ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 6 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHỈ SỐ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2023
Thực hiện Thông báo số 169/TB-VPCP ngày 05/5/2023 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Phiên họp thứ tư, để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế trong chỉ số cải cách hành chính (CCHC), UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023, như sau:
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
1. Quyết định số 288/QĐ-BNV ngày 14/4/2023 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022.
2. Quyết định số 289/QĐ-BNV ngày 14/4/2023 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố chỉ số CCHC năm 2022 của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Kết quả đánh giá, phân tích chỉ số CCHC và chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 (theo Phụ lục I gửi kèm).
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Khắc phục những tồn tại, bất cập, những chỉ số thành phần CCHC bị giảm điểm theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ.
b) Phấn đấu nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh và tăng thứ hạng trong bảng xếp hạng của các tỉnh, thành phố về chỉ số CCHC.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Duy trì điểm đánh giá và thứ hạng đối với chỉ số thành phần công tác chỉ đạo, điều hành CCHC.
b) Phấn đấu tiếp tục tăng thứ hạng đối với các chỉ số thành phần tăng trong năm 2022: cải cách thủ tục hành chính (TTHC); cải cách tài chính công; xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số; tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Khắc phục tồn tại, hạn chế để tăng điểm đánh giá và cải thiện thứ hạng đối với các chỉ số thành phần giảm trong năm 2022: cải cách thể chế; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ.
d) Nâng cao chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, cải thiện thứ hạng trong bảng xếp hạng của các tỉnh, thành phố về chỉ số hài lòng của người dân.
III. NHIỆM VỤ
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Do ngân sách nhà nước cấp, đã được bố trí trong dự toán ngân sách năm 2023.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp hướng dẫn các cơ quan, đơn vị để duy trì điểm đánh giá và thứ hạng chỉ số thành phần công tác chỉ đạo, điều hành CCHC; nâng cao chỉ số thành phần cải cách tổ chức bộ máy hành chính, cải cách chế độ công vụ; nâng cao chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước với các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
b) Ban hành kế hoạch và tổ chức lấy phiếu điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện năm 2023.
c) Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác CCHC năm 2023 để phát hiện tồn tại, vướng mắc, kịp thời đề ra các biện pháp khắc phục.
d) Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch lồng ghép với báo cáo CCHC của tỉnh.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chỉ số thành phần cải cách TTHC; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, xây dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc việc giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
c) Tiếp tục duy trì hoạt động Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện việc kiểm tra, giám sát công tác cải cách hành chính, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chỉ số thành phần cải cách tài chính công.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chỉ số thành phần cải cách thể chế.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nâng cao chỉ số thành phần xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nội dung về đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh nghiệp, thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp; theo dõi tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước.
7. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
a) Tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
b) Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch lồng ghép với báo cáo cải cách hành chính định kỳ gửi về Sở Nội vụ.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố ngoài nhiệm vụ nêu trên, có trách nhiệm phối hợp với Bưu điện tỉnh tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của UBND cấp xã; tạo điều kiện để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh cấp huyện tham gia giám sát, phúc tra trong quá trình điều tra xã hội học để đảm bảo tính chính xác, khách quan./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2439/KH-UBND năm 2021 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 3Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 4Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2023
- 5Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 6Kế hoạch 121/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo
- 7Kế hoạch 206/KH-UBND nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2023 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023-2030
- 9Kế hoạch 153/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2022, để nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước; Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2023
- 10Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
- 11Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 12Kế hoạch 156/KH-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Kế hoạch 155/KH-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
- 1Kế hoạch 2439/KH-UBND năm 2021 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 2697/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La năm 2023
- 3Quyết định 3003/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Đắk Lắk năm 2023
- 4Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2022 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2023
- 5Thông báo 169/TB-VPCP về kết luận của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Phiên họp thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 288/QĐ-BNV năm 2023 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Kế hoạch 3503/KH-UBND về cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 8Kế hoạch 121/KH-UBND cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước, Chỉ số Hiệu quả Quản trị và hành chính công của thành phố Cần Thơ năm 2023 và những năm tiếp theo
- 9Kế hoạch 206/KH-UBND nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2023 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2023-2030
- 11Kế hoạch 153/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2022, để nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước; Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2023
- 12Quyết định 4288/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023
- 13Kế hoạch 1908/KH-UBND về khắc phục tồn tại, hạn chế và cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2023
- 14Kế hoạch 156/KH-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 15Kế hoạch 155/KH-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- Số hiệu: 102/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 12/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định