- 1Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 04/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 05/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 04/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 05/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1037/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 01 tháng 06 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022-2030;
Căn cứ Quyết định số 273/QĐ-BNV ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 385/TTr-SNV ngày 29 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tăng cường thực hiện các giải pháp nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2024.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh) giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, theo dõi việc tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NHẰM DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2024
(ban hành kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 01/06/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
- Cải thiện những tiêu chí, tiêu chí thành phần còn hạn chế, chưa đạt yêu cầu đánh giá của bộ Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023 theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ. Phấn đấu duy trì, giữ mức Chỉ số CCHC năm 2024 tỉnh Sơn La tiếp tục nằm trong nhóm B của cả nước.
- Tăng cường nhận thức và nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành về Chỉ số CCHC cấp tỉnh của tỉnh Sơn La.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là các cơ quan chủ trì, tham mưu các nội dung, lĩnh vực của Chỉ số CCHC cấp tỉnh cần bám sát các tiêu chí của bộ Chỉ số CCHC, các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương về CCHC, chủ động, tích cực trong tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ CCHC năm 2024.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, phân công rõ trách nhiệm và nhiệm vụ cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương và từng cán bộ, công chức, viên chức nhằm khắc phục những tiêu chí, tiêu chí thành phần, nội dung giảm điểm, giảm bậc so với với yêu cầu của bộ Chỉ số.
- Lấy kết quả thực hiện công tác CCHC là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2024.
a) Chủ động, tích cực đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, đặc biệt là trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC tại các cơ quan, đơn vị; bảo đảm hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ CCHC đã đề ra trong Kế hoạch năm 2024; thường xuyên theo dõi, đánh giá, quán triệt việc thực hiện các nhiệm vụ CCHC để kịp thời phát hiện và chỉ đạo xử lý những hạn chế, vướng mắc trong quá trình triển khai và phối hợp thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị.
b) Ưu tiên nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật. Tập trung tháo gỡ các điểm nghẽn về cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển của khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo. Có giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức thực thi pháp luật nghiêm minh.
c) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC) gắn kết chặt chẽ với thực hiện chuyển đổi số, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả và đồng bộ; tổ chức thực hiện tốt việc giải quyết hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, hướng đến giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn, giảm thời gian đi lại và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức. Tăng cường kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những trường hợp cán bộ, công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, yêu cầu người dân, tổ chức nộp thêm các giấy tờ ngoài quy định khi giải quyết TTHC. Tiếp tục hoàn thiện các Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, áp dụng chuyển đổi số, tổ chức tinh gọn, phù hợp với thực tiễn.
d) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại bộ máy các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của Chính phủ. Tăng cường phân cấp, giao quyền quản lý, điều hành của các cấp, các ngành và gắn kết chặt chẽ với thực hiện các chính sách tinh giản biên chế.
đ) Đẩy mạnh việc rà soát, ban hành các quy định để hoàn thành việc xây dựng vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống hành chính nhà nước; tiếp tục triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài...; kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm kỷ luật, kỷ cương hành chính, bảo đảm sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật và củng cố niềm tin của Nhân dân đối với Đảng và chính quyền.
e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý tài chính - ngân sách. Tiếp tục hoàn thiện các quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. Các sở, ngành, địa phương triển khai đồng bộ các giải pháp để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch đã phê duyệt.
g) Tập trung phát triển hạ tầng số, hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm cho việc kết nối, chia sẻ dữ liệu; triển khai đồng bộ các giải pháp để tháo gỡ các "điểm nghẽn" trong thực hiện Đề án 06/CP. Tiếp tục hoàn thiện các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tăng cường kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, địa phương phục vụ phân tích, xử lý dữ liệu, hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục rà soát, bổ sung các tính năng, tiện ích mới và nâng cấp hạ tầng kỹ thuật để tổ chức vận hành có hiệu quả Cổng dịch vụ công của tỉnh, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
h) Tích cực nghiên cứu, tìm kiếm và áp dụng, nhân rộng các mô hình, sáng kiến trong CCHC. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền CCHC.
2. Nhiệm vụ cụ thể: Nội dung các nhiệm vụ cụ thể nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số CCHC năm 2024 (có Phụ lục ban hành kèm theo).
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, căn cứ nội dung Kế hoạch này tổ chức quán triệt và triển khai có hiệu quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nội dung trong Kế hoạch (Báo cáo theo tiến độ các nhiệm vụ được giao cho cơ quan, đơn vị chủ trì; cơ quan, đơn vị phối hợp) lồng ghép trong Báo cáo công tác CCHC hàng quý, 6 tháng, năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp).
2. Các tổ chức chính trị - xã hội
- Tăng cường vai trò giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và việc xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật; thực thi công vụ, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính và đội ngũ công chức, viên chức.
- Phối hợp với cơ quan hành chính nhà nước các cấp, các cơ quan thông tin truyền thông trong việc tuyên truyền, vận động người dân, tổ chức chấp hành, tham gia, đồng thuận, ủng hộ các chủ trương, chính sách, mục tiêu CCHC nhà nước; nâng cao tinh thần trách nhiệm, tích cực tham gia ý kiến đánh giá đối với công tác CCHC của các bộ, ngành, địa phương, góp phần xây dựng nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, phục vụ nhân dân.
