- 1Luật tiếp cận thông tin 2016
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 8Quyết định 122/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/KH-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 06 năm 2023 |
TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
Căn cứ kết quả (do Bộ Nội vụ công bố ngày 19/4/2023) về Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) của tỉnh Sơn La và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) năm 2022. Để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế; duy trì các lĩnh vực/tiêu chí/tiêu chí thành phần đã thực hiện tốt, góp phần thực hiện có hiệu quả, thực chất công tác CCHC của tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch như sau:
1. Mục đích
Cải thiện những tiêu chí, tiêu chí thành phần còn hạn chế, chưa đạt yêu cầu đánh giá của Bộ Chỉ số CCHC trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022 theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ.
Tiếp tục duy trì và phát huy những tiêu chí, tiêu chí thành phần đã đạt điểm tốt. Phấn đấu duy trì Chỉ số CCHC năm 2023 tỉnh Sơn La tiếp tục nằm trong nhóm B của cả nước.
Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số CCHC cấp tỉnh của tỉnh Sơn La.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì các nội dung, lĩnh vực của Chỉ số CCHC cấp tỉnh thực hiện các nội dung liên quan đến việc xác định Chỉ số CCHC của ngành, địa phương do cơ quan, đơn vị phụ trách.
Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ; huy động sự tham gia vào cuộc của các tổ chức, cá nhân trong quá trình triển khai xác định Chỉ số CCHC, đo lường sự hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước.
Lấy kết quả thực hiện công tác CCHC là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh, tăng cường cải cách thủ tục hành chính (TTHC), chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công, đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2023.
a) Chủ động, tích cực đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị; bảo đảm hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong kế hoạch hàng năm; thường xuyên theo dõi, đánh giá, quán triệt việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC để kịp thời phát hiện và chỉ đạo xử lý những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển khai và phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị.
b) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hướng nâng cao tính đồng bộ, tính thống nhất và bảo đảm tính khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật sau khi ban hành, đáp ứng yêu cầu đổi mới sáng tạo và phát triển của ngành, lĩnh vực và địa phương. Có giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh. Tăng cường các biện pháp hiệu quả để đẩy nhanh tiến độ xây dựng, ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Luật, Pháp lệnh đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua.
c) Tăng cường rà soát, cắt giảm và đơn giản hóa TTHC một cách hiệu quả, thực chất; kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC mới, đảm bảo đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện. Kịp thời công bố, công khai và cập nhật TTHC trên Cổng dịch vụ công, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC. Khắc phục ngay tình trạng niêm yết, đăng tải công khai các mẫu đơn, tờ khai hoặc các quy định TTHC đã hết hiệu lực thi hành, gây khó khăn cho người dân, tổ chức khi tra cứu và thực hiện TTHC. Tổ chức thực hiện tốt việc giải quyết hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, hướng đến giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn, giảm thời gian đi lại và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức. Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, yêu cầu người dân, tổ chức nộp thêm các giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết TTHC. Tiếp tục đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời giải quyết các phản ánh, kiến nghị về các quy định TTHC, tránh gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong Nhân dân.
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại bộ máy các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của Chính phủ. Tăng cường phân cấp, giao quyền để giải phóng nguồn lực, đất đai, tài nguyên phục vụ cho phát triển, đảm bảo phù hợp với năng lực quản lý, điều hành của các cấp, các ngành và gắn kết chặt chẽ với thực hiện các chính sách tinh giản biên chế.
