Hệ thống pháp luật

Điều 24 Thông tư 32/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Điều 24. Lấy, gia công và phân tích mẫu

1. Nhóm các loại mẫu phục vụ đánh giá chất lượng cát biển: việc lấy, gia công, phân tích mẫu tuân thủ theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.

2. Nhóm mẫu nhằm xác định lĩnh vực sử dụng a) Mẫu để phân tích các chỉ tiêu sử dụng cát biển

- Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm tại các công trình đánh giá đại diện theo khối tính tài nguyên. Trọng lượng mẫu 10 kg/mẫu;

- Định hướng các chỉ tiêu phân tích: thành phần hạt; khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước; khối lượng thể tích xốp và độ lỗ hổng; độ ẩm; hàm lượng bùn, bụi, sét; tạp chất hữu cơ; khả năng phản ứng kiềm - silic; hàm lượng clorua,…;

- Phân tích mẫu để xác định khả năng sử dụng làm cát xây dựng thực hiện theo TCVN 13754:2023 cát nhiễm mặn cho bê tông và vữa;

- Xử lý kết quả: xác định mô đun độ lớn của cát biển, nhận xét các chỉ tiêu của vật liệu xây dựng, san lấp;

b) Phân tích mẫu cơ lý: đảm bảo mỗi tầng trầm tích có 01 mẫu cơ lý toàn diện nhằm xác định tính chất cơ lý của các thân cát biển và các thành tạo trầm tích phía dưới thân khoáng sản cát biển

- Lấy mẫu: lấy mẫu nguyên trạng trong cột mẫu của công trình đánh giá, đại diện trong thân khoáng sản cát biển, chiều dài mẫu 25 cm;

- Các chỉ tiêu phân tích: thành phần hạt, khối lượng riêng, khối lượng thể tích, độ ẩm, độ rỗng, hệ số rỗng, độ bão hòa, góc ma sát trong, lực dính kết, hệ số nén lún, mô đun biến dạng, trương nở, tan rã, hệ số thấm,…;

- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá tính chất cơ lý của thân khoáng và vật liệu cát biển.

c) Thí nghiệm cát đắp nền

- Thí nghiệm đầm chặt tiêu chuẩn nhằm xác định các chỉ tiêu độ ẩm tối ưu (Wt.ư), khối lượng thể tích khô lớn nhất theo TCVN 4201:2012 và 22TCN333:06. Trọng lượng mẫu lấy 15 kg/mẫu;

- Thí nghiệm xác định chỉ số CBR và hệ số nén chặt K theo 22TCN332:06. Trọng lượng mẫu lấy 35 kg/mẫu;

- Thí nghiệm trong phòng các chỉ tiêu phân tích hàm lượng sulfate hòa tan và hàm lượng ion clo hòa tan trong nước;

- Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo công trình đánh giá trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển;

- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá tính chất đắp nền của vật liệu cát biển. d) Phân tích tổng hoạt độ phóng xạ:

- Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo công trình đánh giá trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển. Trọng lượng mẫu: 1,0 kg/mẫu;

- Phân tích mẫu: thực hiện theo TCVN 10758-6:2016 (ISO 18589-6:2009) về Đo hoạt độ phóng xạ trong môi trường - Đất - Phần 6: Đo tổng hoạt độ alpha và tổng hoạt độ belta hoặc các tiêu chuẩn tương đương;

- Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá an toàn phóng xạ cho con người khi sử dụng vật liệu cát biển.

đ) Mẫu kỹ thuật (công nghệ): để đánh giá khả năng sử dụng cát biển ở trạng thái không qua chế biến, xử lý và đã qua chế biến, xử lý.

