nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) trong năm 2024 tỉnh Quảng Trị
Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
- Số hiệu: 196/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra