Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6943/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 14 tháng 9 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Công văn số 2654/BLĐTBXH-VPQGGN ngày 21/6/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam xây dựng Kế hoạch đầu tư công năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) với các nội dung như sau:

A. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 6 THÁNG ĐẦU NĂM, KHẢ NĂNG THỰC HIỆN 9 THÁNG VÀ ƯỚC THỰC HIỆN CẢ NĂM 2024

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH

1. Tình hình ban hành các văn bản quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình

Triển khai thực hiện Chương trình theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/04/2022 và Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành trung ương, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ quan thường trực Chương trình đã phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành kịp thời các văn bản triển khai thực hiện theo đúng quy định, hướng dẫn của trung ương và thẩm quyền của các cơ quan của tỉnh trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm). Ngoài ra, các Sở, ngành của tỉnh cũng đã ban hành nhiều văn bản tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo kịp thời, đúng theo nhiệm vụ được UBND tỉnh phân công trong thực hiện Chương trình; thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất và theo yêu cầu của cấp trên, đặc biệt là tham mưu báo cáo của UBND tỉnh Sơ kết giữa kỳ (2021-2023) thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, họp Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh; báo cáo phục vụ UBND tỉnh làm việc với các Sở, ngành, thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG và các địa phương để theo dõi tình hình triển khai thực hiện chương trình MTQG giảm nghèo năm 2024, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các Dự án, Tiểu dự án thuộc Chương trình.

2. Tình hình triển khai Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội

Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, địa phương về điều chỉnh dự toán ngân sách nhà nước, điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội, UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh (kỳ họp thứ 24 khoá X) điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và danh mục các dự án đầu tư của Dự án 4 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh và được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ- HĐND ngày 14/8/2024 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và danh mục các dự án đầu tư của Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của HĐND tỉnh; đồng thời, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 1997/QĐ- UBND ngày 26/8/2024 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/NQ- HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của HĐND tỉnh; UBND tỉnh trình HĐND thông qua Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 14/8/2024 Kỳ họp thứ hai mươi lăm, HĐND tỉnh khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026, trong đó đã thống nhất điều chỉnh kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 (bao gồm kinh phí năm 2022 và năm 2023 chuyển sang) theo quy định tại Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chươngtrình mục tiêu quốc gia; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2010/QĐ-UBND ngày 27/8/2024 về việc phân bổ chi tiết nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia sau điều chỉnh dự toán theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 14/8/2024 của HĐND tỉnh, cụ thể:

a) Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển:

- Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh, bổ sung là 97.853 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương phân bổ: 85.089 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 12.764 triệu đồng. Cụ thể:

+ Tổng kế hoạch vốn Tiểu dự án 1 của Dự án 4 sau điều chỉnh: 92.179 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương phân bổ: 80.242 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 11.937 triệu đồng.

+ Tổng kế hoạch vốn Tiểu dự án 3 của Dự án 4 sau điều chỉnh: 5.674 triệu đồng, trong đó: Vốn ngân sách trung ương phân bổ: 4.847 triệu đồng; vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 827 triệu đồng.

- Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án thuộc Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3 của Dự án 4 (Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 (đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023) cụ thể như sau:

+ Điều chỉnh giảm tổng mức đầu tư của 06 dự án, trong đó: Trường Cao đẳng Quảng Nam 05 dự án, Trung tâm Dịch vụ Việc làm Quảng Nam 01 dự án.

+ Đưa ra khỏi kế hoạch đầu tư công trung hạn 01 dự án của Trung tâm Dịch vụ Việc làm Quảng Nam.

+ Bổ sung thêm mới cho 03 dự án Trường cho Cao đẳng Quảng Nam.

b) Đối với nguồn vốn sự nghiệp:

Tổng dự toán nguồn vốn sự nghiệp ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh được sử dụng trong năm 2024 (bao gồm nguồn vốn còn lại của năm 2022 và năm 2023 đã được chuyển sang năm 2024 theo quy định tại Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10/11/2023 và Nghị quyết số 108/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội) và kế hoạch vốn năm 2024: 512,183035 tỷ đồng, gồm: Ngân sách trung ương: 458,539340 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 53,643694 tỷ đồng.

Từ dự toán kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh được sử dụng năm 2024, các cơ quan, đơn vị của cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố đề xuất điều chỉnh tổng dự toán nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách sử dụng năm 2024 (bao gồm vốn năm 2022, 2023 chuyển sang) như sau:

+ Điều chỉnh, điều chuyển giảm dự toán nguồn vốn sự nghiệp 115,018371 tỷ đồng, gồm: Ngân sách trung ương: 103,483259 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 11,535112 tỷ đồng;

+ Điều chỉnh, điều chuyển tăng dự toán nguồn vốn sự nghiệp 101,736492 tỷ đồng, gồm: Ngân sách trung ương: 91,315167 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 10,421326 tỷ đồng.

Như vậy, kinh phí sự nghiệp còn lại sau điều chỉnh dự toán năm 2024 còn lại là 498,901156 tỷ đồng.

- Tổng dự toán kinh phí ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh còn lại (sau khi điều chỉnh và bổ sung) là 22.484,596 triệu đồng, gồm: Ngân sách trung ương: 19.892,823 triệu đồng; Ngân sách tỉnh: 2.591,773 triệu đồng.

Trong đó:

+ Kinh phí chưa phân bổ: 4.955,356 triệu đồng[1],gồm: Ngân sách trung ương: 4.484,689 triệu đồng; Ngân sách tỉnh: 470,667 triệu đồng.

+ Kinh phí nộp trả: 4.247,361 triệu đồng[2],gồm: Ngân sách trung ương: 3.240,041 triệu đồng; Ngân sách tỉnh: 1.007,320 triệu đồng.

+ Kinh phí nộp trả theo NQ111: 13.281,878 triệu đồng,gồm: Ngân sách trung ương: 12.168,093 triệu đồng; Ngân sách tỉnh: 1.113,785 triệu đồng.

Hiện nay, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đang phối hợp với Sở Tài chính và các địa phương rà soát, tổng hợp và tiếp tục tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thứ 26 (tổ chức cuối tháng 9/2024) điều chỉnh (đợt 2) nguồn vốn sự nghiệp Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững còn lại cho các địa phương có nhu cầu sử dụng.

II. KẾT QUẢ PHÂN BỔ, SỬ DỤNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Kết quả phân bổ vốn

Tổng kế hoạch vốn thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2024 (chưa tính ngân sách huyện đối ứng): 1.271,108 tỷ đồng (Ngân sách trung ương: 1.107,226 tỷ đồng, gồm: Vốn đầu tư phát triển 640,963 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 466,263 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh 163,882 tỷ đồng, gồm: Vốn đầu tư phát triển 108,760 tỷ đồng, vốn sự nghiệp: 55,122 tỷ đồng), trong đó:

a) Vốn năm 2022 và năm 2023 kéo dài sang năm 2024 tiếp tục thực hiện (chưa tính ngân sách huyện đối ứng): 528,820 tỷ đồng (Ngân sách trung ương: 442,387 tỷ đồng, gồm: Vốn đầu tư phát triển 276,048 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 166,339 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh 88,434 tỷ đồng, gồm: Vốn đầu tư phát triển 64,223 tỷ đồng, vốn sự nghiệp: 22,211 tỷ đồng).

b) Vốn kế hoạch năm 2024: 742,287 tỷ đồng (Ngân sách trung ương: 664,839 tỷ đồng, gồm: Vốn đầu tư phát triển 364,915 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 299,924 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh 77,448 tỷ đồng, gồm: Vốn đầu tư phát triển 44,537 tỷ đồng, vốn sự nghiệp: 32,911 tỷ đồng). UBND tỉnh đã phân bổ: 726,204/742,287 tỷ đồng (chưa tính ngân sách huyện đối ứng), đạt tỷ lệ 97,83%; trong đó: Vốn ĐTPT:398,383/409,452tỷ đồng (tỷ lệ 97,3%); vốn SN: 327,821/332,835 tỷ đồng (tỷ lệ 98,49%). Vốn còn lại chưa phân bổ: 16,024 tỷ đồng (vốn ĐTPT: 11,069 tỷ đồng, vốn sự nghiệp: 4,955356 tỷ đồng), gồm:

-Vốn đầu tư phát triển năm 2024 chưa phân bổ (thực hiện Dự án 4): 11,069 tỷ đồng (Ngân sách trung ương: 9,617 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 1,452 tỷ đồng), cụ thể:

(1) Tiểu Dự án 1 - Dự án 4: 5,753 tỷ đồng (Ngân sách trung ương: 4,994 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 0,759 tỷ đồng). Lý do chưa phân bổ: Dự án Cải tạo khối công trình nhà xưởng thực hành, khối nhà học lý thuyết Trung tâm đào tạo Nam Quảng Nam (tại huyện Núi Thành) của Trường Cao đẳng Quảng Nam gặp vướng mắc trong quá trình lập hồ sơ trình phê duyệt dự án do không có hệ thống phòng cháy chữa cháy trong và ngoài nhà xưởng thực hành, khối nhà học lý thuyết. Chính vì vậy nhà trường đề xuất làm mới hệ thống phòng cháy chữa cháy trong và ngoài nhà xưởng thực hành, khối nhà học lý thuyết Trung tâm đào tạo Nam Quảng Nam và tăng tổng mức đầu tư của dự án này.

(2) Tiểu Dự án 3 - Dự án 4: 5,316 tỷ đồng (Ngân sách trung ương: 4,623 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 0,693 tỷ đồng). Hiện nay, Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam đã có Báo cáo số 570/BC-TTDVVL ngày 10/6/2024 đề nghị UBND tỉnh xem xét, điều chuyển nguồn vốn của Dự án “Xây dựng hệ thống quản lý nghiệp vụ dịch vụ việc làm, quản lý cơ sở dữ liệu thông tin thị trường lao động; nâng cấp cải tạo cơ sở hạ tầng phục vụ nghiệp vụ hoạt động sàn giao dịch việc làm trực tuyến”, với tổng số tiền dự kiến bố trí trong giai đoạn 2024-2025: 8,849 tỷ đồng (NSTW: 7,781 tỷ đồng; NST: 1,068 tỷ đồng), trong đó năm 2024 số tiền: 5,316 tỷ đồng (Ngân sách trung ương: 4,623 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 0,693 tỷ đồng) cho đơn vị khác có nhu cầu. Lý do: Kinh phí cho dự án này lớn nhưng chỉ cho đầu tư trang thiết bị, phần mềm, khó khăn trong quá trình bố trí cơ sở vật chất để lắp đặt, sử dụng. Khả năng tham mưu, tiếp nhận thực hiện dự án của Trung tâm gặp khó khăn dễ trùng lắp chức năng với phần mềm của Trung ương đang xây dựng, các đơn vị tư vấn chưa có đủ cơ sở để tư vấn dự án hiệu quả, tránh lãng phí.

Đối với nội dung này, UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và danh mục các dự án đầu tư của Dự án 4 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh và được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ- HĐND ngày 14/8/2024.

- Vốn sự nghiệp năm 2024 chưa phân bổ: 4,955 tỷ đồng, gồm: Ngân sách trung ương: 4,485 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 0,470 tỷ đồng, trong đó: Tiểu dự án 1 - Dự án 6: 4,950 tỷ đồng (NSTW: 4,480 tỷ đồng; Ngân sách tỉnh: 0,470 tỷ đồng), Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất điều chuyển nguồn kinh phí còn lại chưa phân bổ này sang các Dự án khác của Chương trình. Lý do: Các nhiệm vụ chi theo hướng dẫn tại Thông tư 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông và theo Kế hoạch của UBND tỉnh được triển khai thực hiện theo định mức quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và các Nghị quyết của HĐND tỉnh, đồng thời trên cơ sở nhu cầu thực tế của các địa phương nên nguồn kinh phí trên không sử dụng hết trong năm 2024 và Dự án 5 chưa phân bổ với số tiền 05 triệu đồng (Do trung ương giao vốn dư so với định mức hỗ trợ (xây mới: 40 triệu đồng, sửa chữa: 20 triệu đồng) nên không thể phân bổ cho địa phương).

2. Kết quả giải ngân nguồn vốn

a) Đối với nguồn vốn năm 2022 và năm 2023 kéo dài sang năm 2024 tiếp tục thực hiện(chưa tính ngân sách huyện đối ứng): 528.820 triệu đồng (gồm, vốn đầu tư phát triển: 340.271 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 188.549 triệu đồng).

06 tháng đầu năm 2024, toàn tỉnh đã giải ngân được 102.171/528.820 triệu đồng, đạt tỷ lệ 19,32%, gồm: vốn đầu tư giải ngân 74.450/340.271 triệu đồng (đạt tỷ lệ 22%); vốn sự nghiệp giải ngân 27.720/188.549 triệu đồng (đạt tỷ lệ 14,70%). Ước giải ngân đến tháng 9/2024 đạt 80% và ước đến 31/12/2024 giải ngân đạt tỷ lệ 100%.

b) Đối với kế hoạch vốn năm 2024

06 tháng đầu năm 2024, toàn tỉnh đã giải ngân được 46.523/742.287 triệu đồng, đạt tỷ lệ 6%, gồm: vốn đầu tư giải ngân 46.523/409.452 triệu đồng (đạt tỷ lệ 11%); vốn sự nghiệp chưa giải ngân, hiện nay các đơn vị, địa phương đang xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết để triển khai thực hiện. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 đạt 80% và ước đến 31/12/2024 giải ngân đạt tỷ lệ 100% nguồn vốn được phép sử dụng.

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2024

Việc rà soát số liệu định kỳ hằng năm vào thời điểm quý IV hằng năm, do đó năm 2024 dự kiến đến cuối tháng 12/2024 mới có kết quả rà soát chính thức để làm cơ sở đánh giá. Theo chỉ tiêu giao kế hoạch giảm hộ nghèo năm 2024 giảm 2.900 hộ, tương ứng giảm 0,69%, ước thực hiện đạt chỉ tiêu đề ra.

 (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)

IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN, HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

- Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng nguồn vốn đầu tư được phép sử dụng năm 2024 là 551.219 triệu đồng (gồm: NSTW là 471.224 triệu đồng, NS địa phương là 79.995 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 227.679 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 323.540 triệu đồng để thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn 06 huyện nghèo để triển khai thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 1 (hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo).

Đến 30/6/2024 đã giải ngân 106.810 triệu đồng/551.219 triệu đồng, đạt tỷ lệ 19,38%. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 440.975 triệu đồng, đạt tỷ lệ 80% và ước đến 31/12/2024 giải ngân đạt tỷ lệ 100%.

- Đối với vốn sự nghiệp: Tổng nguồn vốn sự nghiệp được phép sử dụng năm 2024 là 41.948 triệu đồng (gồm: NSTW là 37.216 triệu đồng, NS địa phương là 4.732 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 3.403 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 38.545 triệu đồng để UBND các huyện nghèo để duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo. Kết quả đã giải ngân đến 30/6/2024 được 2.727 triệu đồng.Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 33.558 triệu đồng đạt 80% và ước đến 31/12/2024 giải ngân đạt tỷ lệ 100%.Đồng thời, điều chuyển tăng kinh phí cho Tiểu dự án 1 - Dự án 1 theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 46.716 triệu đồng cho các huyện Nam Trà My và Đông Giang triển khai thực hiện.

b) Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Đối với vốn đầu tư phát triển: Nguồn vốn đầu tư công ngân sách trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh đối ứng được phép sử dụng năm 2024 của 02 huyện nghèo Phước Sơn, Bắc Trà My, số tiền: 147.377 triệu đồng (ngân sách trung ương: 126.924 triệu đồng, ngân sách tỉnh: 20.453 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 90.110 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 57.267 triệu đồng. Kết quả đã giải ngân đến 30/6/2024 được 14.163/147.377 triệu đồng, đạt 9,61%.Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 117.901 triệu đồng và ước đến 31/12/2024 giải ngân đạt tỷ lệ 100%.

- Đối với vốn sự nghiệp:Nguồn vốn sự nghiệp 2023 chuyển sang 2024 thực hiện và nguồn vốn được UBND tỉnh phân bổ năm 2024 cho UBND 02 huyện nghèo Phước Sơn, Bắc Trà My để duy tu và bảo dưỡng các công trình giao thông liên xã phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn là 14.961 triệu đồng (NSTW: 13.171 triệu đồng, NST: 1.790 triệu đồng). Kết quả đã giải ngân đến 30/6/2024 được 5.194/14.961 triệu đồng, đạt 34,72%. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 11.968 triệu đồng và ước đến 31/12/2024 giải ngân đạt tỷ lệ 100%.

2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

Tổng nguồn vốn được phép sử dụng năm 2024 là 134.699 triệu đồng (gồm: NSTW là 121.067 triệu đồng, NS địa phương là 13.632 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 50.496 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 84.203 triệu đồng để cho các Sở, ngành, đơn vị ở tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo. Kết quả đã giải ngân đến 30/6/2024 được 9.489/134.699 triệu đồng, đạt 7,05%. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 97.620 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 được 122.024 triệu đồng. Số tiền còn lại là 12.675 triệu đồng đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15.

3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

Tổng nguồn vốn Sở Nông nghiệp & PTNT và UBND các huyện, thị xã, thành phố được phép sử dụng năm 2024 để triển khai thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp là 60.061 triệu đồng (gồm: Ngân sách trung ương: 54.313 triệu đồng; Ngân sách tỉnh: 5.748 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 25.393 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 34.668 triệu đồng.

Kết quả giải ngân đến ngày 30/6/2024: đã giải ngân 5.664 triệu đồng (Ngân sách trung ương: 5.150 triệu đồng, ngân sách tỉnh: 514 triệu đồng). Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 36.012 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 được 45.015 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 15.046 triệu đồng.

b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng.

Tổng nguồn vốn Sở Y tế và UBND các huyện được phép sử dụng năm 2024 là 24.164 triệu đồng (gồm: NSTW là 21.748 triệu đồng, NS địa phương là 2.416 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 9.950 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 14.214 triệu đồng. Đến ngày 30/6/2024, đã giải ngân 2.290/24.164 triệu đồng, đạt 9,48%. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 13.056 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 được 16.320 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 7.843 triệu đồng.

4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tổng kinh phí năm 2024 được sử dụng là 122.906 triệu đồng (NSTW: 106.291 triệu đồng, NSĐP: 16.615 triệu đồng) cho Sở, ngành, đơn vị của tỉnh, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn, trong đó:

- Vốn đầu tư phát triển:Tổng nguồn vốn được phép sử dụng năm 2024 của các trường: Cao đẳng Quảng Nam, Cao đẳng Y tế Quảng Nam là 41.410 triệu đồng (gồm: NSTW là 34.369 triệu đồng, NS địa phương là 7.042 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 18.081 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 28.645 triệu đồng. Đến ngày 30/6/2024, chưa giải ngân nguồn vốn này. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 đạt 80% và ước giải ngân đến 31/12/2024 đạt 100% nguồn vốn phân bổ.

Bên cạnh đó, trên cơ sở đề xuất của các đơn vị về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội, UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh (kỳ họp thứ 24 khoá X) điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và danh mục các dự án đầu tư của Tiểu dự án 1, Dự án 4 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh và được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 14/8/2024 (báo cáo chi tiết tại điểm b khoản 2 Mục I Báo cáo này).

- Vốn sự nghiệp: Tổng vốn đã phân bổ cho Sở, ngành, đơn vị của tỉnh, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và UBND các huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động là 81.495 triệu đồng (gồm: NSTW là 71.922 triệu đồng, NS địa phương là 9.573 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 44.251 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 37.244 triệu đồng. Kết quả giải ngân vốn sự nghiệp đến ngày 30/6/2024 đã giải ngân 159 triệu đồng. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 26.722 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 là 35.862 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 45.633 triệu đồng.

b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Tổng vốn đã phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các huyện nghèo được phép sử dụng năm 2024 là 10.557 triệu đồng để triển khai thực hiện Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (gồm: NSTW là 9.498 triệu đồng, NS địa phương là 1.058 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 5.726 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 4.831 triệu đồng. Đến ngày 30/6/2024, đã giải ngân 122 triệu đồng. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 2.633 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 là 3.969 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 6.587 triệu đồng.

c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

UBND tỉnh đã phân bổ 19.644 triệu đồng từ nguồn vốn sự nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn và hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững (gồm: NSTW là 17.612 triệu đồng, NS địa phương là 2.032 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 9.870 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 9.774 triệu đồng. Đến 30/6/2024, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương đang triển khai thực hiện các hoạt động của dự án và chưa giải ngân nguồn vốn này. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 9.723 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 là 12.231 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 7.412 triệu đồng.

Tổng kế hoạch vốn ĐTPT năm 2024 là 9.716 triệu đồng (gồm: NSTW là 8.446 triệu đồng, NS địa phương là 1.270 triệu đồng). 06 tháng đầu năm, chưa giải ngân nguồn vốn này, ước giải ngân đến tháng 12/2024 là 100% kế hoạch vốn.

Bên cạnh đó, trên cơ sở đề xuất của các đơn vị về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18/01/2024 của Quốc hội, UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh (kỳ họp thứ 24 khoá X) điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và danh mục các dự án đầu tư của Tiểu dự án 3, Dự án 4 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh và được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 14/8/2024 (báo cáo chi tiết tại điểm b khoản 2 Mục I Báo cáo này).

5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

Tổng vốn đã phân bổ được phép sử dụng năm 2024 là 75.532 triệu đồng (gồm: NSTW là 67.956 triệu đồng, NS địa phương là 7.576 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 1.867 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 73.664 triệu đồng cho UBND các huyện nghèo để xây mới và sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo. Trên cơ sở nguồn kinh phí được phân bổ, hiện nay các huyện nghèo đang triển khai thực hiện. Đến ngày 30/6/2024, đã giải ngân 674 triệu đồng. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 80% và ước giải ngân đến 31/12/2024 đạt 100% kế hoạch vốn giao. Đồng thời, thực hiện điều chuyển tăng kinh phí cho Dự án 5 theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 44.708 triệu đồng cho các huyện Tây Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My, Nam Giang và Phước Sơn để thực hiện trong năm 2024.

6. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Tổng nguồn vốn được phép sử dụng năm 2024 đã phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin là 20.713 triệu đồng (gồm: NSTW là 18.670 triệu đồng, NS địa phương là 2.043 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 12.137 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 8.576 triệu đồng. Đến ngày 30/6/2024, đã giải ngân 74 triệu đồng. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 11.623 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 là 14.529 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 6.183 triệu đồng.

b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Tổng nguồn vốn được phép sử dụng năm 2024 đã phân bổ 6.754 triệu đồng (gồm: NSTW là 5.921 triệu đồng, NS địa phương là 833 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 2.489 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 4.265 triệu đồng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố để xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, sự kiện, chuyên mục, phóng sự, ấn phẩm truyền thông giảm nghèo bền vững; tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm các cấp, các ngành và toàn xã hội về công tác giảm nghèo; phối hợp với các cơ quan báo chí, xuất bản thông tin, tuyên truyền về công tác giảm nghèo; xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình thông tin và truyền thông định hướng cho người dân tham gia, thụ hưởng Chương trình, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Đến ngày 30/6/2024, đã giải ngân được 67 triệu đồng. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 4.124 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 là 5.155 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 1.598 triệu đồng.

7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

a) Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

UBND tỉnh đã phân bổ 18.513triệu đồng cho Sở, ngành, đơn vị của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình (gồm: NSTW là 16.251 triệu đồng, NS địa phương là 2.261 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 7.900 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 10.613 triệu đồng. Đến ngày 30/6/2024, đã giải ngân 1.066 triệu đồng. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 10.321 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 là 12.902 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 5.610 triệu đồng.

b) Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

UBND tỉnh đã phân bổ 12.346 triệu đồng cho Sở, ngành, đơn vị của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá thuộc Chương trình (gồm: NSTW là 10.918 triệu đồng, NS địa phương là 1.428 triệu đồng), trong đó: vốn năm 2022, 2023 chuyển nguồn sang năm 2024 tiếp tục thực hiện là 5.758 triệu đồng, vốn phân bổ năm 2024 là 6.588 triệu đồng. Đến ngày 30/6/2024, đã giải ngân 193 triệu đồng. Ước giải ngân đến tháng 9/2024 khoảng 5.625 triệu đồng và ước giải ngân đến 31/12/2024 là 7.032 triệu đồng, đạt 100%. Số tiền còn lại đề xuất điều chuyển sang các Dự án khác có khả năng giải ngân theo Nghị quyết số 111/2024/QH15 là 5.313 triệu đồng.

 (Chi tiết kết quả phân bổ, giải ngân nguồn vốn tại Phụ lục III đính kèm và dự kiến danh mục các Dự án đầu tư năm 2025 tại Phụ lục IV đính kèm)

V. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những mặt được

Mặc dù còn nhiều khó khăn, tình hình dịch bệnh trên gia súc, gia cầm còn diễn biến phức tạp, thời tiết diễn biến không thuận lợi nhưng công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành trong những tháng đầu năm 2024 tiếp tục được các cấp, các ngành và các địa phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp, tổ chức thực hiện khá đồng bộ, có sự phân công trách nhiệm rõ ràng, hầu hết các nhiệm vụ, giải pháp giảm nghèo bền vững được Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo, MTTQ Việt Nam tỉnh, các Sở, Ban, ngành, các Hội, đoàn thể và các địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện theo sát, đúng với nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình, chủ động, tích cực rà soát góp ý kịp thời, trách nhiệm cao và có chất lượng vào văn bản của trung ương trong quy định, hướng dẫn thực hiện Chương trình.

Vai trò của MTTQ Việt Nam và các Hội, đoàn thể các cấp tiếp tục được phát huy đem lại hiệu quả tích cực; công tác tuyên tuyền được duy trì và tăng cường; nguồn kinh phí bố trí đủ, kịp thời, đúng quy định cho các chương trình, dự án, chính sách giảm nghèo; UBND tỉnh ban hành nhiều văn bản chỉ đạo triển khai quyết liệt, tổ chức nhiều cuộc họp, hội nghị để giải quyết khó khăn, vướng mắc cho các Sở, Ban, ngành, đơn vị liên quan và các địa phương; các Sở, ngành đã hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, tháo gỡ kịp thời các vướng mắc cho địa phương, quá trình thực hiện có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành và địa phương, giữa MTTQ Việt Nam, các Hội, đoàn thể với chính quyền các cấp. Việc giao chỉ tiêu, kế hoạch giảm nghèo theo số lượng hộ nghèo đã làm cho công tác hỗ trợ giảm nghèo thực chất, hỗ trợ thoát nghèo có điều kiện, theo địa chỉ và nguyên nhân nghèo, nguyện vọng chính đáng của hộ nghèo (Năm 2024: Phấn đấu giảm 2.900 hộ nghèo, tương ứng giảm 0,69%; trung ương giao giảm từ 0,3-0,4%/năm); lồng ghép, gắn kết chặt chẽ trong tổ chức thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững với 02 Chương trình MTQG còn lại và chính sách phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo thường xuyên, an sinh xã hội trên từng địa bàn cụ thể; đã bố trí vốn ngân sách địa phương đối ứng đủ theo quy định, huy động nhiều nguồn lực hỗ trợ hộ nghèo, ưu tiên hộ đăng ký thoát nghèo trong chỉ tiêu giảm nghèo năm 2024 để thực hiện phương án thoát nghèo bền vững.

Trong tổ chức thực hiện ở địa phương, cấp huyện và cấp xã đều chủ động xây dựng, ban hành kế hoạch thực hiện Chương trình với các nội dung, giải pháp, cách làm cụ thể, phù hợp với thực tiễn, nguồn lực và thực trạng nghèo của địa phương, giải quyết kịp thời các chế độ, chính sách giảm nghèo, khuyến khích thoát nghèo bền vững và an sinh xã hội trên địa bàn; thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát ở cơ sở.

Bên cạnh đó, ý thức, trách nhiệm của cán bộ, đảng viên và người dân trong công tác giảm nghèo được nâng lên, nhiều hộ nghèo tự nguyện đăng ký thoát nghèo bền vững. Việc huy động, lồng ghép các nguồn lực thực hiện mục tiêu giảm nghèo được tăng cường. Các chính sách giảm nghèo được các ngành, địa phương tổ chức thực hiện kịp thời, nhiều địa phương có cách làm hay, sáng tạo và hiệu quả. Các huyện nghèo, xã nghèo và thôn đặc biệt khó khăn đã được ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ các điều kiện để cải thiện tiêu chí thu nhập thông qua chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm và thu nhập, được hỗ trợ cải thiện các dịch vụ xã hội cơ bản để đảm bảo cuộc sống theo hướng toàn diện, tiếp cận đa chiều. Hộ thoát nghèo bền vững tiếp tục được động viên, tiếp sức, hỗ trợ về y tế, giáo dục, hỗ trợ lãi suất vay vốn Ngân hàng chính sách xã hội sau khi thoát nghèo.

2. Những khó khăn, vướng mắc và bài học kinh nghiệm trong triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình

a) Khó khăn, vướng mắc

- Đối với Tiểu dự án 2 - Dự án 1 về Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025: Nội dung đầu tư quá hẹp, chỉ quy định đầu tư công trình giao thông liên xã theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Quyết định số 880/QĐ-TTg; đa số công trình đều có tổng mức đầu tư lớn nên quy trình tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ vốn chi tiết và tổ chức thực hiện dự án phức tạp, tốn nhiều thời gian, dẫn đến chậm giải ngân.

- Đối với Dự án 2 về Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo: Theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ quy định: “c) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân cấp xã xác nhận.”. Tuy nhiên, trường hợp thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi không phải đối tượng là hộ mới thoát nghèo hoặc là người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định, khó có thể là thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi) thì không thuộc đối tượng hỗ trợ của Dự án, vì vậy họ sẽ không được hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn ngân sách nhà nước (trả lời của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8428/BKHĐT-TCTT ngày 10/10/2023). Điều này gây khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình.

- Đối với Tiểu dự án 1 - Dự án 4 về Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn: Chưa có văn bản quy định xác định lao động thu nhập thấp để thực hiện chính sách cho nhóm đối tượng này; mức hỗ trợ cho đối tượng được đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng thấp[3], không còn phù hợp với chi phí và giá cả thực tế, khó đảm bảo được chất lượng đào tạo và khuyến khích các cơ sở GDNN tham gia thực hiện.