- Lấy mẫu: lấy mẫu lớn đại diện cho thân khoáng cát biển bằng cách hút thử nghiệm. Số lượng mẫu 1-2 mẫu. Trọng lượng mẫu cần lấy: 15-20 m3/mẫu;

- Các chỉ tiêu phân tích: thành phần hạt, mô đun độ lớn; khối lượng thể tích xốp, khối lượng riêng, độ hổng, khối lượng thể tích khô, khối lượng thể tích bão hòa, tạp chất bụi bùn sét, tạp chất hữu cơ, độ ẩm bão hòa khô bề mặt, hàm lượng Clo, hàm lượng SO3, độ nở mẫu vữa sau 14 ngày trong NaOH 1M ở 80°C;

- Xử lý kết quả: báo cáo đánh giá, nhận xét và đề xuất về công nghệ khai thác, hệ số thu hồi cát biển; kết quả xử lý cát lẫn tạp chất, nhiễm mặn; các tính chất cơ lý, hóa của mẫu cát nhiễm mặn; đánh giá khả năng rửa sạch của mẫu cát nhiễm mặn; đánh giá khả năng chế tạo bê tông của mẫu cát nhiễm mặn; đánh giá độ bền ăn mòn kiềm silic của mẫu cát nhiễm mặn; đề xuất lĩnh vực sử dụng cát biển.

3. Nhóm mẫu môi trường:

a) Đánh giá môi trường trầm tích biển

- Yêu cầu về lấy mẫu:

+ Lấy mẫu trầm tích hạt mịn (sét, bùn, bùn cát,...) xen kẹp trong lõi mẫu của các công trình đánh giá, đại diện cho thân khoáng. Trọng lượng mẫu lấy: 0,3 kg/mẫu;

+ Mẫu cột mẫu hạt mịn đại diện các thân khoáng, số lượng 04 cột mẫu (thân khoáng đặc trưng cho vùng cửa sông tích tụ nhiều vật chất hiện đại lấy 02 mẫu, thân khoáng khác lấy 01 mẫu/thân khoáng) để đánh giá các hợp chất hữu cơ bền vững;

+ Phương pháp lấy mẫu và bảo quản thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN 6663-15:2004 (ISO 5667-15:1999) Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 15: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu bùn và trầm tích.

- Yêu cầu về phân tích:

+ Phân tích ion trao đổi của sét 15 chỉ tiêu; Phân tích định lượng các nguyên tố Fe2+, S trong khoáng vật pyrit, Fe2+ trong khoáng vật siderit, Fe2+ dễ tan, Fe3+ dễ tan, S dạng khử, S tổng; Phân tích các hợp chất hữu cơ bền vững; Phân tích nhóm mẫu xác định tập hợp vi cổ sinh gồm: mẫu vi cổ sinh, mẫu bào tử phấn, mẫu nanoplanton và mẫu diatomea;

+ Phương pháp xác định giá trị các thông số chất lượng trầm tích thực hiện theo QCVN 43:2017/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng trầm tích, được ban hành tại Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Đánh giá môi trường trầm tích biển theo giá trị giới hạn của các thông số chất lượng trầm tích được quy định tại Bảng 1 QCVN 43:2017/BTNMT.

b) Đánh giá môi trường nước biển

- Yêu cầu về lấy mẫu:

+ Mẫu được lấy tại khu vực đánh giá. Số lượng: 01 mẫu;

+ Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN 5998:1995 (ISO 5667-9:L992) - Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn lấy mẫu nước biển.

- Yêu cầu về phân tích:

+ Đối với vùng biển ven bờ các chỉ tiêu phân tích theo quy định tại Bảng 1 QCVN 10:2023/BTNMT;

+ Đối với vùng biển gần bờ chỉ tiêu phân tích theo quy định tại Bảng 3 QCVN 10:2023/BTNMT;

+ Đối với vùng biển xa bờ chỉ tiêu phân tích theo quy định tại Bảng 4 QCVN 10:2023/BTNMT;

+ Phương pháp xác định giá trị nồng độ các thông số chất lượng nước biển thực hiện theo QCVN 10:2023/BTNMT.

- Đánh giá chất lượng môi trường nước biển theo giá trị giới hạn của các thông số được quy định tại QCVN 10:2023/BTNMT.

Thông tư 32/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 32/2024/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 13/12/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Quý Kiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/01/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH