- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 3Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 về phát động Phong trào thi đua "Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 6Công văn 1284/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 29 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 48-NQ/TU ngày 15/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 12/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phát động Phong trào thi đua “Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 07/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phát động đợt thi đua Chuyển đổi số - Năm Dữ liệu số tỉnh Tuyên Quang 2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch hành động Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử; tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo hướng thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp, bảo đảm nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm.
- Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT; hoàn thành các mục tiêu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số và xã hội số ngày càng toàn diện.
- Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu cụ thể đến các cơ quan, đơn vị và gắn trách nhiệm với người đứng đầu cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành trung ương và của tỉnh phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hoá và đơn giản hoá TTHC.
- Đảm bảo đồng bộ với việc triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
II. CHỈ TIÊU VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Chỉ tiêu cụ thể năm 2023
- 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình; phấn đấu 80% DVCTT toàn trình đáp ứng đủ yêu cầu về tích hợp, kết nối được thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Phấn đấu 100% kết quả giải quyết TTHC được cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử và số hóa theo quy định; trên 60% hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến.
- Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực thuộc thẩm quyền đảm bảo tỷ lệ được giao tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ (trong năm 2023: cấp tỉnh: 70%, cấp huyện 60%, cấp xã 55%).
- Phấn đấu 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến (cấu hình phí, lệ phí) trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia; phấn đấu 60% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia (trên tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính phát sinh hồ sơ); phấn đấu 30% giao dịch thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
- Phấn đấu 100% người dân và doanh nghiệp thực hiện DVCTT được định danh và xác thực thông suốt trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, địa phương gương mẫu đi đầu đăng ký và sử dụng DVCTT đã được cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cổng Dịch vụ công Quốc gia, cũng như giới thiệu, hướng dẫn cho người thân cùng thực hiện.
2. Giao chỉ tiêu thực hiện, các nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh
(Chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo).
Được thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Thực hiện chức năng kiểm soát TTHC; tham mưu chỉ đạo các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, cung cấp DVCTT theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và Nghị định số 42/2022/NĐ-CP thực chất, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; chủ động nắm bắt danh sách các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện còn hình thức, chưa đạt chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này; đồng thời, đề xuất các giải pháp với Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm chấn chỉnh, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; đẩy mạnh chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh; định kỳ (theo Báo cáo Chuyển đổi số) hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả thực hiện theo quy định.
b) Chỉ đạo các cơ quan báo chí đẩy mạnh công tác tuyên truyền về ý nghĩa, tầm quan trọng, các quy trình thực hiện DVCTT; tuyên truyền các mô hình tốt, cách làm hay, sáng tạo, hiệu quả trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
3. Công an tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; triển khai Đề án 06 gắn với việc thúc đẩy hiệu quả sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét, cân đối, tham mưu bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này đúng theo quy định hiện hành.
5. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố
a) Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Tập trung nguồn lực triển khai các DVCTT phục vụ người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng DVCTT thuộc phạm vi quản lý, giải quyết của cơ quan, địa phương. Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT.
b) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn, tuyên truyền để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVCTT, thực hiện trực tuyến từ xa.
c) Tổ chức thực hiện, phấn đấu đạt chỉ tiêu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương; hằng quý, năm thống kê, báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu đột xuất hoặc định kỳ (theo Báo cáo Chuyển đổi số) gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
d) UBND các huyện, thành phố căn cứ nguồn lực thực tế tại địa phương để chỉ đạo, giao chỉ tiêu thực hiện đến các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý thực hiện đạt chỉ tiêu Kế hoạch Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh
Tăng cường công tác phối hợp tuyên truyền, chỉ đạo, hướng dẫn MTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân tích cực tìm hiểu, khai thác sử dụng DVCTT trên địa bàn tỉnh.