- Đối với Dự án 5 về Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo: Vốn sự nghiệp NSTW dự kiến phân bổ cho tỉnh Quảng Nam thực hiện Dự án 5 còn quá thấp (178,970 tỷ đồng)[4], không đáp ứng so với nhu cầu thực hiện theo Đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1245/QĐ-UBND ngày 12/6/2023[5]; mặt khác, trung ương chỉ phân bổ vốn thực hiện hàng năm với số lượng đối tượng hạn chế trong khi hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được phê duyệt trong trong Đề án theo Quyết định của UBND cấp huyện nhưng hằng năm, tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg nếu thoát nghèo, thoát cận nghèo sẽ không được hỗ trợ[6], nhiều đối tượng đã thụ hưởng chương trình “134/2004”, “167/2008” nhưng chưa thoát nghèo; đến nay nhà ở được hỗ trợ đã tồn tại từ 15- 20 năm, xét độ bền vững của công trình nhà ở cấp 4 và chất lượng thực tế thì “hết hạn sử dụng”; tuy nhiên theo quy định thì không thuộc phạm vi hỗ trợ của chương trình[7] dẫn đến thiệt thòi cho đối tượng này và ảnh hưởng đến công tác tuyên truyền, vận động thoát nghèo của địa phương. UBND tỉnh đã có văn bản đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét điều chỉnh tăng trần mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương dự kiến phân bổ Dự án 5 giai đoạn 2023-2025 cho Quảng Nam lên 282,300 tỷ đồng (tăng 103,330 tỷ đồng so với dự kiến mức trần vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ giai đoạn 2023-2025)[8]. Đến nay, qua rà soát, nhu cầu vốn hỗ trợ của Trung ương phân bổ theo kế hoạch cho tỉnh trong giai đoạn 2021-2025 còn thiếu hụt 84 tỷ đồng (theo kết quả rà soát của các địa phương, đã được Ban Chỉ đạo[9] công tác xóa nhà tạm nhà dột nát trên địa bàn tỉnh thống nhất chung về số lượng hộ thực hiện đề án), đồng thời UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh thống nhất điều chuyển nội bộ và bổ sung nguồn vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững đã phân bổ các các huyện qua cho các huyện nghèo để thực hiện Dự án 5 với số tiền là 47,621 tỷ đồng. Như vậy, mức vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương dự kiến phân bổ Dự án 5 giai đoạn 2023-2025 cho Quảng Nam 215,349 tỷ đồng (tăng 36,379 tỷ đồng so với dự kiến mức trần vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ giai đoạn 2023-2025) và tổng nhu cầu vốn NSTW Dự án 5 năm 2025 của Quảng Nam là: 103,044 tỷ đồng.

b) Bài học kinh nghiệm

Trên cơ sở kết quả đạt được trong thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững thời gian qua, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm như sau:

Một là, phải có sự quan tâm tập trung lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, quyết liệt bằng Chỉ thị, Nghị quyết, Kết luận của cấp ủy, chính quyền; có sự vào cuộc tham gia tích cực, phối hợp thực hiện giữa chính quyền với Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội; phát huy vai trò của người đứng đầu và có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng cho các cơ quan, đơn vị, cán bộ, đảng viên, thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình để theo dõi, chỉ đạo triển khai thực hiện và kiểm tra, giám sát, đánh giá theo từng nội dung, nhiệm vụ, địa bàn cụ thể.

Hai là, phải chú trọng công tác thông tin tuyên truyền, vận động, giải thích và phải thực hiện thường xuyên, liên tục, bằng nhiều hình thức để cán bộ, đảng viên, cán bộ cơ sở nắm chắc chủ trương, chính sách và vận động hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia thực hiện, từng bước nâng cao ý thức, dần xóa bỏ tư tưởng trông chờ, ỷ lại. Việc tổ chức thực hiện phải có hướng dẫn kịp thời, cụ thể, dễ hiểu, dễ làm, đơn giản thủ tục nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung, đối tượng, đạt mục tiêu và hiệu quả.

Ba là, thực hiện tốt công tác điều tra, rà soát, phân loại, lập danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo để theo dõi, quản lý, lập kế hoạch hỗ trợ giảm nghèo bền vững theo địa chỉ và nguyên nhân nghèo, khả năng, điều kiện thoát nghèo của từng hộ trên địa bàn (thôn, khối phố) nhằm hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo mới; thực hiện công khai danh sách hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo và hộ tham gia các dự án thuộc Chương trình; công khai các chính sách của Chương trình và các chính sách giảm nghèo thường xuyên, an sinh xã hội để Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội và Nhân dân biết, tham gia giám sát, phản biện.

Bốn là, chú trọng công tác huy động nguồn lực để tăng nguồn lực hỗ trợ tổ chức, triển khai thực hiện đạt mục tiêu của Chương trình; trong đó, ưu tiên bố trí ngân sách tỉnh đối ứng đủ theo quy định của trung ương trong thực hiện các dự án thuộc Chương trình (tối thiểu bằng 15% vốn NSTW phân bổ) và thực hiện các chính sách hỗ trợ giảm nghèo đặc thù của tỉnh ban hành; phát động và phát huy hiệu quả Phong trào thi đua “Quảng Nam chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” và các phong trào, cuộc vận động như “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” gắn với cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau xóa đói, giảm nghèo và làm giàu chính đáng”; “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình văn hóa”, “Cựu chiến binh thi đua làm kinh tế giỏi”; công tác kết nghĩa giữa các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp với huyện, xã miền núi... để đa dạng nguồn lực hỗ trợ thực hiện đạt mục tiêu giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

Năm là, thực hiện phân cấp mạnh cho cơ sở, đối với cấp huyện tiếp tục phân cấp về thẩm quyền trong việc thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật, đấu thầu, chỉ định thầu và thanh quyết toán nguồn vốn; đối với cấp xã, tập trung giao cho xã làm chủ đầu tư nhưng tăng cường công tác hướng dẫn, giúp đỡ của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức cấp tỉnh, cấp huyện cho địa phương; xác định mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Chương trình phải xuất phát từ yêu cầu thực tế, phù hợp với nguyện vọng Nhân dân nhưng cần tập trung vào một số mục tiêu chính, không dàn trải.

Sáu là, chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ theo dõi, thực hiện công tác giảm nghèo ở các cấp, nhất là cán bộ ở cấp xã; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình, nhất là quản lý đối tượng, theo dõi giám sát đánh giá Chương trình để công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo, cận nghèo, hộ thoát nghèo và nội dung, kết quả thực hiện Chương trình.

Bảy là, thực hiện tốt công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá công tác giảm nghèo bền vững; phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban Chỉ đạo và từng thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG giảm nghèo, thành viên Ban Quản lý thực hiện các Chương trình MTQG cấp xã, nhất là trong theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát theo địa bàn được phân công để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện đúng quy định.

B. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2025

I. BỐI CẢNH XÂY DỰNG

1. Thuận lợi

Công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền được củng cố và tăng cường, đi vào nề nếp; năm 2024, các văn bản hướng dẫn của trung ương sẽ được hoàn thiện, ban hành đầy đủ tháo gỡ được các khó khăn, vướng mắc tạo điều kiện thuận lợi cho trong thực hiện Chương trình năm 2025; công tác tuyên truyền, tập huấn hướng dẫn được tăng cường, nâng cao năng lực, trách nhiệm cho các cấp ủy, chính quyền, cán bộ và Nhân dân trong thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, tạo sự đồng thuận trong triển khai thực hiện, đạt mục tiêu của Chương trình.

2. Khó khăn

Hiện nay, khu vực miền núi, vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh là nơi khó khăn nhất, đặc biệt là cơ sở hạ tầng kinh tế, đời sống của hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao, hạ tầng thiếu đồng bộ, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, cận nghèo hạn chế; nguồn nhân lực, thu nhập bình quân đầu người dân ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số so với mặt bằng chung của tỉnh vẫn còn ở mức thấp; tỷ lệ nghèo đa chiều chung của tỉnh đến cuối năm 2023 còn cao (7,47%; trong đó, tỷ lệ hộ nghèo: 5,57%, tỷ lệ hộ cận nghèo:1,9%), tuy thấp hơn khu vực Bắc trung bộ và duyên hải miền trung (8,03%) nhưng cao hơn so với cả nước (5,71%; trong đó, tỷ lệ hộ nghèo là 2,93%, tỷ lệ hộ cận nghèo là 2,78%), chất lượng giảm nghèo chưa thật sự bền vững, tình trạng thiếu đất sản xuất, doanh nghiệp chưa đầu tư nhiều ở miền núi; người nghèo thiếu chủ động trong tổ chức sản xuất, tham gia học nghề, đi xuất khẩu lao động; ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, dịch bệnh gia súc, gia cầm thường xuyên xảy ra phức tạp, vì vậy, việc thực hiện chính sách giảm nghèo của tỉnh gặp nhiều khó khăn, thách thức.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Thực hiện giảm nghèo đa chiều bền vững, hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo; hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia, nâng cao chất lượng cuộc sống; tập trung nguồn lực hỗ trợ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn; phấn đấu hoàn thành các mục tiêu giảm nghèo trong giai đoạn 2022 - 2025 theo Nghị quyết số 24/2021/NQ ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 và Kết luận số 584- KL/TU ngày 16/4/2024 của Tỉnh ủy và Quyết định số 2873/QĐ-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.

2. Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến cuối năm 2025, tỷ lệ hộ nghèo của toàn tỉnh giảm còn 4,16% theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025; trong đó, khu vực đồng bằng còn dưới 1,5%, khu vực miền núi còn khoảng 21%; tỷ lệ hộ nghèo các huyện nghèo giảm từ 03-04%/năm, tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giảm trên 03%/năm, đạt mục tiêu của Chương trình theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 06- NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025 và Kết luận số 584-KL/TU ngày 16/4/2024 của Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy khóa XXII về đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

- Tổng nhu cầu vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình: 607.823 triệu đồng (Vốn đầu tư phát triển: 229.727 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 378.096 triệu đồng), trong đó:

+ Ngân sách trung ương: 543.640 triệu đồng (Vốn đầu tư phát triển: 204.668 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 338.972 triệu đồng);

+ Ngân sách địa phương: 64.183 triệu đồng (Vốn đầu tư phát triển: 25.059 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 39.125 triệu đồng).

(Chi tiết nội dung đề xuất kinh phí cho từng dự án, tiểu dự án năm 2025 theo Phụ lục III đính kèm)

IV. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm trong thực hiện Chương trình

Tiếp tục quán triệt và tuyên truyền, phổ biến, triển khai nội dung Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII, Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy, Kết luận số 584-KL/TU ngày 16/4/2024 của Tỉnh ủy; chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 và Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Từ đó, đề ra mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp giảm nghèo cụ thể, phù hợp với thực trạng nghèo và điều kiện của từng địa phương, phấn đấu hoàn thành vượt mục tiêu giảm nghèo đề ra.

Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp để tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và tính chủ động trong thực hiện Chương trình, nhất là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi; làm thay đổi nếp nghĩ, cách làm trong lao động sản xuất và sinh hoạt của người dân, nhất là người nghèo dân tộc thiểu số để chủ động, tích cực tham gia học nghề, lao động sản xuất để vươn lên thoát nghèo, tránh tư tưởng trông chờ, ỷ lại.

Tiếp tục và nâng cao chất lượng các phong trào thi đua vì người nghèo, nhất là phong trào "Quảng Nam chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau",… nhằm phát huy tinh thần đoàn kết, “tương thân, tương ái” giúp đỡ người nghèo; khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát huy nội lực vươn lên "thoát nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no" của người dân và địa phương nghèo; duy trì, nhân rộng các mô hình, gương thoát nghèo điển hình, hiệu quả; kịp thời động viên, khuyến khích, nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến trong thực hiện công tác giảm nghèo bền vững.

2. Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách giảm nghèo bền vững để thực hiện hiệu quả Chương trình

Tiếp tục hoàn thiện, thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều gắn với mục tiêu phát triển bền vững, bảo đảm mức sống tối thiểu tăng dần và khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân. Đổi mới cách tiếp cận về giảm nghèo, trong đó tăng cường các chính sách hỗ trợ có điều kiện, bảo trợ xã hội đối với hộ nghèo không có khả năng lao động, chính sách trợ giúp pháp lý. Cụ thể:

- Tiếp tục nghiên cứu, phân tích đánh giá sâu về thực trạng nghèo đa chiều của tỉnh để xây dựng các Đề án, trình HĐND tỉnh xem xét, ban hành các Nghị quyết chuyên đề về giảm nghèo bền vững để đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đáp ứng chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 theo Kế hoạch số 3311/KH-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy và Chương trình công tác của BCĐ xây dựng và phát triển vùng Tây tỉnh Quảng Nam, nhất là chính sách bảo trợ xã hội đối với hộ nghèo không có khả năng lao động để đảm bảo mức sống tối thiểu và tiếp cận được các dịch vụ xã hội cơ bản theo tinh thần Chỉ thị số 05- CT/TW, ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.

- Tiếp tục nghiên cứu có chính sách khuyến khích đủ mạnh để thu hút đầu tư vào khu vực nông thôn miền núi, huyện nghèo; khuyến khích và ưu tiên cho doanh nghiệp và hợp tác xã liên kết trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, phát triển đa dạng các mô hình sản xuất có sự tham gia của các hộ nghèo, hộ cận nghèo; hỗ trợ phát triển các dự án giảm nghèo, phát triển sản xuất, kinh doanh tạo việc làm, sinh kế, thu nhập cho người nghèo, nhất là ở vùng nông thôn, miền núi.

- Đẩy mạnh hoạt động tư vấn, kết nối, giới thiệu, hỗ trợ việc làm cho người nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn nghèo, khó khăn. Nâng cao hiệu quả hoạt động đưa người lao động ở các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Tăng cường cung cấp, công khai các thông tin liên quan đến Chương trình giảm nghèo bền vững và giúp người dân kết nối với thị trường lao động, thị trường hàng hoá...

- Trên cơ sở chính sách của trung ương, ban hành chính sách của tỉnh về hỗ trợ nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho hộ nghèo vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo.

- Tăng cường và ưu tiên bố trí ngân sách, huy động vốn và tổ chức triển khai tốt hơn nữa trong thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi dành cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng chính sách khác theo tinh thần chỉ đạo tại Kết luận số 06-KL/TW ngày 10/6/2021, Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư và các văn bản triển khai thực hiện của Thủ tướng Chính phủ.

- Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát triển kinh tế - xã hội liên vùng, tăng cường kết nối vùng đã phát triển với vùng khó khăn; nghiên cứu, ban hành chính sách riêng của tỉnh để hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư ở địa bàn khó khăn, gắn với đào tạo nghề, giải quyết việc làm tại chỗ, đảm bảo giảm nghèo bền vững.

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện di dời dân cư, bảo đảm sinh kế bền vững và an toàn cho dân cư tại các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, biến đổi khí hậu, khu vực miền núi.

- Giải quyết đất sản xuất, đất ở phù hợp, tạo việc làm, bảo đảm các dịch vụ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ sinh, thông tin và dịch vụ xã hội khác cho người nghèo, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Hướng dẫn, vận động các xã, phường, thị trấn xây dựng mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ tự quản, hộ gia đình thoát nghèo, sản xuất giỏi, làm kinh tế giỏi tiêu biểu. Khuyến khích các doanh nghiệp giúp đỡ các huyện nghèo, xã nghèo; vận động các hộ khá giả giúp đỡ hộ nghèo; xây dựng, nhân rộng các mô hình tốt, sáng kiến hay về giảm nghèo bền vững.

3. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, phối hợp trong tổ chức thực hiện Chương trình

- Các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp cần tiếp tục tăng cường vai trò, trách nhiệm hơn nữa trong lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, phối hợp, tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo, nhất là phát huy vai trò của người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện công tác giảm nghèo bền vững theo các nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy, Kết luận số 584-KL/TU ngày 16/4/2024 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 3311/KH-UBND của UBND tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn lực ngân sách, huy động và bố trí cán bộ theo dõi, thực hiện công tác giảm nghèo có năng lực, ổn định, lâu dài (ở cấp huyện, cấp xã) để đảm bảo tham mưu cấp ủy, chính quyền lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo phù hợp với thực trạng nghèo và tình hình thực tế của từng địa phương. Trong đó, tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn đã bố trí hằng năm. Phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn được giao.

- Tiếp tục ưu tiên bố trí ngân sách đối ứng thực hiện Chương trình; tăng cường huy động, lồng ghép và sử dụng hiệu quả các nguồn lực thực hiện Chương trình, ưu tiên cho các huyện nghèo và xã nghèo, ĐBKK, thôn ĐBKK. Tăng nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng chính sách khác theo tinh thần Kết luận số 06-KL/TW ngày 10/6/2021, Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư.

- Tiếp tục phát huy hiệu quả công tác kết nghĩa, giúp đỡ các xã miền núi trên tinh thần thiết thực, hiệu quả theo Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 09/9/2021 của Tỉnh ủy; Kế hoạch số 1100/KH-UBND ngày 16/4/2020 của UBND tỉnh; trong đó, hạn chế cho, tặng quà để tập trung nguồn lực hỗ trợ địa phương phát triển kinh tế - xã hội, hỗ trợ cho hộ nghèo thoát nghèo bền vững.

- Tiếp tục phát động các phong trào, cuộc vận động trong cộng đồng trong và ngoài tỉnh vì người nghèo để huy động thêm nguồn lực tập trung ưu tiên hỗ trợ cho miền núi của tỉnh thực hiện công tác giảm nghèo.

- Tăng cường lồng ghép và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn huy động thực hiện các công tác giảm nghèo, trong đó gắn việc thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dự án đa dạng sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo với các nguồn lực huy động khác thực hiện hỗ trợ hộ thoát nghèo bền vững.

4. Tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, đúng quy định các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình;chính sách giảm nghèo thường xuyên, tín dụng chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo

- Tiếp tục chỉ đạo các cơ quan, đơn vị và địa phương tổ chức thực hiện kịp thời, đồng bộ, có hiệu quả các dự án, tiểu dự án, chính sách giảm nghèo thường xuyên, tín dụng chính sách xã hội gắn với thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, Chương trình MTQG: phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi, xây dựng nông thôn mới và Phong trào “Chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021-2025.

- Căn cứ nội dung Chương trình phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương, các ngành và các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra, đảm bảo tiến độ giải ngân nguồn vốn Chương trình hàng năm. Quá trình thực hiện cần lồng ghép, gắn với tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG, chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội, tín dụng chính sách xã hội hỗ trợ giảm nghèo, trong đó tập trung thực hiện tốt dự án hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội cho các huyện nghèo; kế hoạch hỗ trợ 02 huyện Phước Sơn và Bắc Trà My thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025; hỗ trợ đầu tư cho các xã, thôn ĐBKK vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo, đào tạo nghề, tư vấn giới thiệu việc làm, đưa lao động đi làm việc có thời hạn theo hợp đồng ở nước ngoài để tạo việc làm, đảm bảo có thu nhập thường xuyên và ổn định. Bên cạnh đó, tổ chức thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội cho hộ nghèo không có khả năng lao động, không thể thoát nghèo.

5. Kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác giảm nghèo: Chú trọng công tác cán bộ, nhất là cán bộ trực tiếp theo dõi, tham mưu thực hiện công tác giảm nghèo, đảm bảo bố trí có người làm ổn định, có năng lực, trách nhiệm; quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số cho cán bộ, người dân, trong đó ưu tiên hộ nghèo, hộ cận nghèo, cán bộ ở thôn, xã nghèo và huyện ĐBKK.

6. Kiểm tra, giám sát, thanh tra, xử lý các vi phạm

Thực hiện tốt công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện công tác giảm nghèo; phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban Chỉ đạo và từng thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, của cấp huyện và thành viên Ban Quản lý thực hiện Chương trình MTQG cấp xã, nhất là trong theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra, giám sát theo địa bàn được phân công để kịp thời giúp đỡ địa phương, cơ sở, giúp đỡ hộ nghèo, hộ đăng ký thoát nghèo, hộ mới thoát nghèo, đảm bảo thực hiện đúng quy định và hiệu quả.

7. Thực hiện tốt công tác rà soát, phân loại, lập hồ sơ, danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo để theo dõi, quản lý, có giải pháp hỗ trợ cụ thể, phù hợp, giúp hộ thoát nghèo bền vững theo từng hoàn cảnh, nguyên nhân nghèo, điều kiện và nguyện vọng cần hỗ trợ của hộ nghèo. Thực hiện thống kê, phân loại hộ nghèo thiếu hụt các chỉ số của 06 dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 (số chỉ số thiếu hụt, loại chỉ số thiếu hụt) của từng hộ nghèo để tập trung nguồn lực hỗ trợ thoát nghèo.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh và UBND tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này. Cụ thể:

a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của UBND tỉnh tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan của UBND tỉnh và BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh.

b) Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan cấp tỉnh và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.

c) Trên cơ sở kế hoạch vốn trung ương phân bổ thực hiện Chương trình năm 2025, đề xuất kế hoạch, phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình năm 2025, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện đảm bảo kịp thời, đúng quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND của HĐND tỉnh.

d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và địa phương tổ chức thực hiện các dự án: 1, 2, 4, 7 và Tiểu dự án 2 của Dự án 6 thuộc Chương trình.

đ) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch, chỉ đạo tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm; nâng cấp phần mềm trực tuyến quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.

e) Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình năm 2025 theo đúng Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan tổng hợp Chương trình)

a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của UBND tỉnh tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan của UBND và BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;

b) Chủ trì tổng hợp, thẩm định, tham mưu UBND tỉnh phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và phương án cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng năm 2025 thực hiện Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh để thực hiện Chương trình.

c) Hướng dẫn các Sở, ngành liên quan tỉnh và các địa phương trong lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; thực hiện kiểm tra, báo cáo đánh giá chương trình theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

3. Sở Tài chính: Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của UBND tỉnh tại khoản 3 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan của UBND và BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh.

4. Các Sở, ban, ngành chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Kế hoạch (gồm các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông) thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của UBND tỉnh tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan của UBND và BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh. Cụ thể:

a) Xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án do ngành chủ trì; tổng hợp và đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, gửi cơ quan thường trực tổng hợp, tham tham mưu UBND tỉnh phân bổ cho các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan cấp tỉnh và các địa phương thực hiện.

b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan cấp tỉnh và các địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các dự án, tiểu dự án do ngành chủ trì thực hiện theo kế hoạch này, đảm bảo triển khai thực hiện đầy đủ theo các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung thực hiện thuộc Chương trình được phân công chủ trì.

c) Rà soát, xác định địa bàn, đối tượng, nội dung chính sách, hướng dẫn địa phương để tổ chức thực hiện bảo đảm không chồng chéo, trùng lắp với các chương trình, dự án, đề án khác và nhiệm vụ thường xuyên của các Sở, ngành, địa phương.

d) Theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, thực hiện rà soát các nội dung, nhiệm vụ thực hiện dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, tham mưu cấp thẩm quyền xem xét, ban hành các văn bản pháp luật để tổ chức triển khai kịp thời, đúng quy định.

đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nguồn lực và các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nội dung các dự án, tiểu dự án được giao chủ trì theo quy định, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh.

e) Báo cáo kết quả thực hiện nội dung thành phần và sử dụng nguồn vốn được giao, gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp theo quy định.

f) Xây dựng và hướng dẫn cơ chế huy động nguồn lực để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong các dự án, tiểu dự án do Sở, ngành chủ trì thực hiện.

h) Thường xuyên, định kỳ tổ chức các đoàn kiểm tra ở các địa phương được phân công; giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện các nội dung của Chương trình theo lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.

5. Các Sở, ngành, cơ quan cấp tỉnh tham gia thực hiện Chương trình

a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của UBND tỉnh tại khoản 8 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022 và các văn bản chỉ đạo khác có liên quan của UBND và BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh.

b) Nghiên cứu, lồng ghép thực hiện Chương trình với các chương trình, dự án, đề án khác được giao bảo đảm hiệu quả, không chồng chéo; tham mưu UBND tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình HĐND tỉnh xem xét, ban hành các văn bản pháp luật thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 3311/KH-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh uỷ.

c) Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành, đơn vị liên quan của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ tiếp tục tham mưu, đề xuất giải pháp cơ chế, chính sách hỗ trợ cải thiện tiêu chí thu nhập và dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều Chính phủ ban hành tại Điều 3 Nghị định số 07/2021/NĐ-CP, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh theo chỉ đạo tại Kế hoạch số 3311/KH-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, báo cáo kết quả thực hiện chương trình, dự án giảm nghèo do ngành chủ trì, thực hiện.

6. Sở Thông tin - Truyền thông phối hợp, hướng dẫn, chỉ đạo Báo Quảng Nam, Đài Phát thành - Truyền hình Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh phối hợp, thường xuyên theo dõi, đưa tin, bài về các hoạt động của Chương trình, giới thiệu các mô hình, cách làm hay, hiệu quả trong công tác giảm nghèo bền vững để các địa phương học tập kinh nghiệm, thực hiện.

7. Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh

Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của UBND tỉnh tại khoản 9 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ địa phương được phân công phụ trách để tổ chức thực hiện tốt Chương trình và các hoạt động giảm nghèo bền vững; chịu trách nhiệm về tiến độ, kết quả, hiệu quả thực hiện Chương trình, nhất là kết quả thực hiện chỉ tiêu giảm nghèo hằng năm được UBND tỉnh giao; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, đề xuất các giải pháp giảm nghèo gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, tham mưu.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của UBND tỉnh tại khoản 10 Điều 2 Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 22/8/2022; xây dựng kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Chương trình theo Kế hoạch này.

b) Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia, đơn vị giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo nguyên tắc, yêu cầu như đối với Ban Chỉ đạo tỉnh. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan Thường trực Chương trình tại địa phương; ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo để chỉ đạo thực hiện Chương trình.

c) Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ và Nhân dân về mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung của Chương trình. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cấp huyện và UBND các xã thuộc đối tượng phân bổ vốn thực hiện Chương trình chủ động khảo sát, xây dựng kế hoạch, đề xuất nguồn vốn, tổ chức thực hiện từng dự án, tiểu dự án, nhất là các dự án đầu tư, dự án đa dạng sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, dự án phát triển sản xuất, phát triển giáo dục nghề nghiệp đảm bảo đúng quy định, hiệu quả, phấn đấu giải ngân hết vốn Chương trình được phân bổ năm 2025 và nguồn vốn thực hiện Chương trình năm 2024 được phép chuyển nguồn sang năm 2025 (nếu có).

d) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức rà soát, đánh giá, công nhận hộ nghèo, cận nghèo, hộ thoát nghèo hàng năm chính xác, kịp thời, đúng quy định. Phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm nghèo năm 2025 được UBND tỉnh giao.

đ) Bố trí ngân sách địa phương (huyện, xã) đối ứng đủ theo quy định để thực hiện Chương trình; huy động các nguồn lực thực hiện Kế hoạch và các dự án tại địa phương, chú trọng các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao; phân công rõ trách nhiệm cho các phòng, ban, hội, đoàn thể trong thực hiện mục tiêu giảm nghèo. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn bố trí ổn định cán bộ có năng lực, nhất là công nghệ thông tin theo dõi, thực hiện công tác giảm nghèo.

e) Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, hội đoàn thể của tỉnh trong triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Chương trình, chính sách giảm nghèo.

h) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, thanh tra thực hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chương trình với UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan của tỉnh theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

9. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam, các hội, đoàn thể các cấp tích cực phối hợp tham gia cùng chính quyền trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị về giảm nghèo; tăng cường giám sát, phản biện xã hội và kiến nghị, đề xuất những giải pháp, chính sách phù hợp góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững.

Trên đây là Kế hoạch đầu tư công năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, kính báo cáo và đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng Quốc gia giảm nghèo tổng hợp,quan tâm hỗ trợ thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Lao động-TBXH;
- Văn phòng Quốc gia giảm nghèo;
- Tỉnh uỷ, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KGVX, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

KẾT QUẢ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2024
 (Kèm theo Kế hoạch số 6943/KH-UBND ngày 14/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

TT

Tên Loại văn bản

Số, ký hiệu

Ngày ban hành

CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

I

Văn bản của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh ban hành

1

Nghị quyết của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

06 -NQ/TU

5/4/2021

2

Kết luận Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy khóa XXII về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

584-KL/TU

4/16/2024

3

Nghị quyết Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

43/2021/NQ- HĐND

12/8/2021

4

Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho một số đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang hưởng chính sách người có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

14/2022/NQ- HĐND

4/21/2022

5

Nghị quyết Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

22/2022/NQ- HĐND

7/22/2022

6

Nghị quyết Phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

39/NQ-HĐND

7/22/2022

7

Nghị quyết Quy định nội dung, mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, đơn vị đặt hàng thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025

24/2022/NQ- HĐND

10/14/2022

8

Nghị quyết Quy định cơ chế lồng ghép nguồn vốn, huy động nguồn vốn và tỷ lệ số lượng dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù trong các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025

41/2022/NQ- HĐND

12/9/2022

9

Nghị quyết Về phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025

50/NQ-HĐND

10/14/2022

10

Nghị quyết Quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ đặc thù giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1 - Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

04/2023/NQ- HĐND

3/21/2023

11

Nghị quyết Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

06/NQ-HĐND

3/21/2023

12

Nghị quyết Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung và thông qua danh mục của Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

07/NQ-HĐND

3/21/2023

13

Nghị quyết Kỳ họp thứ mười ba, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026 (Thống nhất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021- 2025 với số tiền 22.830.000.000 đồng

09/NQ-HĐND

3/21/2023

14

Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025

13/2023/NQ- HĐND

9/22/2023

15

Nghị quyết Về sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025.

