Điều 16 Thông tư 32/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 16. Lấy, gia công và phân tích mẫu
1. Mẫu phân tích thành phần hạt
a) Lấy mẫu: tại các công trình đánh giá đã xác định đối tượng khoáng sản cát biển, tham gia tính tài nguyên phân tích 100% số lượng mẫu. Đối với các công trình đánh giá chưa xác định rõ đối tượng cát biển và mẫu khảo sát trầm tích tầng mặt phân tích 25-30% số lượng mẫu. Trọng lượng mẫu gửi phân tích có khối lượng từ 1,0 kg đến 2,0 kg/mẫu;
b) Phân tích mẫu: phân tích thành phần hạt bằng phương pháp sàng và tỷ trọng kế theo TCVN 4198:2014;
c) Xử lý kết quả: xây dựng biểu đồ đường cong tích luỹ, biểu đồ phân bố độ hạt, kích thước hạt trung bình (Md), độ chọn lọc (So), hệ số bất đối xứng (Sk), hệ số đồng nhất (Cu), hệ số đường cong phân bố thành phần hạt (Cc), chạy chương trình và phân loại trường trầm tích theo phân loại đất xây dựng theo TCVN 5747:2008;
d) Mẫu kiểm soát chất lượng phân tích được lấy theo từng lô mẫu với tỷ lệ là 10%.
2. Mẫu định lượng toàn diện
a) Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển. Trọng lượng mẫu: 2,0 kg/mẫu;
b) Phân tích mẫu: sử dụng bộ rây tách thành các cấp hạt (0,063-0,1; 0,1- 0,25; 0,25-0,5; 0,5-1,0; >1,0 mm), sau đó từng cấp hạt được phân tích dưới kính;
c) Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá nhóm độ hạt, khoáng vật chủ yếu trong thân khoáng cát biển.
3. Phân tích lát mỏng trầm tích bở rời
a) Lấy mẫu: lấy mẫu theo tầng sản phẩm của công trình đánh giá trên mặt cắt đại diện cho thân khoáng cát biển;
b) Trọng lượng mẫu: 0,5 kg/mẫu;
c) Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá đặc điểm cơ bản của khoáng vật cát biển, luận giải nguồn gốc trầm tích.
4. Mẫu trọng sa
a) Lấy mẫu: mẫu trọng sa nhóm khoáng vật nặng được lấy đại diện tại công trình đánh giá; mẫu trọng sa toàn phần lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển. Trọng lượng mẫu: mẫu trọng sa nhóm khoáng vật nặng, lấy từ 1,0 kg đến 2,0 kg, rửa đãi lấy phần khoáng vật nặng; mẫu trọng sa toàn phần có khối lượng từ 2,0 kg đến 4,0 kg;
b) Phân tích mẫu: thực hiện theo TCVN 13380:2021 Sa khoáng ven biển - Xác định hàm lượng các khoáng vật - Phương pháp trọng sa;
c) Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá hàm lượng khoáng vật nặng (ilmenit, monazit, zircon, casiterit,…) đi kèm trong cát biển.
5. Phân tích nhiệt, rơnghen
a) Lấy mẫu: lấy trầm tích hạt mịn (bột, sét) từ cột mẫu của công trình đánh giá, đại diện cho thân khoáng cát biển. Trọng lượng mẫu: 0,2 kg/mẫu;
b) Phân tích mẫu: thực hiện theo TCVN 13597-1:2022 Đất, đá quặng - Xác định thành phần khoáng vật sét cao lanh bằng phương pháp nhiễu xạ tia X và TCVN 13597-2:2022 Đất, đá quặng - Xác định thành phần khoáng vật sét cao lanh bằng phương pháp nhiệt vi sai.
6. Mẫu hóa silicat toàn diện: xác định thành phần oxít chính của khoáng sản cát biển: SiO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaO, Na2O, K2O, MgO, MKN,...
a) Lấy mẫu: lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển. Trọng lượng mẫu: 1,0 kg/mẫu;
b) Phân tích mẫu: thực hiện theo các tiêu chuẩn Đất, đá, quặng nhóm silicat TCVN 9910:2013; TCVN 9911:2013; TCVN 9911:2013; TCVN 9912:2013; TCVN TCVN 9913:2013; TCVN 9914:2013; TCVN 9915:2013; TCVN 9916:2013; TCVN 9917:2013;
c) Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá thành phần chính trong thân khoáng cát biển và khả năng giải phóng ra môi trường khi khai thác.
7. Mẫu phân tích quang phổ hấp thụ các nguyên tố trong đất đá nhằm xác định hàm lượng các nguyên tố chính (Mg, B, Br, I, Sb, As, Mn, Cu, Zn, Cd, Hg, Pb, Cd,...) trong cát biển.
8. Phân tích mẫu cacbonat sinh vật, hoá học (CaCO3, FeCO3, MgCO3, MnCO3)
a) Lấy mẫu: mẫu được lấy tại công trình đánh giá, đại diện cho thân khoáng. Trọng lượng mẫu 0,5 kg/mẫu;
b) Xử lý kết quả: nhận xét, đánh giá hàm lượng (%) cacbonat sinh vật, hoá học trong thân khoáng.
9. Lấy và phân tích đánh giá sơ bộ môi trường nước biển theo quy định tại Bảng 1 QCVN 10:2023/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển, được ban hành tại Thông tư số 01/2023/TT-BTNMT ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư 32/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 32/2024/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 13/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trình tự, tỷ lệ điều tra, đánh giá
- Điều 5. Nội dung điều tra tài nguyên khoáng sản cát biển
- Điều 6. Nội dung đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển
- Điều 7. Mạng lưới điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển
- Điều 8. Công tác chuyển đổi số tài liệu nguyên thủy
- Điều 9. Phân loại mức độ phức tạp về cấu trúc địa chất, phân loại vùng theo mức độ khó khăn
- Điều 10. Lập đề án điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển
- Điều 11. Báo cáo tổng kết điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển
- Điều 12. Công tác trắc địa
- Điều 13. Công tác địa vật lý
- Điều 14. Công tác địa chất
- Điều 15. Thi công công trình điều tra, lấy mẫu trong công trình điều tra
- Điều 16. Lấy, gia công và phân tích mẫu
- Điều 17. Tổng hợp tài liệu, tính tài nguyên, khoanh định, đề xuất các khu vực có triển vọng
- Điều 18. Sản phẩm điều tra tài nguyên khoáng sản cát biển
- Điều 19. Công tác trắc địa
- Điều 20. Công tác địa vật lý
- Điều 21. Công tác địa chất
- Điều 22. Công tác điều tra địa mạo đáy biển
- Điều 23. Thi công công trình đánh giá, lấy mẫu trong công trình đánh giá
- Điều 24. Lấy, gia công và phân tích mẫu
- Điều 25. Dự báo tác động của hoạt động khai thác
- Điều 26. Xác định khả năng sử dụng, phương pháp và công nghệ khai thác cát biển
- Điều 27. Yêu cầu về mức độ đánh giá và khoanh nối ranh giới tính tài nguyên cấp 333
- Điều 28. Yêu cầu về mức độ đánh giá và khoanh nối ranh giới tính tài nguyên cấp 222
- Điều 29. Tổng hợp tài liệu, tính tài nguyên cấp 333, cấp 222, khoanh định, đề xuất khu vực triển vọng khoáng sản cát biển để chuyển giao thăm dò, khai thác
- Điều 30. Sản phẩm đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển