- 1Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025”
- 4Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 3 năm 2024 |
NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ về ban hành Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023-2026;
Để nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024, UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai, thực hiện như sau:
1. Mục tiêu
- Thực hiện nghiêm túc Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 10/3/2023 của BTV Tỉnh ủy về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025; Quyết định số 2866/QĐ- UBND ngày 14/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1204/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025.
- Tập trung triển khai, thực hiện các nhiệm vụ nhằm nâng cao dự hài lòng của người dân theo các tiêu chí đánh giá tại Quyết định số 1001/QĐ-BNV ngày 11/12/2023 của Bộ Nội vụ ban hành Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2023-2026; Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030.
- Nâng cao nhận thức, văn hóa thực thi công vụ lấy người dân làm trung tâm trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tạo điều kiện thuận lợi, cơ hội để người dân tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách và giám sát đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Nâng cao kết quả đánh giá Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước quy mô quốc gia (SIPAS) do Bộ Nội vụ công bố hàng năm trong nhóm 20/63 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước.
2. Yêu cầu
- Nội dung các chương trình, nhiệm vụ trong kế hoạch phải phù hợp với mục tiêu, yêu cầu của cải cách hành chính nhà nước, quy định của pháp luật hiện hành và yêu cầu, thực tiễn của tỉnh.
- Phân công rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương đối với các nội dung nâng cao sự hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước. Đồng thời, tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo kế hoạch đề ra.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo sự chuyển biến sâu sắc trong nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp về ý nghĩa, tầm quan trọng và các nội dung đánh giá của Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương coi đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng của cơ quan, đơn vị là tiêu chí để đánh giá, xếp loại, thi đua - khen thưởng đối với tập thể, cá nhân hàng năm.
Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước được thực hiện đối với 03 khía cạnh: (i) Nhận định, đánh giá của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; (ii) Mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; (iii) Nhu cầu, mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
1.1. Mức độ quan tâm theo dõi của người dân đối với các chính sách công;
1.2. Kênh thông tin mà người dân sử dụng để theo dõi các chính sách công;
1.3. Mức độ phù hợp của các hình thức tiếp cận thông tin về chính sách công đối với người dân;
1.4. Mức độ người dân sẵn sàng tham gia góp ý kiến cho cơ quan nhà nước về chính sách công;
1.5. Cảm nhận của người dân về tình trạng công chức gây phiền hà, sách nhiễu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
1.6. Cảm nhận của người dân về tình trạng phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
1.7. Mức độ phù hợp của các hình thức nộp hồ sơ, nhận kết quả phù hợp đối với người dân;
1.8. Sự trải nghiệm của người dân về chính sách công, dịch vụ hành chính công, dịch vụ công cơ bản, thiết yếu.
2. Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước:
Được thực hiện thông qua 02 nội dung, gồm: (i) Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách công và (ii) Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công.
2.1. Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách công:
2.1.1. Các chính sách công quan trọng đối với đời sống của người dân được lựa chọn để đo lường sự hài lòng cua người dân gồm: Chính sách phát triển kinh tế; chính sách khám, chữa bệnh; chính sách giáo dục phổ thông; chính sách nước sinh hoạt; chính sách điện sinh hoạt; chính sách trật tự, an toàn xã hội; chính sách giao thông đường bộ; chính sách an sinh, xã hội; chính sách cải cách hành chính.
2.1.2. Bốn yếu tố quan trọng của nội dung “Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách công” được lựa chọn để đo lường sự hài lòng của người dân, gồm: (i) Trách nhiệm giải trình của chính quyền; (ii) Sự tham gia của người dân; (iii) Chất lượng tổ chức thực hiện chính sách; (iv) Kết quả, tác động của chính sách.
2.1.3. Mỗi yếu tố được lựa chọn một số tiêu chí để đo lường sự hài lòng của người dân và mỗi tiêu chí được phản ánh trong một câu hỏi khảo sát (Nội dung chi tiết tại Phụ lục I).
2.2 Đo lường sự hài lòng của người dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công:
2.2.1 Các dịch vụ hành chính công được lựa chọn để đo lường sự hài lòng của người dân là các dịch vụ hành chính công phổ biến được cung ứng tại các cấp chính quyền địa phương.