3. Giao Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La, Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Thông tin) và các cơ quan, đơn vị có liên quan, đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này; tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, duy trì chuyên trang, chuyên mục, bài, bản tin về CCHC; đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để Nhân dân biết, giám sát.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHẰM DUY TRÌ, NÂNG CAO CHỈ SỐ CCHC TỈNH SƠN LA NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND ngày 01/06/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Phân công trách nhiệm | Thời gian hoàn thành | Ghi chú | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
a | Triển khai bảo đảm mức độ hoàn thành kế hoạch hàng năm (bao gồm: Kế hoạch CCHC, tuyên truyền, kiểm tra về CCHC...) đạt 100%. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ trong năm về công tác CCHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Nội vụ | Quý IV/2024 |
|
b | Thực hiện kiểm tra, tự kiểm tra công tác CCHC năm 2024; báo cáo khắc phục, tài liệu kiểm chứng kèm theo gửi Đoàn kiểm tra theo quy định (báo cáo cần cụ thể, nêu rõ những nội dung đã khắc phục và những nội dung chưa khắc phục, nguyên nhân, bám sát các vấn đề được Đoàn kiểm tra chỉ ra); chủ động thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Quý IV/2024 |
|
c | Chủ tịch UBND tỉnh đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, định kỳ 6 tháng/ lần | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh; Thông báo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân và doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại/diễn đàn. | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Lần 1: trước ngày 30 tháng 6 năm 2024. - Lần 2: trước ngày 15 tháng 10 năm 2024 |
|
d | Tổ chức triển khai hiệu quả Chương trình “Cà phê doanh nhân”, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam | Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và Du lịch | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhân ngày doanh nhân Việt Nam (13/10) |
|
đ | Tổ chức thẩm định Chỉ số CCHC; tổ chức điều tra xã hội học đánh giá Chỉ số CCHC, Chỉ số SIPAS năm 2024 của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; - UBND các xã, phường, thị trấn. | Quý IV/2024 |
|
e | Mỗi sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có ít nhất 01 sáng kiến/giải pháp (khuyến khích có từ 02 sáng kiến/giải pháp trở lên) trong thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh, của cơ quan, đơn vị trong năm ưu tiên các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông và cải thiện, nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ | Quý IV/2024 |
|
g | Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh trong năm 2024 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; cấp xã | Quý IV/2024 |
|
a | Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện theo dõi thi hành pháp luật thông qua các hoạt động như: Thu thập thông tin thi hành pháp luật; kiểm tra tình hình thi hành pháp luật; điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật. Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền theo lĩnh vực trọng tâm liên ngành của chính phủ và của tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý IV/2024 |
|
b | Thường xuyên rà soát văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) theo ngành, lĩnh vực đối với các nội dung về tính đồng bộ, thống nhất; hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; tính khả thi và tính kịp thời trong xử lý vướng mắc khi tổ chức thực hiện VBQPPL của tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
|
c | Tham mưu, trình công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực (nếu có) được kịp thời, đúng quy định | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Tháng 01/2025 |
|
d | Tăng cường kiểm tra văn bản QPPL; kịp thời phát hiện và đề xuất xử lý các văn bản trái quy định của pháp luật. 100% văn bản QPPL phát hiện sai phạm qua tự kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên trong năm 2024 |
|
đ | Bảo đảm 100% văn bản QPPL ban hành đúng thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục, thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
|
e | 100% văn bản QPPL được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau rà soát | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Sở Tư pháp | Năm 2024 |
|
a | Thực hiện việc rà soát, xây dựng tờ trình, dự thảo quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính; tờ trình, dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh ban hành (nếu có) phải đảm bảo đúng thời gian theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
b | 100% TTHC được công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia đảm bảo đúng quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
c | 100% hồ sơ TTHC được đồng bộ, công khai tiến độ, kết quả giải quyết trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh chủ trì; Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp về mặt kỹ thật | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
d | Việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết TTHC và trả kết quả thực hiện đúng quy định tại Điều 17, 18, 19, 20 Nghị định 61/2018/NĐ-CP; phấn đấu 100% thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh được giải quyết đúng hạn, khuyến khích giải quyết trước hạn | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
đ | Thực hiện việc xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả theo đúng quy định (mẫu phiếu thực hiện theo qui định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
e | Việc công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC phải thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết theo quy định” | Các sở, ban, ngành; Trung tâm PVHCC tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
g | Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch. Tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo chấn chỉnh việc giải quyết trễ hạn các hồ sơ TTHC và đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp thường xuyên để xảy ra tình trạng giải quyết hồ sơ trễ hạn | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
a | - Rà soát quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương - Phối hợp, tiếp tục triển khai kiện toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Năm 2024 |
|
b | - Triển khai thực hiện đúng các quy định về quản lý, sử dụng biên chế công chức; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiếp tục thực hiện việc tinh giản biên chế theo giai đoạn 2022-2025 theo quy định - Rà soát và thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý qua kiểm tra bảo đảm 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
|
c | Theo dõi, hướng dẫn việc sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của tỉnh, trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương, tình hình thực hiện quy chế làm việc của UBND tỉnh; việc phân cấp, phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Năm 2024 |
|