15/2023/NQ- HĐND

9/22/2023

16

Nghị quyết về Sửa đổi Điều 3 Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ đặc thù giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1 - Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

25/2023/NQ- HĐND

11/28/2023

17

Nghị quyết Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và danh mục các dự án đầu tư của Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

37/NQ-HĐND

8/14/2024

18

Nghị quyết Kỳ họp thứ hai mươi lăm, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X nhiệm kỳ 2021 - 2026 (trong đó đã thống nhất điều chỉnh kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 (bao gồm kinh phí năm 2022 và năm 2023 chuyển sang) theo quy định tại Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia)

40/NQ-HĐND

14/8/2024

II

Văn bản do UBND tỉnh ban hành

1

Quyết định Thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

3954/QĐ-UBND

12/31/2021

2

Quyết định Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025

71/QĐ-BCĐ

5/5/2022

3

Quyết định Triển khai thực hiện Nghị quyết số 43/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

3848/QĐ-UBND

12/8/2021

4

Quyết định Triển khai thực hiện Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 21/4/2022 của HĐND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho một số đối tượng thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đang hưởng chính sách người có công với cách mạng và đối tượng bảo trợ xã hội thuộc diện hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

1315/QĐ-UBND

5/16/2022

5

Quyết định Ban hành Chương trình việc làm tỉnh Quảng Nam đến năm 2025

1409/QĐ-UBND

5/25/2022

6

Quyết định Sửa đổi một số nội dung tại Quyết định số 3954/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh giai đoạn 2021-2025

1892/QĐ-UBND

7/18/2022

7

Quyết định Triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

2179/QĐ-UBND

8/22/2022

8

Quyết định Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

2293/QĐ-UBND

9/5/2022

9

Quyết định Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2022

2681/QĐ-UBND

10/6/2022

10

Quyết định Ban hành danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025

2814/QĐ-UBND

10/9/2022

11

Quyết định Quyết định Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025

2873/QĐ-UBND

10/25/2022

12

Quyết định Ban hành Kế hoạch tổ chức phong trào thi đua “Quảng Nam chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021 - 2025

3043/QĐ-UBND

11/9/2022

13

Quyết định Triển khai thực hiện Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025

3146/QĐ-UBND

11/18/2022

14

Quyết định Ban hành Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

41/2022/QĐ- UBND

12/26/2022

15

Quyết định Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025

42/2022/QĐ- UBND

12/29/2022

16

Quyết định Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Dự án 2 và Dự án 7 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 (đợt 2)

3620/QĐ-UBND

12/29/2022

17

Quyết định Quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

01/2023/QĐ- UBND

2/28/2023

18

Quyết định Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ đặc thù giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1 - Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025

863/QĐ-UBND

4/26/2023

19

Quyết định Phê duyệt Đề án Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh

1245/QĐ-UBND

6/15/2023

20

Quyết định Triển khai thực hiện Nghị quyết số 24/202/NQ-HĐND ngày 14/10/2022 và Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị quyết số 24/2022/NQ- HĐND ngày 14/10/2022 của HĐND tỉnh quy định nội dung, mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025

2272/QĐ-UBND

10/20/2023

21

Quyết định về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2024 của HĐND tỉnh về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và danh mục các dự án đầu tư của Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 và Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

1997/QĐ-UBND

26/8/2024

22

Quyết định về việc phân bổ chi tiết nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia sau điều chỉnh dự toán theo khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 14/8/2024 của HĐND tỉnh

2010/QĐ-UBND

27/8/2024

23

Kế hoạch Triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025

3311/KH-UBND

6/3/2021

24

Kế hoạch Kế hoạch công tác đưa người lao động tỉnh Quảng Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2022-2025

706/KH-UBND

1/28/2022

25

Kế hoạch Triển khai thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022

01/KH-BCĐ

8/26/2022

26

Kế hoạch Triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022

02/KH-BCĐ

8/29/2022

27

Kế hoạch Triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

03/KH-BCĐ

10/28/2022

28

Kế hoạch Triển khai thực hiện Dự án 2. Đa dạng hoá sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

04/KH-BCĐ

11/21/2022

29

Kế hoạch Triển khai thực hiện Dự án 2. Đa dạng hoá sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2022

05/KH-BCĐ

11/22/2022

30

Kế hoạch hực hiện Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

5729/KH-UBND

8/29/2022

31

Kế hoạch Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình hằng năm, giai đoạn 2022-2025 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025

5781/KH-UBND

8/30/2022

32

Kế hoạch Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

6103/KH-UBND

9/6/2022

33

Kế hoạch Truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

7250/KH-UBND

11/2/2022

34

Kế hoạch Triển khai thực hiện nội dung trợ giúp pháp lý theo Quyết định số 90/QĐ TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ

8520/KH-UBND

12/19/2022

35

Quyết định Về việc chuyển nguồn số dư kế hoạch vốn đầu tư trung ương bổ sung có mục tiêu để thực hiện các Chương trình MTQG năm 2022 sang năm 2023 để tiếp tục thực hiện

255/QĐ-UBND

2/10/2023

36

Kế hoạch Hỗ trợ huyện Phước Sơn và huyện Bắc Trà My tỉnh Quảng Nam thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025

1368/KH-UBND

3/14/2023

37

Kế hoạch Triển khai thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023

2053/KH-UBND

4/7/2023

38

Kế hoạch Triển khai thực hiện nội dung “ Cải thiện dinh dưỡng” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh năm 2023

4763/KH-UBND

7/21/2023

39

Kế hoạch Kế hoạch Đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025

5305/KH-UBND

8/9/2023

40

Kế hoạch Thực hiện Tiểu dự án giảm nghèo về thông tin năm 2023 -2025 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

5407/KH-UBND

8/14/2023

41

Kế hoạch Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

5834/KH-UBND

8/29/2023

42

Kế hoạch Thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

7275/KH-UBND

10/25/2023

43

Kế hoạch Tổ chức Hội nghị sơ kết giữa kỳ (2021-2023) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Phong trào thi đua “Quảng Nam chung tay vì người nghèo - không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

7519/KH-UBND

11/3/2023

44

Kế hoạch Triển khai thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024.

1736/KH-UBND

3/13/2024

45

Kế hoạch Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024

1794/KH-UBND

3/14/2024

46

Kế hoạch Thực hiện Tiểu dự án giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1- Dự án 6) năm 2024 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2387/KH-UBND

4/5/2024

47

Kế hoạch Thực hiện Dự án 2 đa dạng hoá sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo thuộc chương trình MTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024

2845/KH-UBND

4/22/2024

48

Kế hoạch Thực hiện Tiểu dự án cải thiện dinh dưỡng (Tiểu dự án 2- Dự án 3) năm 2024 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

3428/KH-UBND

5/14/2024

 

PHỤ LỤC II

KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 6943/KH-UBND ngày 14/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

STT

Chương trình

Đơn vị tính

Mục tiêu giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao (Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh)

Mục tiêu năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao

Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2021- 2025

Ghi chú

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

2024

Đề xuất năm 2025

6 tháng đầu năm

Ước cả năm 2024

I

MỤC TIÊU THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2021/QH15 CỦA QUỐC HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều duy trì mức giảm hằng năm

%/năm

0,3-0,4

0,3-0,4

 

0,96

1,06

 

0,69

0,3-0,4

Năm 2024, dự kiến đến cuối tháng 12/2024 mới có kết quả rà soát chính thức để làm cơ sở đánh giá

2

Tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm hằng năm

%/năm

>3,0

>3,0

 

10,02

9,72

 

6,67

>3,0

3

Tỷ lệ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo

%

30

 

 

 

 

 

 

30

 

 

PHỤ LỤC III

KẾT QUẢ SỬ DỤNG, GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024, ĐỀ XUẤT NĂM 2025
 (Kèm theo Kế hoạch số 6943/KH-UBND ngày 14/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Dự án thành phần/ nội dung hoạt động

Kế hoạch nguồn vốn giai đoạn 2021-2025 được cấp có thẩm quyền giao, thông báo

Kết quả bố trí, sử dụng, giải ngân dự toán, kế hoạch vốn các chương trình đến năm 2024

Kế hoạch, dự toán vốn CTMTQG giảm nghèo giai đoạn 2021-2023

Tổng cộng giai đoạn 2021-2023

Đã giải ngân đến hết 31/01/2024

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó:

KHĐTC nguồn NSNN

Thông báo vốn SN

NSNN

NSNN

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

Tổng

Trong đó:

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

Trong nước

Trong nước

Trong nước

Trong nước

Trong nước

A

CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

2.549.318

1.346.045

1.346.045

164.079

933.790

105.404

1.239.406

776.462

331.273

94.483

37.188

710.585

500.414

164.934

30.260

14.977

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH các huyện nghèo

1.551.607

1.260.956

1.260.956

151.315

126.096

13.240

872.431

732.877

46.705

87.945

4.904

541.928

474.735

36.312

28.298

2.582

1.1

Tiểu dự án 1- Dự án 1

1.341.885

1.090.520

1.090.520

130.862

109.052

11.450

725.626

613.572

34.774

73.629

3.651

494.544

431.223

32.440

28.298

2.582

1.2

Tiểu dự án 2- Dự án 1

209.722

170.436

170.436

20.452

17.044

1.790

146.805

119.305

11.931

14.317

1.253

47.385

43.512

3.873

0

0

2

DA2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

270.674

0

 

 

241.997

28.677

100.196

 

89.969

 

10.227

49.700

0

44.795

0

4.905

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

151.980

0

0

0

137.312

14.668

54.159

0

48.942

0

5.217

18.817

0

17.067

0

1.750

3.1

Tiểu dự án 1- Dự án 3

113.038

0

 

 

102.214

10.824

43.645

 

39.466

 

4.179

18.253

0

16.527

0

1.725

3.2

Tiểu dự án 2- Dự án 3

38.941

0

 

 

35.098

3.843

10.514

 

9.476

 

1.038

564

0

539

0

25

4

DA4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

273.781

85.089

85.089

12.764

156.891

19.037

120.945

43.585

63.100

6.538

7.722

38.616

25.679

10.403

1.962

572

4.1

Tiểu dự án 1- Dự án 4

221.206

80.242

80.242

11.937

114.895

14.132

99.123

39.737

47.417

5.961

6.008

36.789

25.654

8.646

1.962

527

4.2

Tiểu dự án 2- Dự án 4

15.973

0

 

 

14.455

1.518

6.347

 

5.723

 

624

621

0

597

0

24

4.3

Tiểu dự án 3- Dự án 4

36.603

4.847

4.847

827

27.541

3.388

15.476

3.848

9.960

577

1.091

1.206

25

1.160

0

21

5

Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

197.762

0

 

 

178.970

18.792

50.432

 

45.640

 

4.792

48.565

0

44.349

0

4.216

6

DA6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

47.658

0

0

0

42.585

5.073

19.768

0

17.717

0

2.051

5.142

0

4.599

0

544

6.1

Tiểu dự án 1- Dự án 6

34.611

0

 

 

30.944

3.667

15.106

 

13.558

 

1.548

2.970

0

2.556

0

414

6.2

Tiểu dự án 2- Dự án 6

13.047

0

 

 

11.641

1.406

4.661

 

4.159

 

502

2.172

0

2.043

0

129

7

DA7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá

55.857

0

0

0

49.939

5.918

21.475

0

19.200

0

2.275

7.818

0

7.410

0

408

7.1

Tiểu dự án 1- Dự án 7

36.500

0

 

 

32.633

3.867

13.661

 

12.222

 

1.439

5.761

0

5.463

0

298

7.2

Tiểu dự án 2- Dự án 7

19.357

0

 

 

17.306

2.051

7.814

 

6.978

 

836

2.056

0

1.947

0

109

 

PHỤ LỤC III

KẾT QUẢ SỬ DỤNG, GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO NĂM 2024, ĐỀ XUẤT NĂM 2025
 (Kèm theo Kế hoạch số 6943 /KH-UBND ngày 14/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Dự án thành phần/ nội dung hoạt động

Kết quả bố trí, sử dụng, giải ngân dự toán, kế hoạch vốn các chương trình đến năm 2024

Kế hoạch, dự toán vốn CTMTQG giảm nghèo giai đoạn 2021-2023

Đã làm thủ tục kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2024 theo quy định tại các Nghị quyết số 104/2023/QH15; số 108/2023/QH15

Kết quả giải ngân vốn đã làm thủ tục kéo dài sang năm 2024 trong 6 tháng đầu năm 2024

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó:

NSNN

NSNN

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

Trong nước

Trong nước

Trong nước

Trong nước

A

CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

528.821

276.048

166.339

64.223

22.211

102.172

70.073

25.542

4.378

2.179

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH các huyện nghèo

330.503

258.142

10.393

59.647

2.322

82.372

70.073

7.136

4.378

786

1.1

Tiểu dự án 1- Dự án 1

231.082

182.349

2.334

45.330

1.069

63.015

55.909

2.334

4.378

393

1.2

Tiểu dự án 2- Dự án 1

99.421

75.793

8.058

14.317

1.253

19.358

14.163

4.802

0

393

2

DA2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

50.496

0

45.174

0

5.322

9.489

0

8.941

0

549

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

35.342

0

31.875

0

3.467

7.954

0

7.199

0

756

3.1

Tiểu dự án 1- Dự án 3

25.393

0

22.939

0

2.454

5.664

0

5.150

0

514

3.2

Tiểu dự án 2- Dự án 3

9.950

0

8.937

0

1.013

2.290

0

2.049

0

242

4

DA4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

82.329

17.906

52.697

4.576

7.149

281

0

268

0

13

4.1

Tiểu dự án 1- Dự án 4

62.333

14.083

38.771

3.999

5.480

159

0

150

0

9

4.2

Tiểu dự án 2- Dự án 4

5.726

0

5.126

0

599

122

0

118

0

4

4.3

Tiểu dự án 3- Dự án 4

14.270

3.823

8.800

577

1.070

0

0

0

0

0

5

Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

1.867

0

1.291

0

576

674

0

626

0

48

6

DA6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

14.625

0

13.118

0

1.507

141

0

134

0

7

6.1

Tiểu dự án 1- Dự án 6

12.137

0

11.002

0

1.134

74

0

71

0

4

6.2

Tiểu dự án 2- Dự án 6

2.489

0

2.116

0

373

67

0

64

0

3

7

DA7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá

13.658

0

11.790

0

1.868

1.259

0

1.239

0

20

7.1

Tiểu dự án 1- Dự án 7

7.900

0

6.759

0

1.140

1.066

0

1.050

0

16

7.2

Tiểu dự án 2- Dự án 7

5.758

0

5.031

0

727

193

0

189

0

4

 


PHỤ LỤC III

KẾT QUẢ SỬ DỤNG, GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO NĂM 2024, ĐỀ XUẤT NĂM 2025
 (Kèm theo Kế hoạch số 6943/KH-UBND ngày 14/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Dự án thành phần/ nội dung hoạt động

Kết quả bố trí, sử dụng, giải ngân dự toán, kế hoạch vốn các chương trình đến năm 2024

Dự kiến nhu cầu năm 2025

Ghi chú

Kết quả thực hiện kế hoạch vốn năm 2024

Tổng cộng năm 2024

Kết quả giải ngân 6 tháng đầu năm

Tổng nhu cầu

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó:

Tổng cộng

Trong đó:

NSNN

NSNN

NSNN

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

Trong nước

Trong nước

Trong nước

Trong nước

Trong nước

Trong nước

A

CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025

742.287

364.915

299.924

44.537

32.911

46.523

43.321

0

3.202

0

607.823

204.668

338.972

25.059

39.125

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH các huyện nghèo

425.002

340.006

39.995

40.801

4.200

46.523

43.321

0

3.202

0

254.174

188.073

39.396

22.569

4.136

 

1.1

Tiểu dự án 1- Dự án 1

362.085

288.875

34.882

34.665

3.663

46.523

43.321

 

3.202

 

254.174

188.073

39.396

22.569

4.136

 

1.2

Tiểu dự án 2- Dự án 1

62.917

51.131

5.113

6.136

537

0

 

 

 

 

0

0

0

0

0

 

2

DA2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

84.203

 

75.893

 

8.310

0

 

 

 

 

86.275

0

76.135

0

10.140

 

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

48.882

0

44.185

0

4.697

0

0

0

0

0

48.939

0

44.185

0

4.754

 

3.1

Tiểu dự án 1- Dự án 3

34.668

 

31.374

 

3.294

0

 

 

 

 

34.725

0

31.374

0

3.351

 

3.2

Tiểu dự án 2- Dự án 3

14.214

 

12.811

 

1.403

0

 

 

 

 

14.214

0

12.811

0

1.403

 

4

DA4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

80.494

24.909

46.335

3.736

5.514

0

0

0

0

0

72.342

16.595

47.456

2.490

5.802

Đề xuất kế hoạch vốn 2025 theo Nghị quyết số 37/NQ- HĐND ngày 14/8/2024 của HĐND tỉnh điều chỉnh kế hoạch ĐTPT và danh mục các dự án đầu tư của Dự án 4 thuộc Chương trình.