đ) Triển khai thực hiện nghiêm hướng dẫn về vị trí việc làm và định mức biên chế công chức theo quy định của Chính phủ. Các cơ quan, đơn vị, địa phương thường xuyên rà soát, hoàn thiện các nội dung về vị trí việc làm của công chức, viên chức sau khi thực hiện cắt giảm, sắp xếp lại tổ chức bộ máy; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đổi mới công tác tuyển dụng công chức, viên chức, bổ nhiệm, thi tuyển các chức danh lãnh đạo quản lý theo quy định của luật và công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định mới của Đảng; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi nhiệm vụ, công vụ.
e) Tiếp tục triển khai có hiệu quả các quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; hoàn thiện cơ chế chính sách để chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. Triển khai đồng bộ các giải pháp để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, bảo đảm tiến độ theo kế hoạch đã phê duyệt. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh, xử lý những trường hợp sai phạm trong quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
g) Ưu tiên nguồn lực, tập trung triển khai có hiệu quả các nhóm nhiệm vụ về xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới căn bản phương thức làm việc của các cơ quan Nhà nước, đảm bảo nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị. Đẩy nhanh tiến độ việc xây dựng và triển khai có hiệu quả các cơ sở dữ liệu nền tảng, phục vụ phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số. Tổ chức vận hành có hiệu quả Cổng dịch vụ công của tỉnh; tăng cường tích hợp các ứng dụng, tiện ích thông minh trên Cổng để tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp khi tiếp cận, giải quyết hồ sơ trực tuyến.
h) Quan tâm bố trí đủ nguồn lực để triển khai các nhiệm vụ CCHC; chủ động nghiên cứu, tìm kiếm, thí điểm và áp dụng hoặc nhân rộng các mô hình cải cách mới có hiệu quả, phù hợp với phạm vi, thẩm quyền được giao và các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về CCHC; biểu dương, khen thưởng kịp thời các tập thể, cá nhân điển hình làm tốt công tác CCHC. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền CCHC, nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và sự đồng thuận xã hội về thực hiện công tác CCHC tại địa phương.
i) Tiếp tục làm tốt công tác tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy kinh tế hộ, kinh tế tư nhân phát triển lên thành lập doanh nghiệp. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư và công tác thu hút đầu tư theo đúng chủ trương, định hướng phát triển kinh tế - xã hội; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư chung của tỉnh trong thời gian tới phù hợp với cơ chế, chính sách của Trung ương và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sơn La. Triển khai có hiệu quả Quyết định số 2889/QĐ- UBND ngày 10/12/2020 về việc giao trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 5 năm 2021-2025; Quyết định số 122/QĐ- UBND ngày 17/01/2023 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023, đảm bảo mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do HĐND tỉnh giao đạt 100%.
Nội dung các nhiệm vụ cụ thể nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 (có Phụ lục kèm theo).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh căn cứ nội dung Kế hoạch này khẩn trương tổ chức quán triệt và triển khai có hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nội dung trong Kế hoạch (Báo cáo theo tiến độ các nhiệm vụ được giao với cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp) lồng ghép trong Báo cáo công tác CCHC hàng quý, 6 tháng, năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Giao Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La, Cổng thông tin điện tử tỉnh (Trung tâm Thông tin - Văn phòng UBND tỉnh) và các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này; tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, duy trì chuyên trang, chuyên mục, bài, bản tin về CCHC; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để Nhân dân biết, giám sát.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CCHC NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 09/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Phân công trách nhiệm | Thời gian hoàn thành | Ghi chú | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
1 | Lĩnh vực “Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC” |
|
|
|
|
a | Triển khai bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch hàng năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, tuyên truyền về CCHC...) đạt 100%. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ trong năm về công tác CCHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Nội vụ | Quý IV/2023 |
|
b | Hoàn thành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC phải được thực hiện tối thiểu từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên, các vấn đề phát hiện phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý 100% | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý IV/2023 |
|
c | Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ 6 tháng/ lần; tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình “Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổ chức ít nhất là 02 Hội nghị Hội nghị đối thoại/diễn đàn giữa Chủ tịch UBND tỉnh với doanh nghiệp; Thông báo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân và doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn. | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | - Tổ chức lần thứ nhất: Trước ngày 30 tháng 6 năm 2023. - Tổ chức lần thứ hai: Trước ngày 15 tháng 10 năm 2023 (Nhân ngày doanh nhân Việt Nam 13 tháng 10). |
|