a | Ban hành kịp thời đầy đủ các văn bản để hoàn thiện quy định về vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm 100% cơ quan, tổ chức của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt; 100% số đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt (nếu có) | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện. | Năm 2024 |
|
b | Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo các quy định của pháp luật, gắn với các nội dung khác của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Các cơ quan, đơn vị Sở Nội vụ | Tháng 12/2024 |
|
c | Theo dõi công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức tại các cơ quan, địa phương. Tham mưu xử lý đối với các trường hợp tiêu cực, thiếu công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp và UBND cấp huyện. | Năm 2024 |
|
d | Hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức... đạt 100% kế hoạch giao. Quyết định giao chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2025. Đảm bảo 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị | Tháng 12/2024 |
|
đ | Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã đến 01/8/2028, đảm bảo 100% cán bộ công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số 05/2024/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của UBND tỉnh Quy định tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La | UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Năm 2024 |
|
a | - Thực hiện các giải pháp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện giải ngân vốn đầu tư công đạt từ 90% theo Kế hoạch năm 2024 - Tập trung chỉ đạo, thực hiện quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024; Chỉ thị số 04/CTUBND ngày 02/3/2024 của UBND tỉnh về thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024; Kế hoạch số 89/KH-UBND ngày 25/3/2024 của UBND tỉnh về giải ngân vốn đầu tư công | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Trước ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
|
b | Tham mưu chỉ đạo thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước trong năm đảm bảo đúng quy định của pháp luật: Phấn đấu thực hiện 100% các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách; ban hành đầy đủ các quy định về phân cấp quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; 100% số cơ quan, đơn vị ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trên 80% số cơ sở nhà đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại và được xử lý; tổ chức kiểm tra thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2024 |
|
c | - Tham mưu triển khai thực hiện các kết luận, kiến nghị của thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước - Văn bản đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các kết luận, kiến nghị của thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước - Tổng hợp tình hình thực hiện các kết luận, kiến nghị của thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2024 |
|
d | Tham mưu chỉ đạo thực hiện đúng quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, bảo đảm năm 2024: + Phấn đấu có thêm đơn vị sự nghiệp công lập trở lên tự đảm bảo chi thường xuyên. + Phấn đấu có thêm đơn vị sự nghiệp công lập trở lên tự đảm bảo một phần chi thường xuyên. + Phấn đấu không có sai phạm được phát hiện trong năm về thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập + Phấn đấu tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2021: Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2024 |
|
Lĩnh vực “Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số” | |||||
a | Tiếp tục triển khai xây dựng Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đáp ứng đầy đủ các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật và kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đảm bảo 100% số dịch vụ dữ liệu của tỉnh được kết nối, tích hợp trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2024 |
|
b | Thực hiện và phấn đấu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình năm 2024 của tỉnh Sơn La đạt tỷ lệ trên 95% | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2024 |
|
c | Thực hiện 100% dịch vụ công đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
|
d | Tiếp tục triển khai quy trình số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 100%, 80%, 75% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử theo quy định | Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo kết quả định kỳ trước ngày 15 của quý/6 tháng/năm |
|
đ | Thực hiện tích hợp đảm bảo 100% dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia được đưa vào sử dụng chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2024 |
|
e | Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đa dạng hóa các loại hình thanh toán trực tuyến đảm bảo dễ sử dụng và thân thiện với người dùng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
g | Tăng cường tuyên tuyền người dân, doanh nghiệp cách thức nộp hồ sơ trực tuyến, lợi ích khi thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh cũng như trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
h | Các thông tin được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh/Trang thông tin điện tử các cơ quan, đơn vị đảm bảo đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, dễ truy cập, khai thác | Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
|
Lĩnh vực “tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển KT-XH của tỉnh” |
|
|
|
| |
a | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nội vụ và các quan, đơn vị liên quan điều tra, khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Kết quả khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS), phấn đấu tỷ lệ hài lòng đạt từ 90% trở lên | Sở Nội vụ (sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ) | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2024 |
|
b | Tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh, trong đó trọng tâm là: - Tỷ lệ doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường tăng so với năm trước liền kề - Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu tổng hợp các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện tốt các mục tiêu mà Nghị quyết số 07 - NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh đã đề ra - Tỷ lệ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2024 đạt kế hoạch do HĐND tỉnh giao - Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân tỉnh giao đạt 100% chỉ tiêu | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2024 |
|
c | Thực hiện thu ngân sách năm 2024 của tỉnh vượt chỉ tiêu ít nhất 5% Kế hoạch được Chính phủ giao | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2024 |
|
d | Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách của tỉnh của khu vực doanh nghiệp tăng so với năm trước liền kề | Cục thuế tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Quý IV/2024 |
|
- 1Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 2Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 02/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024 do Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 04/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 05/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 1037/QĐ-UBND về Kế hoạch tăng cường thực hiện giải pháp nhằm duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2024
- Số hiệu: 1037/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết