- 1Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 239/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG NGÀY 06/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY 21/2/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN SỐ 40-KL/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2026; QUY ĐỊNH SỐ 70-QĐ/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Bộ Chính trị và Chính phủ về quản lý biên chế, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Tiếp tục rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp; sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, nâng cao hiệu quả quản lý hành chính nhà nước, nâng cao năng lực tự chủ và chất lượng cung ứng dịch vụ sự nghiệp công của các đơn vị sự nghiệp công lập.
II. Nội dung, nhiệm vụ
1. Về công tác thông tin, tuyên truyền
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) tổ chức triển khai quán triệt đầy đủ các nội dung về quản lý biên chế, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo chỉ đạo của Bộ Chính trị, của Chính phủ, của tỉnh đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận cao trong tổ chức thực hiện.
- Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan báo chí của tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và tạo sự đồng thuận của các cấp, các ngành trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Về rà soát, bổ sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị
- Hoàn thành việc rà soát, ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập phù hợp với hướng dẫn của các cơ quan trung ương quản lý ngành, lĩnh vực.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị bên trong; mối quan hệ công tác giữa các đơn vị bảo đảm không chồng chéo, trùng lặp, thực hiện nguyên tắc một việc chỉ giao một cơ quan chủ trì thực hiện.
2.2. Về sắp xếp, tổ chức lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị
- Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập; chuyển đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thành Công ty cổ phần, đến năm 2025, giảm tối thiểu 58 đơn vị sự nghiệp công lập, đạt 10% so với năm 2021.
- Chủ động rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị để giảm đầu mối, tinh gọn bộ máy, đáp ứng tiêu chí thành lập theo quy định.
- Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2.3. Về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng tổ chức, cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm
- Rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực hiện đề án, kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026 bảo đảm mục tiêu, tỷ lệ tinh giản biên chế theo quy định.
- Rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở xác định biên chế, quản lý biên chế theo vị trí việc làm.
- Xác định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở định mức quy định tại thông tư hướng dẫn của bộ quản lý ngành, lĩnh vực và phù hợp với số lượng người làm việc được Bộ Chính trị giao cho tỉnh, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Thường xuyên rà soát trình độ đào tạo, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; kịp thời tuyển dụng bổ sung đội ngũ công chức, viên chức có trình độ, năng lực thay thế, bảo đảm đủ số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ.
- Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp đánh giá, phân loại chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hằng năm để làm cơ sở quản lý, sử dụng, đồng thời đưa những người không đáp ứng yêu cầu ra khỏi đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, kỷ luật, kỷ cương hành chính; kịp thời chấn chỉnh, xử lý những hành vi vi phạm.
2.5. Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định, phù hợp với tình hình thực tế trong từng giai đoạn.
- Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp giáo dục, có chính sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc thành lập trường mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có đủ điều kiện.
(Có biểu kế hoạch thực hiện các nội dung cụ thể kèm theo)
III. Giải pháp thực hiện
1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương, văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy, quản lý biên chế, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tạo sự đồng thuận của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
2. Đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được ra theo kế hoạch; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu, phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ công vụ.
3. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ.
4. Xác định việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này là một trong những tiêu chí đánh giá, phân loại hằng năm đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Không đánh giá cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nếu không thực hiện, thực hiện không hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, đơn vị
- Căn cứ Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch với nhiệm vụ và lộ trình thực hiện cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp theo Kế hoạch này và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện Kế hoạch này cùng với chế độ báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết 18/NQ-TW, Nghị quyết 19-NQ/TW theo quy định.
2. Sở Nội vụ
- Theo dõi, đôn đốc, thẩm định đề nghị quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị bảo đảm tinh gọn, hiệu quả.
- Hướng dẫn xây dựng, thẩm định Đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; đề xuất sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ tại Kế hoạch này bảo đảm đúng quy định và phù hợp với thực tế của địa phương.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu các nội dung về cơ chế tài chính; hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện các nội dung về nâng mức độ tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập và việc đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, trong đó lưu ý cơ chế ngân sách nhà nước chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công; thẩm định các nội dung có liên quan theo đề xuất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
- Bố trí, cân đối nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm tiến độ, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 6/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc vượt quá thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết (gửi Sở Nội vụ tổng hợp, đề xuất)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG
(Kèm theo Kế hoạch số:239/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
I | Về sắp xếp tổ chức bộ máy cơ quan, tổ chức, đơn vị | ||||||
1 | Về rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức | ||||||
1.1 | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2022 | Quý I/2023 | |
1.2 | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ; các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2022 | Quý I/2023 | |
1.3 | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ; các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
1.4 | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Nội vụ; các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý IV/2022 | Quý I/2023 | |
1.5 | Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh | Thanh tra tỉnh | Sở Nội vụ; các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Sau khi có hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ | ||
1.6 | Quyết định quy định quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện | Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Phòng Nội vụ và các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân cấp huyện | - Đối với các cơ quan đã có Thông tư hướng dẫn hoàn thành chậm nhất trong tháng 01/2023. - Đối với các cơ quan còn lại: Tiếp tục rà soát, khẩn trương ban hành chậm nhất là 45 ngày sau khi có hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực | ||
1.8 | Rà soát, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ các đầu mối bên trong và mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ; các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh/ UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
2 | Chủ động rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các cơ quan, đơn vị giảm đầu mối, tinh gọn bộ máy, đáp ứng tiêu chí thành lập theo quy định. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Nội vụ; Phòng Nội vụ; các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh/ UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
3 | Về sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập (chi tiết tại phụ lục số 02) | ||||||
II | Về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng tổ chức, cơ quan, đơn vị theo vị trí việc làm | ||||||
1 | Rà soát, hoàn thiện đề án, kế hoạch tinh giản biên chế công chức, viên chức giai đoạn 2022-2026 theo phê duyệt của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Sở Nội vụ | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý I/2023 | ||
2 | Rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Sau khi có thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc có hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | ||
3 | Xác định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở định mức quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và phù hợp với số lượng người làm việc được Bộ Chính trị giao cho tỉnh và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị, trình cấp có thẩm quyền giao số lượng người làm việc. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên hoặc sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | ||
III | Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||||
1 | Rà soát trình độ đào tạo, năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để sắp xếp, bố trí, sử dụng phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; kịp thời tuyển dụng bổ sung đội ngũ công chức, viên chức có trình độ, năng lực thay thế, đảm bảo đủ số lượng, nâng cao chất lượng | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | ||
2 | Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. | Sở Nội vụ | Ủy ban nhân dân tỉnh | Thường xuyên | ||
IV | Đẩy mạnh tự chủ đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công | ||||||
1 | Ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định, phù hợp với tình hình thực tế trong từng giai đoạn. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, | Sở Tài chính | Ủy ban nhân dân tỉnh | Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | ||
2 | Ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Sở Tài chính | Ủy ban nhân dân tỉnh | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực | ||
3 | Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. | Các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. | ||
4 | Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh để đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công | Sở Tài chính | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Hoàn thành trong Quý I/2023 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SẮP XẾP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Kế hoạch số: 239/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành |
| ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| ||||||
I | Về việc tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
| |||||||||||
1 | Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
| |||||||
1.1 | Đề án hợp nhất Trường Tiểu học Chi Thiết và Trường THCS Chi Thiết thành Trường TH-THCS Chi Thiết, huyện Sơn Dương | UBND huyện Sơn Dương | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Sơn Dương | Đã thực hiện hợp nhất năm 2022 |
| |||||||
1.2 | Đề án hợp nhất Trường Tiểu học Đông Thọ II và Trường THCS Đông Thọ II thành Trường TH-THCS Đông Thọ II, huyện Sơn Dương | UBND huyện Sơn Dương | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Sơn Dương | Đã thực hiện hợp nhất năm 2022 |
| |||||||
1.3 | Đề án hợp nhất trường Tiểu học Linh Phú với trường THCS Linh Phú thành Trường TH-THCS Linh Phú, huyện Chiêm Hóa | UBND huyện Chiêm Hóa | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Chiêm Hóa | Đã thực hiện hợp nhất năm 2022 |
| |||||||
1.4 | Đề án hợp nhất Trường PTDTBT TH và Trường THCS Phúc Yên thành Trường PTDTBT TH-THCS Phúc Yên, huyện Lâm Bình | UBND huyện Lâm Bình | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Lâm Bình | Đã thực hiện hợp nhất năm 2022 |
| |||||||
1.5 | Đề án hợp nhất trường Tiểu học Sinh Long với trường THCS Sinh Long thành lập Trường PTDTBT TH-THCS Sinh Long | UBND huyện Na Hang | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Na Hang | Đã ban hành Quyết định hợp nhất và có hiệu lực từ 01/01/2023 |
| |||||||
1.6 | Đề án hợp nhất trường Tiểu học Thượng Nông với trường THCS Thượng Nông thành lập Trường PTDTBT TH-THCS Thượng Nông | UBND huyện Na Hang | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Na Hang | Đã ban hành Quyết định hợp nhất và có hiệu lực từ 01/01/2023 |
| |||||||
1.7 | Đề án hợp nhất Trường Tiểu học Công Đa và Trường THCS Công Đa thành Trường PTDTBT TH-THCS Công Đa, huyện Yên Sơn | UBND huyện Yên Sơn | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Yên Sơn | Đã thực hiện hợp nhất năm 2022 |
| |||||||
1.8 | Đề án hợp nhất Trường Tiểu học Đạo Viện và Trường THCS Đạo Viện thành Trường PTDTBT TH-THCS Đạo Viện, huyện Yên Sơn | UBND huyện Yên Sơn | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Yên Sơn | Quý I/2023 |
| |||||||
1.9 | Đề án hợp nhất Trường Tiểu học Minh Tiến và Trường THCS Minh Tiến thành Trường PTDTBT TH-THCS Minh Tiến, huyện Hàm Yên | UBND huyện Hàm Yên | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND huyện Hàm Yên | Quý II/2024 | Quý III/2024 |
| ||||||
1.10 | Hợp nhất Trường Tiểu học An Khang và Trường THCS An Khang thành Trường Tiểu học và Trung học cơ sở An Khang, thành phố Tuyên Quang | UBND thành phố Tuyên Quang | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND thành phố Tuyên Quang | Quý II/2024 | Quý III/2024 |
| ||||||
1.11 | Hợp nhất Trường Tiểu học Thái Long và Trường THCS Thái Long thành Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Thái Long, thành phố Tuyên Quang | UBND thành phố Tuyên Quang | Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chủ tịch UBND thành phố Tuyên Quang | Quý II/2024 | Quý III/2024 |
| ||||||
1.12 | Hợp nhất Trường Trung học cơ sở thị trấn Na Hang và Trường Trung học phổ thông Na Hang thành Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Na Hang. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND huyện Na Hang | Chủ tịch UBND tỉnh | Quý II/2024 | Quý III/2024 |
| ||||||
1.13 | Hợp nhất Trường Trung học cơ sở Hà Lang và Trường Trung học phổ thông Hà Lang thành Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Hà Lang. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND huyện Chiêm Hóa | Chủ tịch UBND tỉnh | Quý II/2023 | Quý III/2023 |
| ||||||
1.14 | Hợp nhất Trường Trung học cơ sở Hòa Phú và Trường trung học phổ thông Hòa Phú thành Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Hòa Phú. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND huyện Chiêm Hóa | Chủ tịch UBND tỉnh | Quý II/2024 | Quý III/2024 |
| ||||||
2. | Lĩnh vực y tế |
|
|
|
|
|
| ||||||
| Đề án sáp nhập Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe vào Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2023 | Quý IV/2023 |
| ||||||
3 | Sự nghiệp khác |
|
|
|
|
|
| ||||||
3.1. | Đề án sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (giảm 02 đơn vị) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý IV/2022 | Quý II/2023 |
| ||||||
3.2. | Đề án giải thể Hạt quản lý giao thông các huyện (06 hạt) | Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình, Na Hang, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Yên Sơn, Sơn Dương | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý IV/2022 | Quý II/2023 |
| ||||||
3.4. | Chuyển Đoạn quản lý và sửa chữa đường bộ thành Công ty cổ phần | Sở Giao thông vận tải | Ban Chỉ đạo chuyển ĐVSN thành công ty cổ phần; Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2023 | Năm 2024 |
| ||||||
3.5. | Đề án giải thể Ban di dân tái định cư các huyện (05 Ban) | Ủy ban nhân dân huyện Lâm Bình, Na Hang, Chiêm Hóa, Hàm Yên, Yên Sơn | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý II/2023 | Năm 2025 |