d | Tổ chức Chương trình đối thoại giữa Chủ tịch UBND tỉnh với nông dân tỉnh Sơn La năm 2023 | Văn phòng UBND | Hội Nông dân tỉnh; các sở, ban, ngành; Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội ; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III/2023 |
|
đ | Tổ chức thẩm định Chỉ số CCHC; tổ chức điều tra xã hội học đánh giá Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2023 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn | Quý IV/2023 |
|
e | Mỗi sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có ít nhất 02 sáng kiến/giải pháp trở lên trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị trong năm ưu tiên các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và cải thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ | Quý IV/2023 |
|
g | Đôn đốc việc thực hiện 100% nhiệm vụ đúng tiến độ nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã | Quý IV/2023 |
|
2 | Lĩnh vực “Cải cách thể chế” |
|
|
|
|
a | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện theo dõi thi hành pháp luật thông qua các hoạt động như: Thu thập thông tin thi hành pháp luật; kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền theo lĩnh vực trọng tâm liên ngành của chính phủ và của tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý IV/2023 |
|
b | Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo việc nâng cao chất lượng tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nhất là các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý IV/2023 |
|
c | Tham mưu, trình công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực (nếu có) được kịp thời, đúng quy định | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 1/2024 |
|
d | Tăng cường kiểm tra văn bản QPPL; kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý các văn bản trái quy định của pháp luật. 100% văn bản QPPL phát hiện sai phạm qua tự kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý IV/2023 |
|
đ | Bảo đảm 100% văn bản QPPL ban hành đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Năm 2023 |
|
e | 100% văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Năm 2023 |
|
3 | Lĩnh vực “Cải cách thủ tục hành chính” |
|
|
|
|
a | Tham mưu ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính thường xuyên, kịp thời theo chỉ đạo của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
b | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC (trong trường hợp được Luật giao) kịp thời, theo đúng quy định pháp luật | Các sở, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
c | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC đảm bảo đúng quy định của pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành | 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
|
d | Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính ngay sau khi có Quyết định công bố TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng Chính phủ | 5 ngày làm việc kể từ khi Quyết định được ban hành |
|
đ | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị. Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ Hành chính công; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
e | Công khai niêm yết số điện thoại, thư điện tử cơ quan tiếp nhận phản ánh kiến nghị. Thực hiện tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ Hành chính công; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
g | Tăng cường kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch. Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo chấn chỉnh việc giải quyết trễ hạn các hồ sơ TTHC và đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp thường xuyên để xảy ra tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hạn | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
h | Tổ chức cập nhật tiến độ, kết quả giải quyết 100% hồ sơ thủ tục hành chính trên Cổng dịch công quốc gia và trên Cổng dịch vụ công của tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
4 | Lĩnh vực “Công tác cải cách tổ chức bộ máy” |
|
|
|
|
a | - Rà soát quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương. - Kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Năm 2023 |
|
b | - Triển khai thực hiện đúng các quy định về quản lý, sử dụng biên chế công chức; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục thực hiện việc tinh giản biên chế theo giai đoạn 2022-2025 theo quy định. - Rà soát và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý qua kiểm tra bảo đảm 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Năm 2023 |
|
5 | Lĩnh vực “Cải cách chế độ công vụ” |
|
|
|
|
a | Ban hành kịp thời đầy đủ các văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; Sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm 100% cơ quan, tổ chức của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; 100% số đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt (nếu có) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện. | Năm 2023 |
|
b | Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Tháng 01/2024 |
|
c | Hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,công chức,viên chức... đạt 100 % kế hoạch giao. Quyết định giao chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2023 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Tháng 12/2023 |
|
6 | Lĩnh vực “Cải cách tài chính công” |
|
|
|
|
a | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các giải pháp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện giải ngân vốn đầu tư công đạt từ 90% theo Kế hoạch năm 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trước ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
|