4.1

Tiểu dự án 1- Dự án 4

65.889

24.909

33.151

3.736

4.093

0

 

 

 

 

56.194

15.596

34.327

2.240

4.031

4.2

Tiểu dự án 2- Dự án 4

4.831

 

4.372

 

459

0

 

 

 

 

4.795

0

4.360

0

435

4.3

Tiểu dự án 3- Dự án 4

9.774

0

8.812

0

962

0

 

 

 

 

11.353

999

8.769

250

1.335

5

Dự án 5. Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

73.664

 

66.665

 

6.999

0

 

 

 

 

113.864

0

103.044

0

10.820

Năm 2025, đề xuất tăng thêm 36,379 tỷ đồng vốn SN NSTW so với thông báo mức vốn sự nghiệp Dự án 5 của BLĐTBXH để đáp ứng nhu cầu của Dự án 5 Đề án được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1245/QĐ- UBND ngày 12/6/2023.

6

DA6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

12.841

0

11.472

0

1.369

0

0

0

0

0

15.049

0

13.396

0

1.653

 

6.1

Tiểu dự án 1- Dự án 6

8.576

 

7.667

 

909

0

 

 

 

 

10.928

0

9.719

0

1.209

 

6.2

Tiểu dự án 2- Dự án 6

4.265

 

3.805

 

460

0

 

 

 

 

4.120

0

3.677

0

443

 

7

DA7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá

17.201

0

15.379

0

1.822

0

0

0

0

0

17.181

0

15.360

0

1.821

 

7.1

Tiểu dự án 1- Dự án 7

10.613

 

9.492

 

1.121

0

 

 

 

 

12.226

0

10.919

0

1.307

 

7.2

Tiểu dự án 2- Dự án 7

6.588

 

5.887

 

701

0

 

 

 

 

4.955

0

4.441

0

513

 

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024, DỰ KIẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 6943/KH-UBND ngày 14/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh của cấp có thẩm quyền

Vốn đã bố trí lũy kế đến hết năm 2023 (nếu có) và kết quả thực hiện

Thực hiện kế hoạch vốn năm 2024

Dự kiến nhu cầu vốn bố trí năm 2025

Ghi chú

Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024

Kết quả giải ngân đến 30/6/2024

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Vốn đã bố trí lũy kế đến hết năm 2023 (nếu có)

Kết quả giải ngân đến hết 31/01/2024 (nếu có)

Số vốn đã làm thủ tục kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2024 theo các NQ 104/2023/QH15, NQ 108/2023/QH15 (nếu có)

Kết quả giải ngân số vốn đã làm thủ tục kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2024 (nếu có) trong 6 tháng đầu năm 2024

Chi tiết

Chi tiết

Chi tiết

Tổng

Ngân sách nhà nước

Nguồn huy động (nếu có)

Tổng

Ngân sách nhà nước

Tổng

Ngân sách nhà nước

Tổng

Ngân sách nhà nước

Tổng

Ngân sách nhà nước

Tổng cộng

NSTW

NSĐP

Tổng cộng

NSTW

NSĐP

Tổng cộng

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

NSTW

NSĐP

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

808.790

684.811

122.923

1.057

327.095

277.887

49.208

227.712

203.784

23.928

42.378

24.012

18.366

28.302

23.103

5.200

203.873

177.417

26.456

44.100

41.587

2.513

234.624

204.668

25.059

 

A

DỰ ÁN 1 (HUYỆN NGHÈO)

 

 

 

 

710.937

599.722

110.159

1.057

276.972

234.302

42.670

200.095

178.129

21.966

24.296

9.929

14.366

28.265

23.103

5.163

175.228

152.508

22.720

44.100

41.587

2.513

210.643

188.073

22.569

 

HUYỆN NAM TRÀ MY

 

 

 

 

237.632

197.873

38.702

1.057

94.507

75.368

19.140

86.124

72.358

13.766

5.373

0

5.373

1.265

0

1.265

54.286

46.773

7.513

22.755

20.760

1.995

37.298

33.302

3.996

 

A

Dự án 1

 

 

 

 

237.632

197.873

38.702

1.057

94.507

75.368

19.140

86.124

72.358

13.766

5.373

0

5.373

1.265

0

1.265

54.286

46.773

7.513

22.755

20.760

1.995

37.298

33.302

3.996

 

I

Tiểu dự án 1 Dự án 1

 

 

 

 

237.632

197.873

38.702

1.057

94.507

75.368

19.140

86.124

72.358

13.766

5.373

0

5.373

1.265

0

1.265

54.286

46.773

7.513

22.755

20.760

1.995

37.298

33.302

3.996

 

1

Dự án áp dụng cơ chế đặc thù

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

2

Dự án đầu tư thông thường

 

 

 

 

237.632

197.873

38.702

1.057

94.507

75.368

19.140

86.124

72.358

13.766

5.373

0

5.373

1.265

0

1.265

54.286

46.773

7.513

22.755

20.760

1.995

37.298

33.302

3.996

 

1

Cầu treo nối QL40B với làng Tak Rối, Trà Tập

Trà Tập

110m

2022-2024

2418; 14/11/2023

9.955

8.661

1.294

0

3.240

2.840

400

2.840

2.840

 

400

0

400

0

0

0

3.500

3.500

 

0

0

0

1.120

1.000

120

 

2

Đường GTNT đi thôn 1 Trà Tập (từ Lăng Lương đi Răng Chuỗi)

Trà Tập

3.733,46m

2022-2024

518; 15/3/2024

13.428

11.450

1.978

0

8.869

8.069

800

8.869

8.069

800

0

0

0

0

0

0

2.200

500

1.700

1.570

70

1.500

1.344

1.200

144

 

3

Đường GTNT đi thôn 2 Trà Dơn (từ KDC làng ông Nghĩa đi KDC làng ông Suôi)

Trà Dơn

1.928,28m

2022-2024

1392; 19/6/2024

12.623

10.138

2.039

446

9.260

8.560

700

9.260

8.560

700

0

0

0

0

0

0

600

300

300

0

0

0

1.431

1.278

153

 

4

Đường từ TTHC xã Trà Nam (cầu nước Tung) đi thôn 2 và thôn 3 Trà Nam

Trà Nam

1.492,07m

2022-2024

1560; 05/7/2024

7.799

6.469

1.078

252

3.550

3.150

400

3.150

3.150

 

400

0

400

70

0

70

1.600

1.400

200

0

0

 

896

800

96

 

5

Đường GT nối điểm ĐCĐC Trà Leng đi KDC làng ông Văng, ông Thái T4 Trà Dơn

Trà Dơn

1.771,07m

2022-2024

1369; 14/6/2024

14.698

12.493

2.205

0

5.500

4.900

600

5.500

4.900

600

0

0

0

0

0

0

4.750

4.000

750

1.750

1.650

100

1.680

1.500

180

 

6

Đường giao thông kết nối KDC Lấp Loa và Măng Ổi, thôn 1 xã Trà Tập

Trà Tập

2.293,62m

2022-2024

1760; 31/8/2022

12.793

7.500

5.293

0

6.633

1.633

5.000

6.633

1.633

5.000

0

0

0

0

0

0

3.000

3.000

 

2.000

2.000

 

1.680

1.500

180

 

7

Đường GTNT nối thôn 4 đi thôn 5 Trà Cang

Trà Cang

1,656 km

2022-2024

2761; 14/12/2022

14.468

12.298

2.170

0

6.037

5.380

657

5.380

5.380

 

657

0

657

81

0

81

3.100

2.500

600

0

0

0

2.800

2.500

300

 

8

Nâng cấp đường từ UBND xã đi KDC Tắc Chai, Thôn 5, xã Trà Cang

Trà Cang

1.010,5m

2022-2024

1367; 23/6/2022

4.558

3.874

684

0

2.560

2.410

150

2.560

2.410

150

0

0

0

0

0

0

1.600

1.500

100

0

0

0

0

0

0

 

9

Đường giao thông từ điểm KDC Làng Mô Chai đi làng Mô Rối và Răng Rôn

Trà Linh

1,068 km

2022-2024

2230; 04/11/2022

4.980

4.332

647

0

3.000

2.800

200

3.000

2.800

200

0

0

0

0

0

0

1.200

1.000

200

751

751

0

0

 

0

 

10

Nâng cấp tuyến đường từ ĐH7 đi TTHC xã Trà Nam

Trà Nam

883,94 m

2022-2024

1746; 30/8/2022

5.747

4.885

862

0

4.000

3.500

500

3.545

3.500

45

455

0

455

0

0

0

600

600

0

600

600

0

0

 

0

 

11

Đường giao thông KDC làng ông Rế, đi TTHC huyện

Trà Mai

1.846,39 m

2023-2024

967; 19/4/2024

8.000

6.800

1.200

0

3.078

1.052

2.026

3.078

1.052

2.026

0

0

0

0

0

0

2.850

2.700

150

2.462

2.462

0

1.568

1.400

168

 

12

Đường giao thông nối các KDC thôn 3, Trà Dơn đi điểm ĐCĐC Trà Leng

Trà Leng

1.675,49m

2023-2024

1013; 21/6/2023

11.510

9.783

1.726

0

2.912

512

2.400

2.912

512

2.400

0

0

0

0

0

0

2.550

2.500

50

2.159

2.159

0

3.360

3.000

360

 

13

Đường GT kết nối KDC làng ông Nẻ, ông Yên, ông Đừng, thôn 3 Trà Leng

Trà Leng

1.477,44m

2023-2024

1604; 31/8/2023

13.780

11.024

2.756

0

1.753

553

1.200

553

553

0

1.200

0

1.200

3

0

3

2.950

2.900

50

1.800

1.800

0

3.360

3.000

360

 

14

Nâng cấp đường từ UBND xã đi KDC Tu Chân, Tu Du về cánh đồng Mừng Lứt nối QL40B, xã Trà Cang

Trà Cang

2.497m

2023-2024

1012; 21/6/2023

11.679

9.927

1.752

0

1.376

76

1.300

439

76

363

937

0

937

937

0

937

4.350

4.300

50

4.350

4.300

50

2.240

2.000

240

 

15

Đường giao thông vào KDC làng Tắc Leng, Tắc Lẻ, thôn 2 Trà Leng

Trà Leng

1.363,84 m

2023-2024

2431; 15/11/2023

9.286

7.893

1.393

0

1.870

1.870

0

1.870

1.870

0

0

0

0

0

0

0

3.700

2.800

900

104

104

0

2.240

2.000

240

 

16

Đường giao thông nông thôn nối thôn 4 đi thôn 5 Trà Cang (kết nối KDC C72 thôn 4)

Trà Cang

978,49m

2023-2024

2428; 15/11/2023

8.739

7.123

1.257

360

1.880

1.880

0

1.880

1.880

0

0

0

0

0

0

0

3.300

2.500

800

41

41

0

1.049

937

112

 

17

Nâng cấp đường vào các KDC thôn 2, Trà Vinh

Trà Vinh

1.197,19m

2023-2024

2420; 14/11/2023

5.727

4.868

859

0

1.520

1.520

0

1.520

1.520

0

0

0

0

0

0

0

1.800

1.400

400

808

808

0

0

 

 

 

18

Nhà Văn hóa Trà Vinh

Trà Vinh

347,8 m2

2022-2024

2499; 25/11/2022

5.961

5.365

596

0

2.121

1.821

300

2.121

1.821

300

0

0

0

0

0

0

500

500

0

500

500

0

2.240

2.000

240

 

19

Trường tiểu học Kim Đồng

Trà Mai

326,43 m2

2023-2024

496; 5/5/2023

5.121

4.353

768

0

1.900

1.400

500

1.900

1.400

500

0

0

0

0

0

0

2.200

2.200

0

2.010

2.010

0

0

 

0

 

20

Cầu BTCT nối Trà Vân - Trà Don và đường dẫn

Trà Don

3x21m

2024-2026

574; 27/3/2024

14.950

13.000

1.950

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3.570

3.250

320

458

458

0

6.369

5.687

682

 

21

Đường giao thông từ nhà cộng đồng Mô Lang đến KDC C72 (thôn 4, thôn 5 Trà Cang)

Trà Cang

2.821,02 m

2024-2026

653; 29/3/2024

11.224

9.760

1.464

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2.821

2.573

248

596

596

0

3.920

3.500

420

 

22

Thủy lợi suối nước Oa, thôn 3 xã Trà Linh

Trà Linh

02 ha

2024-2025

690; 29/3/2024

990

861

129

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

230

210

20

230

210

20

0

 

0

 

23

Hạ thế điện tại KDC Măng Don (khu vực gần TT xã)

Trà Vân

TBA& dây 1.262,6 m

2024-2025

694; 29/3/2024

1.123

977

146

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

665

640

25

265

240

25

0

 

0

 

24

Kiên cố hóa mặt đường vào làng Tu Hon, xã Trà Don

Trà Don

1.052 m

2022-2024

1275; 16/7/2022

4.333

3.683

650

0

2.116

1.916

200

1.916

1.916

0

200

0

200

0

0

0

150

0

150

0

0

0

0

 

 

 

25

Nâng cấp đường vào làng Tu Gia, xã Trà Tập

Trà Tập

1.279,73m

2022-2024

1267; 17/6/2022

4.726

3.870

856

0

4.170

3.870

300

4.170

3.870

300

0

0

0

0

0

0

100

0

100

0

0

0

0

0

0

 

26

Trường mẫu giáo Trà Leng (giai đoạn 2)

Trà Leng

261m2

2022-2023

1128; 7/6/2022

3.408

2.850

558

0

3.407

2.850

557

3.233

2.850

383

174

0

174

174

0

174

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

27

Trường PTDTBT - Tiểu học và THCS Long Túc

Trà Nam

323,64 m2

2021-2024

1007; 22/4/2024

5.139

4.369

771

0

4.545

4.245

300

4.245

4.245

0

300

0

300

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

0

 

28

Cải tạo CSVC Trường PT DTBT Tiểu học - THCS Trà Nam

Trà Nam

Nhiều HM

2021-2025

905; 5/6/2023

6.888

5.868

1.020

0

6.050

5.550

500

5.550

5.550

0

500

0

500

0

0

0

400

0

400

300

0

300

0

 

0

 

29

Trường PTDTBT - tiểu học Ngọc Linh

Trà Linh

131,04 m2

2022-2024

1378; 28/6/2024

4.001

3.401

600

0

3.160

3.010

150

0

0

0

150

0

150

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

0

 

HUYỆN PHƯỚC SƠN

 

 

 

 

124.775

99.970

24.805

0

23.856

21.300

2.556

14.648

14.648

0

2.798

1.778

1.020

644

644

0

24.826

20.682

4.144

5.113

5.113

0

36.406

32.506

3.900

 

A

Dự án 1

 

 

 

 