7. Báo Tuyên Quang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Đẩy mạnh, tăng cường thời lượng tuyên truyền; đăng tải tin, bài; phát các chương trình, nội dung liên quan đến việc cung cấp và sử dụng hiệu quả các DVCTT phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động Nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVCTT năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TTHC VÀ SỐ HÓA KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TTHC NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Tên chỉ tiêu/nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Giao chỉ tiêu thực hiện trong năm 2023 (tỷ lệ %) | Căn cứ giao chỉ tiêu |
I | Chỉ tiêu về cung cấp dịch vụ công trực tuyến | ||||
1 | Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | 100 % | Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang |
2 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Phấn đấu 80% | Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
II | Chỉ tiêu về sử dụng dịch vụ công trực tuyến; kết quả giải quyết TTHC | ||||
1 | Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp thực hiện DVCTT được định danh và xác thực thông suốt trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và Cổng dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | 100% | Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang |
2 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử theo quy định | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Phấn đấu 100% | Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang |
3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến (trên tổng số TTHC phát sinh hồ sơ) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Phấn đấu 60% | Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang |
4 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | 100% | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ |
5 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn vị, địa phương gương mẫu đi đầu đăng ký, sử dụng DVCTT đã được cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và cổng Dịch vụ công quốc gia, cũng như giới thiệu, hướng dẫn cho người thân cùng thực hiện. | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | 100% | - Văn bản số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng DVCTT, đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng. - Văn bản số 1491/UBND- THCBKS ngày 13/4/2023 của UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ tại Văn bản số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
III | Chỉ tiêu về thanh toán trực tuyến | ||||
1 | Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến (cấu hình phí, lệ phí) trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và cổng Dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | Phấn đấu đạt 100% |
|
2 | Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | 60% | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ |
3 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công) | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | 30% | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ |
IV | Chỉ tiêu về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực | ||||
1 | Phấn đấu 100% kết quả giải quyết TTHC được số hóa theo quy định | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan | 100% | Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 31/3/2023 của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang |
2 | Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực đối với kết quả thuộc thẩm quyền: | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan |
| Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
| - Cấp tỉnh | 70% | |||
| - Cấp huyện | 60% | |||
| - Cấp xã | 55% |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I | Xây dựng và ban hành văn bản | |||
1 | Tham mưu Nghị quyết của HĐND tỉnh về giảm phí, lệ phí đối với việc sử dụng DVCTT | Sở Tài chính | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2023 |
2 | Xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện DVCTT trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh. - Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
3 | Đưa nội dung đánh giá kết quả triển khai DVCTT vào công tác đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Năm 2023 |
4 | Xây dựng, ban hành các văn bản theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện DVCTT trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
II | Triển khai thực hiện nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp DVCTT | |||
1 | Rà soát TTHC đủ điều kiện cung cấp DVCTT trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Rà soát 100% TTHC đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVCTT toàn trình | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
3 | Tích hợp, cung cấp DVCTT toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
4 | Rà soát quy trình điện tử đảm bảo việc triển khai thực hiện DVCTT thông suốt, hiệu quả | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
5 | Triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Công an tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
6 | Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2023 |
7 | Triển khai thực hiện số hóa hồ sơ tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
8 | Chuẩn hóa dữ liệu TTHC, đảm bảo dữ liệu TTHC được đồng bộ, thống nhất giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng dịch vụ công Quốc gia | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
9 | Cấu hình tài khoản thụ hưởng, cài đặt phí, lệ phí cho các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; đẩy mạnh hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính trong giải quyết TTHC | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
10 | Giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng, trong đó thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người dân tự sử dụng DVCTT để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 người biết cách sử dụng tài khoản VNeID, đăng nhập và sử dụng DVCTT trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh | Thường xuyên |
11 | Chỉ đạo thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Thông tin và Truyền thông | Đài Phát thanh- Truyền hình và Báo Tuyên Quang; Cổng Thông tin điện tử tỉnh | Thường xuyên |
12 | Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức; bồi dưỡng, tập huấn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp tiếp nhận, sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan nhà nước cung cấp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
13 | Giao chỉ tiêu 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng dịch vụ công trực tuyến và tuyên truyền, hướng dẫn người thân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan | Năm 2023 |
III | Hoàn thiện hạ tầng, đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho cung cấp, sử dụng DVCTT | |||
1 | Rà soát, đảm bảo trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ giải quyết TTHC; số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
2 | Tiếp tục hoàn thiện Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh đáp ứng quy định và yêu cầu của chuyển đổi số, đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn; triển khai tích hợp chữ ký số vào Hệ thống để người dân, doanh nghiệp thực hiện các DVCTT trên môi trường mạng;... | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị cung cấp dịch vụ: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang và các đơn vị liên quan | Thường xuyên |
3 | Triển khai, hoàn thiện Kho dữ liệu cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị cung cấp dịch vụ: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Tuyên Quang | Năm 2023 |
- 1Kế hoạch hành động 164/KH-UBND nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 2Kế hoạch hành động 842/KH-UBND về nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2023
- 3Kế hoạch 165/KH-UBND về hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 4Kế hoạch 1166/KH-UBND năm 2023 về hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện thực hiện toàn trình và Danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện thực hiện một phần trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Kế hoạch hành động 152/KH-UBND về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến tỉnh Yên Bái năm 2023
- 7Kế hoạch 7501/KH-UBND về hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 8Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 6Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 về phát động Phong trào thi đua "Chuyển đổi số tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030"
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 17/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023
- 9Công văn 1284/BTTTT-CĐSQG năm 2023 về nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo dễ sử dụng, thân thiện với người dùng do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Kế hoạch hành động 164/KH-UBND nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 11Kế hoạch hành động 842/KH-UBND về nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2023
- 12Kế hoạch 165/KH-UBND về hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 13Kế hoạch 1166/KH-UBND năm 2023 về hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Quyết định 1059/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện thực hiện toàn trình và Danh mục dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện thực hiện một phần trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Kế hoạch hành động 152/KH-UBND về nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ công trực tuyến tỉnh Yên Bái năm 2023
- 16Kế hoạch 7501/KH-UBND về hành động nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 17Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2023 về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Kế hoạch 119/KH-UBND về nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 119/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định