b | Tham mưu chỉ đạo thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước trong năm đảm bảo đúng quy định của pháp luật: Phấn đấu thực hiện 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; ban hành đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; 100% số cơ quan, đơn vị ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trên 80% số cơ sở nhà đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại và được xử lý; tổ chức kiểm tra thực hiện các quy định về quản lý tài sản công. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2023 |
|
c | Tham mưu chỉ đạo thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm năm 2023: + Phấn đấu có thêm từ 02 đơn vị SNCL trở lên tự bảo đảm chi thường xuyên. + Phấn đấu có thêm từ 02 đơn vị SNCL trở lên tự bảo đảm một phần chi thường xuyên. + Không có sai phạm được phát hiện trong năm về thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. + Phấn đấu tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021: Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2023 |
|
7 | Lĩnh vực “Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số” |
|
|
|
|
a | Tiếp tục triển khai xây dựng Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật và kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đảm bảo 100% số dịch vụ dữ liệu của tỉnh được kết nối, tích hợp trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2023 |
|
b | Tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động, việc duy trì, cung cấp thông tin trên các Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, Luật Dân chủ ở cơ sở và các quy định của pháp luật. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trước ngày 31/12/2023 |
|
c | Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện Cổng thông tin điện tử tỉnh và các ứng dụng trên Cổng Thông tin đảm bảo theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, Luật Dân chủ ở cơ sở và các quy định của pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2023 |
|
d | Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp thúc đẩy việc tuyên truyền, thực hiện phát sinh hồ sơ TTHC của dịch vụ công trực tuyến toàn trình được giải quyết trực tuyến và TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, đủ điều kiện được triển khai thanh toán trực tuyến và được giao dịch thanh toán trực tuyến trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu thực hiện 100% hồ sơ TTHC của dịch vụ công trực tuyến toàn trình được giải quyết trực tuyến; 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, đủ điều kiện được triển khai thanh toán trực tuyến và được giao dịch thanh toán trực tuyến. | Sở Thông tin và Truyền thông; | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2023 |
|
đ | Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại các Bộ phận Một cửa cấp huyện, Bộ phận Một cửa cấp xã theo tỷ lệ tăng tối thiểu 30% cho trừ các xã vùng sâu, vùng xa, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2023 |
|
8 | Lĩnh vực “tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh” |
|
|
|
|
a | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các quan, đơn vị liên quan điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS), tỷ lệ hài lòng đạt từ 90% trở lên | Sở Nội vụ (sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ) | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2023 |
|
b | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm là: - Tỷ lệ doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường tăng so với năm trước liền kề. - Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu tổng hợp các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện tốt các mục tiêu mà Nghị quyết số 07 - NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh đã đề ra. - Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2023 đạt kế hoạch do HĐND tỉnh giao. - Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao đạt 100% chỉ tiêu. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2023 |
|
c | Thực hiện thu ngân sách năm 2023 của tỉnh vượt chỉ tiêu ít nhất 5% Kế hoạch được Chính phủ giao | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2023 |
|
d | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của tỉnh của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm trước liền kề | Cục thuế tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2023 |
|
- 1Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 2Kế hoạch 170/KH-UBND về duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 của Thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 153/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2022, để nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước; Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2023
- 4Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
- 1Luật tiếp cận thông tin 2016
- 2Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
- 8Quyết định 122/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Kế hoạch 102/KH-UBND nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2023
- 10Kế hoạch 170/KH-UBND về duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); cải thiện, nâng cao Chỉ số Hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) năm 2023 của Thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 153/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2022, để nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước; Chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Yên Bái năm 2023
- 12Kế hoạch 196/KH-UBND về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) tỉnh Tuyên Quang năm 2023 và các năm tiếp theo
Kế hoạch 155/KH-UBND về tăng cường thực hiện giải pháp duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 155/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 09/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định