2.2.2. 05 yếu tố quan trọng của nội dung cung ứng dịch vụ hành chính công được lựa chọn để đo lường sự hài lòng của người dân, gồm: (i) Tiếp cận dịch vụ; (ii) Thủ tục hành chính; (iii) Công chức trực tiếp giải quyết công việc; (iv) Kết quả dịch vụ; (v) Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân.
2.2.3. Mỗi yếu tố được lựa chọn một số tiêu chí cụ thể để đo lường sự hài lòng của người dân.
2.3. Đo lường nhu cầu, mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm các tiêu chí:
2.3.1. Nâng cao tính công khai, minh bạch trong việc cung cấp thông tin cho người dân.
2.3.2. Tăng cường trách nhiệm giải trình của chính quyền đối với người dân.
2.3.3. Mở rộng các cơ hội tham gia giám sát của người dân đối với hoạt động của chính quyền.
2.3.4. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương.
2.3.5. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giải quyết công việc cho người người dân.
2.3.6. Nâng cao năng lực của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc cho người dân.
2.3.7. Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân trong giải quyết công việc cho người dân.
2.3.8 Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân.
2.3.9. Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
2.3.10. Nâng cao chất lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân.
1. Các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
- Sử dụng kết quả đo lường sự hài lòng của người dân, đặc biệt chú trọng các khía cạnh, nội dung mà người dân đánh giá chưa tích cực, sự hài lòng thấp và các nội dung được người dân mong đợi nhiều; xây dựng các giải pháp khắc phục phù hợp nhằm nâng cao chất lượng xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách và cung ứng dịch vụ hành chính công; từ đó nâng cao mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ hành chính.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các chính sách đến người dân thông qua nhiều hình thức thông tin phù hợp với mọi đối tượng người dân. Tổ chức xin ý kiến góp ý của người dân đối với các chính sách theo nhiều hình thức giúp người dân tham gia dễ dàng và để người dân dễ dàng phản hồi ý kiến về kết quả tác động của các chính sách.
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức theo hướng hiện đại, hiệu quả, thuận lợi, minh bạch; tăng cường kiểm tra việc giải quyết TTHC tại các cơ quan chuyên môn; rà soát, khắc phục tình trạng cơ sở dữ liệu về giải quyết TTHC không tuân thủ đúng theo quy định. Đẩy mạnh thực hiện tiếp nhận và trả kết quả thông qua dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ thanh toán trực tuyến; khuyến khích, hỗ trợ người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện thư xin lỗi đối với thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn; đảm bảo mỗi hồ sơ giải quyết trễ hạn phải thực hiện thư xin lỗi không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ; có hình thức xử lý đối với công chức, viên chức giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn nhiều lần nếu không có lý do chính đáng.
- Xây dựng văn hóa công vụ trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng lấy người dân, tổ chức làm trung tâm phục vụ, mang lại sự hài lòng, niềm tin cho người dân, tổ chức. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến TTHC đảm bảo theo quy định.
- Tổ chức triển khai các hoạt động thông tin, tuyên truyền kịp thời nhằm đảm bảo tất cả cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý và người dân ở địa phương có nhận thức đầy đủ, chính xác về hoạt động, kết quả triển khai đo lường sự hài lòng của người dân và kế hoạch, kết quả thực hiện nâng cao chất lượng phục vụ người dân, nâng cao sự hài lòng của người dân; chỉ đạo rà soát để khắc phục những hạn chế, yếu kém qua kết quả khảo sát năm 2022, năm 2023.
- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã:
+ Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại cộng đồng dân cư, đảm bảo người dân hiểu và thực hiện đúng quy định của pháp luật; đẩy mạnh thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở theo hướng đi vào thực chất, góp phần xây dựng chính quyền cơ sở dân chủ, trong sạch, vũng mạnh.
+ Thông tin, tuyên truyền thường xuyên về các hoạt động và kết quả cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, nâng cao sự hài lòng của người dân mà tỉnh thực hiện. Tăng cường đưa tin về người tốt, việc tốt cũng như các trường hợp tiêu cực, vi phạm trong giải quyết công việc, phục vụ người dân của cán bộ, công chức, viên chức.
+ Đảm bảo hình thức, nội dung thông tin, tuyên truyền phù hợp, có thể tiếp cận đối với người dân thuộc mọi thành phần, góp phần nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân về quyền lợi, trách nhiệm và thúc đẩy sự tham gia của người dân trong việc giám sát và phản hồi ý kiến về chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Báo cáo kết quả đánh giá sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ và kết quả điều tra xã hội học trên địa bàn tỉnh; tham mưu với UBND tỉnh kịp thời, chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế; nâng cao kết quả tác động (Phụ lục IV) của chính sách được nhận định qua kết quả đánh giá hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp đối với các nhận định, nhu cầu mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo các tiêu chí đề ra (Phụ lục II, Phụ lục III).
- Tham mưu công tác cải cách TTHC, đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về giao tiếp, ứng xử và thái độ phục vụ nhân dân cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ giải quyết hồ sơ TTHC cho người dân;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; kịp thời xử lý nghiêm minh công chức có hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong thực thi công vụ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và sự hài lòng của người dân.
Tăng cường phổ biến giáo dục pháp luật theo kế hoạch đã được phê duyệt. Theo dõi, hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương, đa dạng hóa các hình thức công khai chính sách, pháp luật hiện hành để người dân có cơ hội tiếp cận các thông tin chính sách pháp luật.
- Tăng cường công tác chỉ đạo các đơn vị hoạt động phân phối bán lẻ điện trên địa bàn tỉnh công khai, minh bạch, nâng cao các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ khách hành sử dụng điện theo đúng quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thành phố tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành kiểm tra, giám sát quản lý giá bán điện, chất lượng điện sinh hoạt theo quy định của pháp luật.
- Tiếp tục tham mưu, đề xuất các cơ chế chính sách phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ.
- Thực hiện công khai, minh bạch các cơ chế chính sách, thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn hướng dẫn, kiểm tra rà soát các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; hỗ trợ thường xuyên đối với người có công, người nghèo, người tàn tật... và hỗ trợ đột xuất cho người dân khi gặp mất mùa, thiên tai...
8. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tiếp tục thực hiện việc cung cấp nước sạch cho người dân theo chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch.
Chủ trì triển khai các giải pháp cụ thể, đồng bộ nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công của ngành, cải tiến quy trình khám, chữa bệnh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin ngành y tế nhằm cắt giảm, đơn giản hóa TTHC. Tăng cường tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. Nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị, nguồn nhân lực ngành y tế, bảo đảm mọi người dân được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ y tế có chất lượng. Tiếp tục rà soát lại toàn bộ hệ thống Bệnh viện công lập tuyến cấp huyện.
Chủ trì thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trường; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực, kỹ năng giảng dạy và phẩm chất đạo đức. Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công để phân tích, đánh giá và xây dựng các giải pháp thực hiện nhằm nâng cao chỉ số hài lòng trong lĩnh vực giáo dục.
11. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc phân loại chất thải; Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường; đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và kịp thời xử lý các hành vi không tuân thủ cam kết bảo vệ môi trường của doanh nghiệp trên địa bàn. Nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường để chủ động trong công tác kiểm soát, cảnh báo chất lượng môi trường không khí.
12. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tham mưu nâng cao hiệu quả của việc xây dựng chính quyền số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh gắn với chuyển đổi số. Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, đảm bảo cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy phát triển chính quyền điện tử. Bổ sung các tiện ích phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công tỉnh; có giải pháp hướng dẫn, hỗ trợ kê khai hồ sơ cho cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến được dễ dàng thuận lợi.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các chính sách, cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử, mạng xã hội, ứng dụng dịch vụ công trực tuyến trên nền tảng di động.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên đề về trách nhiệm việc thực hiện công vụ của cán bộ, công chức trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai, thực hiện hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Đẩy mạnh công tác dân vận và xây dựng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”; huy động sức mạnh toàn dân và cả hệ thống chính trị vào công tác bảo đảm an ninh, trật tự; nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên địa bàn.
- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội; thực hiện nghiêm quy định về phòng cháy, chữa cháy.
(Nhiệm vụ chi tiết tại Phụ lục V: Nội dung, nhiệm vụ nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước)
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
- Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định rõ công tác cải cách hành chính là trách nhiệm của người đứng đầu và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
- Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính; xác định cải cách hành chính là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng góp phần đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp chính quyền, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt sâu sắc đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và phổ biến sâu rộng đến người dân, doanh nghiệp các nội dung, tiêu chí đánh giá Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS).
- Định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện các nội dung được giao trong kế hoạch này (lồng ghép trong Báo cáo cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị) gửi Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- UBND cấp huyện chịu trách nhiệm triển khai các nội dung kế hoạch này đến các đơn vị cấp xã trên địa bàn.
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh: Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cải cách hành chính; xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về công tác cải cách hành chính và các nội dung trong kế hoạch này để thực hiện tuyên truyền.
2. Giao Sở Nội vụ
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo đúng kế hoạch đề ra. Tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Tổ chức triển khai, thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các nội dung tiêu chí.
3. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG, YẾU TỐ, TIÊU CHÍ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số: 82/KH-UBND ngày 20/03/2024 của UBND tỉnh)
Yếu tố | Tiêu chí đo lường |
Nội dung: Xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách công | |
Trách nhiệm giải trình của chính quyền | 1. Chính quyền cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách theo nhiều hình thức, giúp mọi người dân dễ tìm, dễ thấy. |
2. Chính quyền cung cấp thông tin về các chính sách đầy đủ, dễ hiểu đối với người dân. | |
Sự tham gia của người dân | 3. Chính quyền tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng tham gia góp ý kiến đối với các chính sách. |
4. Chính quyền tổ chức nhiều hình thức để người dân dễ dàng nêu ý kiến đánh giá về tình hình triển khai và kết quả, tác động của các chính sách ở địa phương. | |
Chất lượng tổ chức thực hiện | 5. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách phát triển kinh tế ở địa phương |
6. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh ở địa phương. | |
7. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách giáo dục phổ thông ở địa phương. | |
8. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách trật tự, an toàn xã hội ở địa phương. | |
9. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách giao thông đường bộ ở địa phương. | |
10. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách điện sinh hoạt ở địa phương. | |
11. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách nước sinh hoạt ở địa phương. | |
12. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội ở địa phương. | |
13. Chính quyền tổ chức thực hiện tốt chính sách cải cách hành chính ở địa phương. | |
Kết quả, tác động | 14. Kinh tế gia đình của người dân địa phương tốt hơn. |
15. Kinh tế - xã hội của địa phương tốt hơn. | |
16. Bệnh viện công lập ở địa phương khám chữa bệnh cho người dân tốt hơn. | |
17. Trường phổ thông công lập dạy học cho học sinh tốt hơn. | |
18. Trật tự, an toàn xã hội ở địa phương tốt hơn. | |
19. Đường bộ, giao thông ở địa phương tốt hơn. | |
20. Điện sinh hoạt của người dân ở địa phương tốt hơn. | |
21. Nước sinh hoạt của người dân ở địa phương tốt hơn. | |
22. An sinh xã hội đối với người dân ở địa phương tốt hơn. | |
23. Cơ quan hành chính nhà nước, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương có năng lực và thực thi công vụ tốt hơn. | |
Nội dung: Cung ứng dịch vụ hành chính công | |
Tiếp cận dịch vụ hành chính công | 24. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, giúp người dân dễ tìm, dễ thấy. |
25. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có đủ ghế ngồi chờ, ghế ngồi giải quyết công việc và bàn viết cho người dân. | |
26. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trang thiết bị phục vụ người dân đầy đủ , chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc dễ dàng hơn. | |
Thủ tục hành chính | 27. Quy định thủ tục hành chính được niêm yết công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, giúp người dân dễ thấy, dễ đọc. |
28. Công chức yêu cầu người dân nộp hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định. | |
29. Công chức yêu cầu người dân nộp phí/lệ phí giải quyết thủ tục hành chính đúng theo quy định. | |
30. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đúng theo quy định. | |
Công chức trực tiếp giải quyết công việc | |
31. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có thái độ giao tiếp lịch sự, tôn trọng đối với người dân. | |
32. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn hồ sơ dễ hiểu, đầy đủ, giúp người dân có thể hoàn thiện hồ sơ sau một lần hướng dẫn. | |
33. Công chức ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tuân thủ đúng quy định trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân. | |
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 34. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân được trả đúng hẹn. |
35. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân có thông tin đầy đủ, chính xác. | |
36. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân đảm bảo tính công bằng. | |
Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân | 37. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả bố trí hình thức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, giúp người dân phản ánh, kiến nghị dễ dàng. |
38. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân đúng quy định. | |
39. Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thông báo kết quả xử lý phản ánh kiến nghị cho người dân kịp thời. |
NỘI DUNG ĐO LƯỜNG NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số: 82/KH-UBND ngày 20/03/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Các tiêu chí đo lường nhận định, đánh giá của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước |
1 | Mức độ quan tâm theo dõi của người dân đối với các chính sách công; |
2 | Kênh thông tin mà người dân sử dụng để theo dõi các chính sách công; |
3 | Mức độ phù hợp của các hình thức tiếp cận thông tin về chính sách công đối với người dân; |
4 | Mức độ người dân sẵn sàng tham gia góp ý kiến cho cơ quan nhà nước về chính sách công; |
5 | Cảm nhận của người dân về tình trạng công chức gây phiền hà, sách nhiễu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; |
6 | Cảm nhận của người dân về tình trạng phải đưa tiền ngoài quy định cho công chức trong quá trình giải quyết TTHC; |
7 | Mức độ phù hợp của các hình thức nộp hồ sơ, nhận kết quả phù hợp đối với người dân; |
8 | Sự trải nghiệm của người dân về chính sách công, dịch vụ hành chính công, dịch vụ công cơ bản, thiết yếu. |
NỘI DUNG ĐO LƯỜNG NHU CẦU MONG ĐỢI CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số: 82/KH-UBND ngày 20/03/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Các tiêu chí đo lường nhu cầu mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước |
1 | Nâng cao tính công khai, minh bạch trong cung cấp thông tin cho người dân. |
2 | Tăng cường trách nhiệm giải trình của chính quyền đối với người dân. |
3 | Mở rộng các cơ hội tham gia giám sát của người dân đối với hoạt động của chính quyền. |
4 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương. |
5 | Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giải quyết công việc cho người người dân. |
6 | Nâng cao năng lực của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công việc cho người dân. |
7 | Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với người dân trong giải quyết công việc. |
8 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong giải quyết công việc cho người dân. |
9 | Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công trực tuyến để tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng cho người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến. |
10 | Nâng cao chất lượng tiếp nhận, giải quyết ý kiến góp ý, phản ánh, kiến nghị của người dân. |
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 82/KH-UBND ngày 20/03/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Các tiêu chí đánh giá kết quả tác động của chính sách |
1 | Tác động kinh tế, gia đình của người dân |
2 | Kinh tế xã hội của địa phương |
3 | Bệnh viên công lập ở địa phương khám, chữa bệnh cho người dân tốt hơn |
4 | Trường Phổ thông công lập dạy học sinh tốt hơn |
5 | Trật tự, an toàn xã hội ở địa phương tốt hơn. |
6 | Đường bộ, giao thông ở địa phương tốt hơn. |
7 | Điện sinh hoạt của người dân ở địa phương tốt hơn. |
8 | Nước sinh hoạt của người dân ở địa phương tốt hơn. |
9 | An sinh xã hội đối với người dân ở địa phương tốt hơn. |
10 | Cơ quan hành chính nhà nước, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ở địa phương có năng lực và thực thi công vụ tốt hơn. |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số: 82/KH-UBND ngày 20/03/2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần | Nhiệm vụ / Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì, thực hiện | Thời gian |
I | Công tác chỉ đạo, điều hành | Triển khai Kế hoạch nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 | Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện | Tháng 3/2024 |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2024 | Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện | Trước 10/6/2024 | ||
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 và phương hướng nhiệm vụ năm 2025 (Các báo cáo được lồng ghép trong Báo cáo cải cách hành chính 06 tháng đầu năm theo hướng dẫn của Sở Nội vụ) | Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện | Trước 10/12/2024 | ||
Văn bản UBND tỉnh chỉ đạo triển khai Kế hoạch nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 | Sở Nội vụ (tham mưu, đề xuất) | Tháng 06, tháng 12/2024 | ||
II | Công tác điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá | Điều tra xã hội học xin ý kiến các tổ chức, cá nhân các nội dung: 1) Điều tra nhận định, đánh giá của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính Nhà nước (theo các tiêu chí tại Phụ lục II) 2) Điều tra nhu cầu mong đợi của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước nước (theo các tiêu chí tại Phụ lục III) 3) Điều tra kết quả tác động của chính sách (theo các tiêu chí tại Phụ lục IV) | Sở Nội vụ (tham mưu, đề xuất) | Quý III- Quý IV/2024 |
III | Nhiệm vụ trọng tâm về việc nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước năm 2024 | |||
1 | Nâng cao sự hài lòng của người dân đối với việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách công | |||
1.1 | Trách nhiệm giải trình của chính quyền về chính sách | Thường xuyên cung cấp, giải thích thông tin về các chính sách đầy đủ, dễ hiểu theo nhiều hình thức giúp người dân dễ tìm, dễ thấy cụ thể: Niêm yết công khai, tổ chức tuyên truyền các chính sách mới cho người dân (tại cơ quan, trên đài phát thanh phường/xã, họp tổ dân phố/thôn, đăng tải trên trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương …) | Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Quý I đến Quý IV |
1.2 | Sự tham gia của người dân vào quy trình xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách | Tổ chức lấy ý kiến góp ý của người dân đối với các chính sách giúp cho người dân được tham gia ý kiến dễ dàng gồm các hình thức: Mở các mục xin ý kiến vào dự thảo chính sách trên các trang thông tin điện tử; gửi phiếu xin ý kiến/phiếu khảo sát tới người dân; họp xin ý kiến tại khu dân cư; đăng tải công khai các số điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử để xin ý kiến…) | Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Quý I đến Quý IV |
1.3 | Chất lượng tổ chức thực hiện các chính sách cụ thể: | Nâng cao chất lượng chính sách về phát triển kinh tế ở địa phương; tiếp tục triển khai hiệu quả các giải pháp tăng cường thu hút đầu tư, kinh doanh, việc làm, tín dụng... | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý I đến Quý IV |
Tăng cường công tác tuyên truyền các chính sách về khám, chữa bệnh cho người dân đảm bảo phù hợp với các bệnh viện công, trạm y tế tuyến xã, phường…như việc khám, chữa bệnh; bảo hiểm y tế, viện phí, nhập viện, chuyển viện, nơi điều trị nội trú… ở các phòng khám công, trạm y tế. | Sở Y tế | Quý I đến Quý IV | ||
Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại các trạm y tế tuyến xã, các bệnh viện tuyến huyện để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho người dân, đảm bảo cho mọi người dân đều được chăm sóc sức khỏe ban đầu với chi phí thấp, hiệu quả cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội, tạo niềm tin cho nhân dân vào các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Sở Y tế | Quý I đến Quý IV | ||
1.4 | Chất lượng tổ chức thực hiện các chính sách cụ thể | Cải thiện chất lượng giáo dục các cấp học; tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trường lớp, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học cho các nhà trường nhất là các trường ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. Tiếp tục đầu tư, xây dựng, thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng các tiêu chí của trường Chuẩn quốc gia ở các cấp học; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên về năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm và phẩm chất đạo đức. | Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND cấp huyện | Quý I đến Quý IV |
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị hoạt động phân phối bán lẻ điện trên địa bàn tỉnh tăng cường tính công khai, minh bạch, nâng cao các chỉ tiêu chất lượng dịch vụ khách hành sử dụng điện theo đúng quy định. | Sở Công thương | Quý I đến Quý IV | ||
Chủ trì, phối hợp với UBND huyện, thành phố tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành kiểm tra, giám sát quản lý giá bán điện, chất lượng điện sinh hoạt theo quy định của pháp luật. | Sở Công thương | Quý III | ||
Cung cấp nước sạch cho người dân theo Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đảm bảo chất lượng các công trình cấp nước sạch; Triển khai chính sách về nước sinh hoạt phù hợp với các quy định về cung cấp, quản lý phát triển nước sinh hoạt; giá tiền, chất lượng nước sinh hoạt… | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Quý I đến Quý IV | ||
Xây dựng các chính sách về trật tự, an toàn xã hội phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh gồm: Các quy định về quản lý dân cư, giữ gìn trật tự nơi công cộng, quản lý an ninh mạng; phòng chống tội phạm. | Công an tỉnh | Quý I đến Quý IV | ||
| Xây dựng các chính sách về giao thông đường bộ phù hợp gồm: Các quy định về xây dựng phát triển đường bộ, giao thông đường bộ; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ. | Sở Giao thông vận tải | Quý I đến Quý IV | |
Triển khai các chính sách về an sinh xã hội phù hợp với từng địa phương gồm: Các quy định về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; hỗ trợ thường xuyên đối với người có công, người nghèo, người tàn tật, người yếu thế trong xã hội… | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm xã hội tỉnh | Quý I đến Quý IV | ||
Tổ chức tuyên truyền kết quả của các chính sách cải cách hành chính trong đó tập trung 06 nội dung, nhiệm vụ trọng tâm: Cải cách thể chế, Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy; cải cách chế độ công vụ; Cải cách tài chính công; Xây dựng Chính phủ điện tử, chính phủ số đã góp phần mang lại kết quả tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. | Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Quý I đến Quý IV | ||
2 | Cung ứng dịch vụ hành chính công | |||
2.1 | Tiếp cận dịch vụ | Cơ quan cung cấp thông tin về việc giải quyết thủ tục hành chính theo nhiều hình thức: Đa dạng hóa các hình thức cung cấp thông tin về TTHC như thông qua phương tiện thông tin đại chúng, đăng tải đầy đủ trên Công thông tin giao tiếp điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương để người dân dễ tiếp cận, dễ tìm hiểu. | Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì); các sở, ban, ngành; Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (thực hiện) | Quý I đến Quý IV |
Trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC có biển hiệu, hướng dẫn rõ ràng, dễ thấy, sạch sẽ, văn minh; trang thiết bị phục vụ cho người dân đầy đủ, chất lượng tốt, giúp người dân giải quyết công việc thuận tiện, dễ dàng. | Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì); các sở, ban, ngành; Trung tâm PVHCC tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (thực hiện) | Quý I đến Quý IV | ||
2.2 | Thủ tục hành chính | Quy định, quy trình về thủ tục hành chính được niêm yết, công khai đầy đủ tại Bộ phận một cửa các cấp để người dân dễ nhìn, thuận tiện cho việc tra cứu; Thành phần, mức phí, lệ phí hồ sơ người dân phải nộp là đúng quy định; Thời gian giải quyết thủ tục hành chính của người dân đúng quy định. | Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I đến Quý IV |
Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm số lượng giấy tờ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I đến Quý IV | ||
Tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính toàn trình hoặc một phần, thanh toán trực tuyến, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích khi có nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý I đến Quý IV | ||
Tăng cường công tác kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương; Kịp thời xử lý các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn khi giao tiếp, giải quyết thủ tục hành chính | Thanh tra tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; UBND cấp huyện | Quý I đến Quý IV | ||
2.3 | Cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp giải quyết công việc | Rà soát, bố trí cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực chuyên môn, có đạo đức tốt, có kinh nghiệm và kỹ năng giao tiếp làm việc tại Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả tuân thủ đúng quy định. Hướng dẫn, cung cấp thông tin đầy đủ đối với tổ chức, người dân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh (chủ trì); UBND cấp huyện, UBND cấp xã (thực hiện) | Quý I đến Quý IV |
Triển khai nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông (tham mưu) | Quý IV | ||
Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông (tham mưu) | Quý II | ||
Tổ chức tập huấn nâng cao chuyên môn, kỹ năng giao tiếp của cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý II; Quý III | ||
Động viên, khen thưởng kịp thời đối với những công chức có tinh thần, thái độ tốt trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý I đến Quý IV | ||
2.4 | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo phù hợp với quy định, có thông tin đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính công bằng - Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy định. - Thực hiện nghiêm việc xin lỗi người dân, tổ chức đối với những hồ sơ thủ tục hành chính trễ hẹn | Văn phòng UBND tỉnh (theo dõi); Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (thực hiện). | Quý I đến Quý IV |
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Thông tin và Truyền thông (tham mưu) | Quý III | ||
Tổ chức đánh giá chất lượng kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua Phần mềm giải quyết thủ tục hành chính Tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh; Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Hàng tháng | ||
2.5 | Cơ quan chính quyền tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân | - Thực hiện niêm yết công khai đường dây nóng, các quy định về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, tổ chức; - Tổ chức tiếp nhận, xử lý các góp ý, phản ánh kiến nghị và thông báo kết quả xử lý cho người dân, tổ chức; - Công khai đầy đủ những nội dung đã tiếp nhận và xử lý phản ánh nghị của người dân, tổ chức. | Văn phòng UBND tỉnh (theo dõi); Các sở, ban, ngành; Các cơ quan ngành dọc Trung ương; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (thực hiện). | Quý I đến Quý IV |
- 1Kế hoạch 228/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 2Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
- 3Kế hoạch 158/KH-UBND về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2022 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025”
- 4Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 228/KH-UBND về nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 6Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
- 7Kế hoạch 158/KH-UBND về khảo sát, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1001/QĐ-BNV năm 2023 về Phương pháp Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2023-2026 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Kế hoạch 82/KH-UBND nâng cao sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2024 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 82/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 20/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định