| ||||||
3.6. | Chuyển Trung tâm dạy nghề sát hạch lái xe, Sở Giao thông Vận tải thành Công ty cổ phần | Sở Giao thông vận tải | Ban Chỉ đạo chuyển ĐVSN thành công ty cổ phần; Sở Tài chính, các cơ quan có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2024 | Năm 2025 |
| ||||||
3.7 | Sáp nhập Trung tâm Cây ăn quả huyện Hàm Yên vào Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Hàm Yên | Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2025 |
| |||||||
3.8 | Đề án hợp nhất Trung tâm Văn hóa và Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Hoàn thành trước năm 2026 |
| |||||||
4 | Tiếp tục rà soát, đề xuất sắp xếp, tổ chức lại, giải thể giảm tối thiểu 26 đơn vị sự nghiệp công lập (cơ quan, đơn vị có trách nhiệm rà soát để xây dựng kế hoạch sắp xếp, đảm bảo giảm tối thiểu 10% đơn vị sự nghiệp công lập) |
| |||||||||||
4.1 | Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm tối thiểu 01 đơn vị sự nghiệp lĩnh vực y tế | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Hoàn thành trước năm 2026 |
| |||||||
4.2 | Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm tối thiểu 03 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Chiêm Hóa | UBND huyện Chiêm Hóa | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân huyện Chiêm Hoá | Hoàn thành trước năm 2026 |
| |||||||
4.3 | Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm tối thiểu 05 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Hàm Yên | UBND huyện Hàm Yên | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên | Hoàn thành trước năm 2026 |
| |||||||
4.4 | Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm tối thiểu 07 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Yên Sơn | UBND huyện Yên Sơn | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn | Hoàn thành trước năm 2026 |
| |||||||
4.5 | Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm tối thiểu 07 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện Sơn Dương | UBND huyện Sơn Dương | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân huyện Sơn Dương | Hoàn thành trước năm 2026 |
| |||||||
4.6 | Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm tối thiểu 04 đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố Tuyên Quang | UBND thành phố Tuyên Quang | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang | Hoàn thành trước năm 2026 |
| |||||||
II | Về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp công lập |
| |||||||||||
1 | Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Đã thực hiện xong năm 2022 |
| |||||||
2 | Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của Trung tâm Công tác xã hội và Quỹ Bảo trợ trẻ em | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Đã thực hiện xong |
| |||||||
3 | Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông Vận tải | Sở Giao thông Vận tải | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Đã thực hiện xong năm 2022 |
| |||||||
4 | Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế | Sở Y tế | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III/2022 | Quý I/2023 |
| ||||||
5 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp tục rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bên trong của các đơn vị sự nghiệp công lập | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
| ||||||||
III | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị | Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
- 1Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2026
- 2Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2026
- 3Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng chịu tác động trực tiếp trong quá trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
- 4Kế hoạch 8272/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về quản lý, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Kế hoạch 28/KH-UBND về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 8Kế hoạch 613/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 9Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2023 về kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70/QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 1046/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của các cơ quan, địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022-2026
- 8Quyết định 2398/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2026
- 9Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thành phố Hải Phòng chịu tác động trực tiếp trong quá trình sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế
- 10Kế hoạch 8272/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về quản lý, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Kế hoạch 28/KH-UBND về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các tổ chức hội cấp tỉnh được giao số lượng người làm việc; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Tuyên Quang năm 2023
- 14Kế hoạch 613/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng, tinh giản biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 16Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2023 về kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70/QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Thành phố Hải Phòng ban hành
Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 239/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 31/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định