124.775

99.970

24.805

0

23.856

21.300

2.556

14.648

14.648

0

2.798

1.778

1.020

644

644

0

24.826

20.682

4.144

5.113

5.113

0

36.406

32.506

3.900

 

I

Tiểu dự án 1 Dự án 1

 

 

 

 

124.775

99.970

24.805

0

23.856

21.300

2.556

14.648

14.648

0

2.798

1.778

1.020

644

644

0

24.826

20.682

4.144

5.113

5.113

0

36.406

32.506

3.900

 

1

Dự án áp dụng cơ chế đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư thông thường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn đầu tư phát triển

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2023

 

 

 

 

39.775

33.170

6.605

0

23.856

21.300

2.556

14.648

14.648

0

2.798

1.778

1.020

644

644

0

2.013

700

1.313

0

0

0

6.085

5.433

652

 

 

Nước sinh hoạt kết hợp với thuỷ lợi suối Nước Trong xã Phước Hiệp

 

 

2023-2025

296/QĐ-UBND ngày 15/2/2023

30.000

24.670

5.330

 

14.336

12.800

1.536

7.876

7.876

0

 

 

 

44

44

0

2.013

700

1.313

0

0

0

6.085

5.433

652

 

 

Khu Liên hợp thể thao huyện giai đoạn 1

 

 

2022-2024

 

9.775

8.500

1.275

 

9.520

8.500

1.020

6.772

6.772

0

2.798

1.778

1.020

600

600

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

 

Nâng cấp đường Võ Nguyên Giáp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

Năm 2024

 

 

 

 

85.000

66.800

18.200

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22.813

19.982

2.831

5.113

5.113

0

30.321

27.073

3.248

 

 

Đầu tư hạ tầng Khu trồng cây ăn quả, cây dược liệu tập trung kết hợp bố trí sắp xếp dân cư xã Phước Chánh và Phước Năng ( GĐ 2: Tuyến GT nội vùng số và các hạng mục trên tuyến)

 

 

2024-2025

1004/QĐ-UBND ngày 29/3/2024

25.000

21.000

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.500

6.521

979

4.460

4.460

0

8.960

8.000

960

 

 

Khu Liên hợp thể thao huyện giai đoạn 2

 

 

2024-2025

2141/QĐ-UBND ngày 28/8/2023

30.000

25.400

4.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.000

8.035

965

337

337

0

8.248

7.365

883

 

 

Nâng cấp sữa chữa tuyến ĐH4.PS

 

 

2024-2025

1526/QĐ-UBND ngày 06/5/2024

30.000

20.400

9.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.313

5.426

887

316

316

0

13.113

11.708

1.405

 

HUYỆN NAM GIANG

 

 

 

 

207.490

178.593

28.897

0

115.447

99.274

16.173

99.323

91.123

8.200

16.124

8.151

7.973

8.865

4.968

3.897

54.833

48.244

6.589

13.683

13.165

518

32.400

28.928

3.472

0

A

Dự án 1

 

 

 

 

207.490

178.593

28.897

0

115.447

99.274

16.173

99.323

91.123

8.200

16.124

8.151

7.973

8.865

4.968

3.897

54.833

48.244

6.589

13.683

13.165

518

32.400

28.928

3.472

 

I

Tiểu dự án 1 Dự án 1

 

 

 

 

207.490

178.593

28.897

0

115.447

99.274

16.173

99.323

91.123

8.200

16.124

8.151

7.973

8.865

4.968

3.897

54.833

48.244

6.589

13.683

13.165

518

32.400

28.928

3.472

 

1

Dự án áp dụng cơ chế đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư thông thường

 

 

 

 

207.490

178.593

28.897

0

115.447

99.274

16.173

99.323

91.123

8.200

16.124

8.151

7.973

8.865

4.968

3.897

54.833

48.244

6.589

13.683

13.165

518

32.400

28.928

3.472

 

 

Đường giao thông vào khu sản xuất thôn Ga Lêê

Tà Bhing

1,5Km

2022-2024

2289;26/9/2022

3.000

2.609

391

 

2.764

2.396

368

2.761

2.396

365

3

0

3

0

 

0

111

101

10

111

101

10

0

 

 

 

 

Đường ra vùng sản xuất thôn Pà Ong, xã Cà Dy

Cà Dy

2Km

2022-2024

2292;26/9/2022

5.000

4.348

652

 

4.806

4.213

593

4.806

4.213

593

0

0

0

0

 

0

37

 

37

0

 

0

0

 

 

 

 

Đường giao thông từ Quốc Lộ 14D nối đường liên thôn La Bơ - xã Chà Vàl (từ QL14D thôn A Dinh đi đường liên thôn La Bơ)

Chà Vàl

1600m

2022-2024

2290;26/9/2022

5.000

4.348

652

 

4.077

3.642

435

4.077

3.642

435

0

0

0

0

 

0

468

450

18

468

450

18

127

59

68

 

 

Đường giao thông liên xã Đắc Pre - Đắc Pring (ĐH3.NG)

Đắc Pre - Đắc Pring

4,85km

2022-2024

2291;26/9/2022

12.500

10.870

1.630

 

11.937

10.354

1.583

11.653

10.354

1.299

284

0

284

0

 

0

335

320

15

0

 

0

0

 

 

 

 

Đường giao thông ra vùng sản xuất xã Zuôih

Zuôih

1000 m

2022-2024

2378;11/10/2022

2.500

2.174

326

 

2.175

1.933

242

2.175

1.933

242

0

0

0

0

 

0

117

60

57

115

60

55

0

 

 

 

 

Cầu kidoc tại thôn A Xòo, xã Chơ Chun; Hạng mục: Cầu và đường dẫn vào đầu cầu

Chơ Chun

Cầu và đường dẫn vào đầu cầu

2022-2024

2427;14/10/2022

6.500

5.652

848

 

5.150

5.000

150

3.373

3.373

0

1.777

1.627

150

1.121

1.121

0

619

70

549

0

 

0

70

10

60

 

 

Đường giao thông vào thôn Blăng, xã Chơ Chun

Chơ Chun

1000 m

2022-2024

2426;14/10/2022

3.500

3.044

456

 

2.975

2.600

375

2.612

2.575

37

363

25

338

310

 

310

0

 

0

0

 

0

0

 

 

 

 

Đường giao thông từ quốc lộ 14D nối đường liên thôn Đắc Ôốc, xã La Dêê (từ QL 14D - nhà văn hóa Đắc Ôốc)

La Dêê

900 m

2022-2024

2428;14/10/2022 1278;20/6/2024

6.910

5.268

1.642

 

4.220

4.100

120

3.875

3.875

0

345

225

120

345

225

120

848

350

498

379

350

29

1.319

1.105

214

 

 

Đường vào khu tái định cư thôn Tà Đắc, xã Tà Bhing

Tà Bhing

600m

2022-2024

2571;19/10/2022

3.500

3.044

456

 

2.977

2.493

484

2.753

2.493

260

224

0

224

155

 

155

340

340

0

224

224

0

55

40

15

 

 

Đường dân sinh và ra vùng sản xuất liên thôn 57-58 xã Đắc Pre

Đắc Pre

2km

2022-2024

2782;26/10/2022

9.000

7.826

1.174

 

7.846

6.789

1.057

7.846

6.789

1.057

0

0

0

0

 

0

411

391

20

285

285

0

0

 

 

 

 

Trường PTDTBT tiểu học Cà Dy, hạng mục: San nền, xây mới khối 13 phong học, 3 phòng chức năng, 1 phòng thư viện, kè mái ta luy

Cà Dy

San nền 8000 m2; Khối lớp học; Phòng chức năng

2022-2024

2793; 28/10/2022; 2394;19/9/2023

13.367

11.051

2.316

 

10.682

9.692

990

9.227

9.227

0

1.455

465

990

755

465

290

1.873

1.000

873

1.261

1.000

261

587

334

253

 

 

Đường giao thông liên thôn thôn Đắc Ôốc - Công Tờ Rơn, xã La Dêê (đoạn nối từ QL 14D đi thôn Công Tờ Rơn)

La Dêê

2,5Km

2022-2024

3759;14/12/2022

5.000

4.348

652

 

4.522

3.916

606

4.522

3.916

606

0

0

0

0

 

0

212

200

12

158

158

0

0

 

 

 

 

Đường giao thông giãn dân và ra vùng sản xuất xã Đắc Tôi

Đắc Tôi

1200 m

2022-2024

3764;15/12/2022

5.000

4.348

652

 

4.542

4.047

495

4.542

4.047

495

0

0

0

0

 

0

201

80

121

201

80

121

38

34

4

 

 

Hệ thống kênh mương, xã Đắc Tôi

Đắc Tôi

Kênh BTCT L=1,6Km

2022-2024

2323;04/10/2022

2.500

2.174

326

 

2.177

1.888

289

2.149

1.888

261

28

0

28

27

 

27

103

94

9

103

94

9

0

 

 

 

 

Hệ thống nước sinh hoạt thôn A Dinh, xã Chà val

Chà Vàl

Đập đồi mối, đường ống, bể chứa, vòi trụ

2022-2024

2244;22/9/2022

5.000

4.348

652

 

4.617

4.001

616

4.529

4.001

528

88

0

88

84

 

84

193

178

15

193

178

15

0

 

 

 

 

Đường ô tô lâm nghiệp liên thôn xã Tà Bhing; HM: Mặt đường BTXM, cống, mương thoát nước

Tà Bhing

11,5km

2023-2025

1540;30/5/2023

14.300

12.435

1.865

 

8.092

7.000

1.092

4.237

4.237

0

3.855

2.763

1.092

426

426

0

3.252

2.890

362

0

 

0

100

60

40

 

 

Đường ô tô lâm nghiệp liên thôn xã La Dêê; HM: Mặt đường BTXM, cống, mương thoát nước

La Dêê

6km

2023-2025

1543;31/5/2023

13.000

11.305

1.695

 

8.130

7.000

1.130

4.559

4.559

0

3.571

2.441

1.130

2.441

2.441

0

2.314

2.100

214

143

143

0

74

50

24

 

 

Đường vào khu sản xuất nguyên liệu thôn Côn Zốt, xã Chơ Chun

Chơ Chun

12Km

2023-2025

2016;21/7/2023

14.490

12.600

1.890

 

1.985

431

1.554

1.205

431

774

780

0

780

438

 

438

3.495

3.470

25

0

 

0

7.281

7.197

84

 

 

Trường mẫu giáo Thạnh Mỹ (điểm trường chính)

Thạnh Mỹ

Khối lớp học, khối phục vụ học tập, khu hành chính quản trị, khối phục vụ, khối tổ chức ăn, 3 phòng công vụ giáo viên, sân vườn, tường rào cổng ngõ

2023-2025

1679;13/6/2023

14.965

13.013

1.952

 

8.408

7.000

1.408

7.201

7.000

201

1.207

0

1.207

1.213

 

1.213

4.462

4.208

254

3.055

3.055

0

103

82

21

 

 

Khu thư viện, bảo tàng sân vận động thôn Thạnh Mỹ 2, thị trấn Thạnh Mỹ

Thạnh Mỹ

nhà thư viện, bảo tàng 2 tầng; 1012 m2

2023-2025

1642;07/6/2023

6.700

5.826

874

 

3.746

3.000

746

3.297

3.000

297

449

0

449

449

 

449

2.429

2.370

59

1.948

1.948

0

52

47

5

 

 

Khu thiết chế văn hóa, thể thao, vui chơi thôn Thạnh Mỹ 2, thị trấn Thạnh Mỹ

Thạnh Mỹ

Nhà văn hóa, nhà vệ sinh, sân bóng chuyền, cầu lông, khu giải trí và khuôn viên, tường rào cổng ngõ, đường quanh khu thiết chế văn hóa

2023-2025

1793;27/6/2023

7.245

6.300

945

 

3.956

3.679

277

3.191

3.191

0

765

488

277

173

173

0

2.624

2.090

534

0

 

0

32

 

32

 

 

Khu thể thao xã La Êê; HM: Đường vào và xung quanh khu thể thao, tường rào, cổng ngõ, mương thoát nước nội bộ, kè taluy chân tường rào, sân cầu lông, bóng chuyền

La Êê

Đường vào và xung quang khu thể thao, tường rào, cổng ngõ,mương thoát nước nội bộ, kè taluy chân tường rào, sân cầu lông, bóng chuyền

2023-2025

1654;09/6/2023

8.407

7.310

1.097

 

4.912

4.100

812

3.983

3.983

0

929

117

812

929

117

812

2.707

2.530

177

998

998

0

72

59

13

 

 

Lồng ghép thực hiện Đường giao thông liên thôn 48 - Pê Ta Pót, xã Đắc Pring

Đắc Pring

Cầu BTCT và Đường BTXM

2023-2025

2984;30/10/2023

7.821

6.801

1.020

 

751

0

751

751

0

751

0

 

 

0

 

0

6.221

6.050

171

1.746

1.746

0

129

127

2

 

 

Lồng ghép thực hiện công trình: Trường PTDT Nội trú THCS Nam Giang (mới)

Thạnh Mỹ

Khối lớp học, khối phục vụ học tập và hiệu bộ

2024-2026

 

14.145

12.300

1.845

 

0

 

0

0

 

0

0

 

 

0

 

0

10.730

9.302

1.428

0

 

0

3.415

2.998

417

 

 

Đường giao thông khu tái định cư sân vận động huyện

Thạnh Mỹ

280m

2024-2026

465;06/3/2024

2.875

2.500

375

 

0

 

0

0

 

0

0

 

 

0

 

0

2.620

2.300

320

662

662

0

0

 

 

 

 

Đường dân sinh vào khu Nghĩa trang nhân dân thị trấn Thạnh Mỹ

Thạnh Mỹ

0,7Km

2024-2026

482;15/3/2024

4.888

4.250

638

 

0

 

0

0

 

0

0

 

 

0

 

0

4.729

4.200

529

973

973

0

0

 

 

 

 

Hệ thống nước sinh hoạt Khu tái định cư thôn Tà Đắc xã Tà Bhing

Tà Bhing

Đường ống, bể chứa, vòi trụ

2024-2026

464;06/3/2024

2.442

2.123

319

 

0

 

0

0

 

0

0

 

 

0

 

0

2.381

2.100

281

659

659

0

0

 

 

 

 

Trường mẫu giáo Thạnh Mỹ (Điểm trường chính); HM Tường rào, sân nền

Thạnh Mỹ

Tường rào, sân nền

2024-2026

1647;05/7/2024

2.300

1.478

822

 

0

 

0

0

 

0

0

 

 

0

 

 

1.000

1.000

 

0

 

 

799

478

321

 

 

Cầu Amó qua Mâr Loong HM: Cầu và đường dẫn vào đầu cầu

La Dêê

Cầu và đường dẫn vào đầu cấu

2025

 

5.635

4.900

735

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

5.569

4.900

669

 

 

Danh mục công trình mới đề nghị bổ sung KHTH

 

 

2025

 

0

 

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

0

 

 

12.578

11.348

1.230

 

HUYỆN BẮC TRÀ MY

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

34.736

31.014

3.722

 

A

Dự án 1

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

34.736

31.014

3.722

 

I

Tiểu dự án 1 Dự án 1

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

34.736

31.014

3.722

 

1

Dự án áp dụng cơ chế đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư thông thường

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

34.736

31.014

3.722

 

1

Khu sắp xếp khu dân cư xã Trà Ka

 

 

2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.500

12.000

1.500

 

2

Khu sắp xếp dân cư thôn 3 xã Trà Đốc

 

 

2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.722

6.000

722

 

3

Khu tái định cư phòng, chống lũ Nước Lía thôn 6 xã Trà Bui

 

 

2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.514

13.014

1.500

 

HUYỆN TÂY GIANG

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

41.659

37.195

4.463

 

A

Dự án 1

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

41.659

37.195

4.463

 

I

Tiểu dự án 1 Dự án 1

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

41.659

37.195

4.463

 

1

Dự án áp dụng cơ chế đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư thông thường

 

 

 

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

41.659

37.195

4.463

 

1

Thủy lợi Goóc thôn Cha'nốc

Xã Ch'ơm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

896

800

96

 

2

Đường từ thôn H'júh đi thôn Atu I về thôn Cha'nốc, xã Ch'ơm, huyện Tây Giang (Giai đoạn 3)

Xã Ch'ơm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.480

4.000

480

 

3

Đường vào khu sản xuất Arâng, thôn Voong

Xã Tr'hy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.480

4.000

480

 

4

Đường vào khu sản xuất Chalóoc, thôn Dâm I

Xã Tr'hy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.682

2.395

287

 

5

Hạ thế điện khu 3 thôn Pơr'ning

Xã Lăng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.453

2.190

263

 

6

Đường giao thông vào khu sản xuất Anoonh; hạng mục: Cầu, đường dẫn và công trình phụ trợ

Xã Anông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.811

2.510

301

 

7

Đường GTNT từ Acấp đi khu sản xuất Achưl

Xã Anông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.464

2.200

264

 

8

Nâng cấp sữa chữa đường vào khu sản xuất M'lóoc thôn Aching

Xã Atiêng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.800

2.500

300

 

9

Nước sinh hoạt thôn Ađzốc

Xã Bhalêê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.360

3.000

360

 

10

Đường giao thông từ thôn Ađâu, xã Dang khớp nối đến ĐH14 Đông Giang

Xã Dang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.960

8.000

960

 

11

Đường giao thông từ AhúP đi khu sản xuất Axuốp (thôn Arui cũ)

Xã Dang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.368

3.900

468

 

12

Xử lý thoát nước khu dân cư các thôn K'xêêng, Axur (khu 2-Katiếc cũ), Z'lao

Xã Dang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.904

1.700

204

 

HUYỆN Đông Giang

 

 

 

 

141.040

123.286

17.755

0

43.161

38.360

4.801

0

0

0

0

0

0

17.491

17.491

0

41.283

36.809

4.474

2.550

2.550

0

28.144

25.128

3.016

 

A

Dự án 1

 

 

 

 

141.040

123.286

17.755

0

43.161

38.360

4.801

0

0

0

0

0

0

17.491

17.491

0

41.283

36.809

4.474

2.550

2.550

0

28.144

25.128

3.016

 

I

Tiểu dự án 1 Dự án 1

 

 

 

 

141.040

123.286

17.755

0

43.161

38.360

4.801

0

0

0

0

0

0

17.491

17.491

0

41.283

36.809

4.474

2.550

2.550

0

28.144

25.128

3.016

 

1

Dự án áp dụng cơ chế đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư thông thường

 

 

 

 

141.040

123.286

17.755

0

43.161

38.360

4.801

0

0

0

0

0

0

17.491

17.491

0

41.283

36.809

4.474

2.550

2.550

0

28.144

25.128

3.016

 

 

Danh mục năm 2022

 

 

 

 

65.270

56.757

8.514

0

24.990

22.240

2.750

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

10.136,889

10.136,889

0,000

4.932,383

4.403,913

528,470

1.049,611

1.049,611

0,000

11.798

10.533

1.265

 

2.1

Đường giao thông từ thôn Ra Nuối đến thôn Ra Đung (từ ĐH12 đến đường vào thủy điện Sông Kôn)

xã Jơ Ngây

 

 

1298/QĐ-UBND ngày 28/4/2023

31.007

26.963

4.044

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.696,500

6.696,500

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

-

0,000

11.320

10.107

1.213

 

2.2

Trường tiểu học xã Mà Cooih

Mà cooih

 

 

1338/QĐ-UBND ngày 16/5/2023

10.667

9.276

1.391

 

9.105,600

8.130,000

975,600

 

 

 

 

 

 

1.491,000

1.491,000

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

-

0,000

86

76

10

 

2.3

Trường Tiểu học Prao (Công nhận lại Mức độ 1 tháng 11/2023)

TT. Prao

 

 

1337/QĐ-UBND ngày 16/5/2023

6.100

5.304

796

 

3.777,600

3.300,000

477,600

 

 

 

 

 

 

1.515,000

1.515,000

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

-

0,000

91

81

10

 

2.4

Mặt đường điểm định canh, định cư thôn Dốc Kiền

Xã Ba

 

 

1333/QĐ-UBND ngày 12/5/2023

17.496

15.214

2.282

 

12.107,200

10.810,000

1.297,200

 

 

 

 

 

 

434,389

434,389

0,000

4.932,383

4.403,913

528,470

1.049,611

1.049,611

0,000

301

269

32

 

 

Danh mục năm 2023

 

 

 

 

48.207

41.920

6.287

 

18.170,800

16.120,000

2.050,800

 

 

 

 

 

 

7.354,146

7.354,146

0,000

21.749,791

19.400,776

2.349,015

1.500

1.500

0,000

3.642

3.251

390

 

3.1

Cầu cụm dân cư thôn 1 Quyết Thắng

Xã Ba

 

 

3840/QĐ-UBND ngày 21/12/2023

3.499

3.043

456

 

1.646,400

1.470,000

176,400

 

 

 

 

 

 

795,000

795,000

0,000

1.678,374

1.498,548

179,826

 

 

 

132

118

14

 

3.2

Trường Mẫu giáo Sơn Ca (Công nhận lại mức độ 1)

Xã Ba

 

 

2358/QĐ-UBND ngày 28/8/2023

4.000

3.478

522

 

1.904,000

1.700,000

204,000

 

 

 

 

 

 

0,000

0,000

0,000

1.991,652

1.778,261

213,391

1.500

1.500

0

60

53

6

 

3.3

Đường Đào A Răm giai đoạn 2

xã Jơ Ngây

 

 

1764/QĐ-UBND ngày 03/6/2023

14.900

12.957

1.943

 

6.966,400

6.220,000

746,400

 

 

 

 

 

 

0,000

0,000

0,000

6.502,675

5.698,817

803,858

 

 

 

1.173

1.048

126

 

3.4

Các tuyến trung tâm xã Jơ Ngây

xã Jơ Ngây

 

 

3796/QĐ-UBND ngày 08/12/2023

11.500

10.000

1.500

 

4.406,000

3.830,000

576,000

 

 

 

 

 

 

3.465,334

3.465,334

0,000

6.794

6.170

624

 

 

 

171

153

18

 

3.5

Đường giao thông trung tâm xã

xã Kà Dăng

 

 

3312/QĐ-UBND ngày 14/11/2023

14.308

12.442

1.866

 

3.248,000

2.900,000

348,000

 

 

 

 

 

 

3.093,812

3.093,812

0,000

4.783,090

4.255,150

527,940

 

 

 

2.105

1.880

226

 

 

Danh mục năm 2024

 

 

 

 

24.835

22.173

2.662

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.601,215

13.004,694

1.596,521

 

 

 

9.977

8.908

1.069

 

4.1

Tuyến đường giao thông A Liêng -A rớch; Hạng mục: Mặt đường

xã Ating

 

 

1321/QĐ-UBND ngày 06/06/2024

12.661

11.304

1.357

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.296,868

6.482,955

813,913

 

 

 

5.429

4.848

582

 

4.2

Khu thể thao xã; Hạng mục: San ủi mặt bằng, mương thoát nước

xã Ating

 

 

 

633

565

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

379,826

339,130

40,696

 

 

 

257

230

28

 

4.3

Khu thể thao xã; Hạng mục: San ủi mặt bằng, mương thoát nước

xã Jơ Ngây

 

 

 

3.263

2.913

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.957,565

1.747,826

209,739

 

 

 

1.151

1.028

123

 

4.4

Khu thể thao xã; Hạng mục: San ủi mặt bằng, mương thoát nước

xã Kà Dăng

 

 

 

828

739

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

496,695

443,478

53,217

 

 

 

336

300

36

 

4.5

Trường tiểu học Tà Lu

xã Tà Lu

 

 

 

1.168

1.043

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

701,217

626,087

75,130

 

 

 

475

424

51

 

4.6

Khu thể thao xã; Hạng mục: San ủi mặt bằng, mương thoát nước

xã Za Hung

 

 

 

1.412

1.261

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

847,305

756,522

90,783

 

 

 

574

512

61

 

4.7

Trường TH&THCS Za Hung

xã Za Hung

 

 

 

4.870

4.348

522

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.921,739

2.608,696

313,043

 

 

 

1.755

1.567

188

 

 

Danh mục năm 2025

 

 

 

 

2.728

2.436

292,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.728

2.436

292

 

5.1

Khu thể thao xã: Hạng mục Sân bóng chuyền, sân cầu lông, khán đài

xã Ating

 

 

 

682

609

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

682

609

73

 

5.2

Khu thể thao xã: Hạng mục Sân bóng chuyền, sân cầu lông, khán đài

xã Jơ Ngây

 

 

 

682

609

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

682

609

73

 

5.3

Khu thể thao xã: Hạng mục Sân bóng chuyền, sân cầu lông, khán đài

xã Kaà Dăng

 

 

 

682

609

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

682

609

73

 

5.4

Khu thể thao xã: Hạng mục Sân bóng chuyền, sân cầu lông, khán đài

Za Hung

 

 

 

682

609

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

682

609

73

 

B

DỰ ÁN 4

 

 

 

 

97.853

85.089

12.764

0

50.123

43.585

6.538

27.616

25.654

1.962

18.082

14.083

3.999

37

0

37

28.645

24.909

3.736

0

0

0

23.981

16.595

2.490

 

I

Tiểu dự án 1 Dự án 4

 

 

 

 

92.179

80.242

11.937

0

45.698

39.737

5.961

27.616

25.654

1.962

18.082

14.083

3.999

37

0

37

28.645

24.909

3.736

0

0

0

22.733

15.596

2.240

 

TRƯỜNG CAO ĐẲNG QUẢNG NAM

 

 

 

 

66.542

57.949

8.593

0

31.525

27.413

4.112

21.019

19.057

1.962

10.506

8.356

2.150

37

0

37

20.869

18.147

2.722

0

0

0

19.044

12.389

1.759

 

1

Dự án áp dụng cơ chế đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư thông thường

 

 

 

 

66.542

57.949

8.593

0

31.525

27.413

4.112

21.019

19.057

1.962

10.506

8.356

2.150

37

0

37

20.869

18.147

2.722

0

0

0

19.044

12.389

1.759

 

(1)

Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo ký túc xá học sinh, sinh viên khu 1, 2 cơ sở Hùng Vương

Tam kỳ

Phụ vụ nhu cầu ăn ở, sinh hoạt của 512 học sinh, sinh viên

2022 - 2024

210/QĐ-SXD 14/12/2022; 05/QĐ- SXD 13/01/2023

8.203

7.132

1.071

 

8.203

7.132

1.071

7.712

7.132,19

579,62

491,19

0

491,19

 

0

0

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

(2)

Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo ký túc xá nam và xây mới khối các công trình vệ sinh thuộc Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam (tại huyện Nam Giang)

Cà Dy, Nam Giang

Phụ vụ nhu cầu học tập, ăn ở của khoảng 400 - 600 học sinh, sinh viên

2022-2023

211QĐ/SXD - 14/12/2022

8.135

7.132

1.003

 

8.202

7.132

1.070

8.097

7.131,50

965,94

104,06

0

104,06

37,21

0

37,21

 

 

 

0

0

0

0

0

0

 

(3)

Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp các công trình nhà xưởng, khu lý thuyết và xây mới khối các công trình vệ sinh thuộc Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam (tại thị xã Điện Bàn)

Điện Bàn

Đáp ứng nhu cầu học tập của khoảng 800 - 1.200 học sinh, sinh viên

2022 - 2024

227QĐ-SXD 26/12/2022

4.363

3.776

587

 

4.267

3.710

557

4.126

3.709,50

416,41

140,59

0

140,59

 

0

0

 

 

 

0

0

0

97

67

30

 

(4)

Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo khối nhà Giảng đường A, khối nhà Giảng đường B, khu nhà vệ sinh khu Giảng đường C, ký túc xá HS, SV khu 3, 4 cơ sở Hùng Vương

Tam kỳ

Phụ vụ nhu cầu học tập, ăn ở của khoảng 6000 - 8000 học sinh, sinh viên

2023 - 2024

221/QĐ-SXD 01/11/2023;

11.200

9.739

1.461

 

5.251

4.566

685

540

540,00

0,00

4.711,13

4.026

684,93

 

0

0

4.460

3.880

580

0

0

0

1.489

1.293

196

 

(5)

Trường Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo khối các công trình nhà xưởng thực hành, khối học tập - giảng đường, khối ký túc xá học sinh nữ, nhà ăn học sinh Trung tâm đào tạo miền núi Quảng Nam

Cà Dy, Nam Giang

Phụ vụ nhu cầu học tập, ăn ở của khoảng 400 - 600 học sinh, sinh viên

2023 - 2025

225/QĐ-SXD 09/11/2023; 233/QĐ- SXD 21/11/2023

11.800

10.261

1.539

 

5.603

4.874

729

544

544,28

0

5.058,97

4.330

729,31

 

0

 

5.340

4.650

690

0

0

0

857

737

120

 

(6)

Cải tạo khối công trình nhà xưởng thực hành, khối nhà học lý thuyết Trung tâm đào tạo Nam Quảng Nam (tại huyện Núi Thành).

Tam Nghĩa, Núi Thành

Phụ vụ nhu cầu học tập của khoảng 400 - 600 học sinh, sinh viên

 

 

5.598

4.868

730

 

 

 

 

0

 

 

0,00

0

0

 

0

0

2.070

1.800

270

0

0

0

3.461

3.068

393

 

(7)

Xây mới nhà vệ sinh nam, nữ khối nhà học lý thuyết; làm mới hệ thống phòng cháy chữa cháy trong và ngoài nhà khối nhà xưởng thực hành, khối nhà học lý thuyết, nhà ở nội trú, hội trường Trung tâm đào tạo Nam Quảng Nam (tại huyện Núi Thành).

 

 

 

 

3.200

2.790

410

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.415

1.230

185

 

 

 

1.786

1.560

226

 

(8)

Xây dựng mới nhà vệ sinh nam, nữ khối giảng đường B cơ sở 431 Hùng Vương; sửa chữa, làm mới hệ thống phòng cháy chữa cháy trong và ngoài nhà cơ sở 431 Hùng Vương, cơ sở 224 Huỳnh Thúc Kháng (tại thành phố Tam Kỳ)

 

 

 

 

8.190

7.132

1.058

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.897

4.250

647

 

 

 

8.190

2.882

412

 

(9)

Sửa chữa, làm mới hệ thống phòng cháy chữa cháy trong và ngoài nhà các trung tâm đào tạo trực thuộc trường: Trung tâm đào đạo miền núi Quảng Nam, Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam, Trung tâm đào tạo Duy Xuyên

 

 

 

 

5.853

5.120

733

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.688

2.337

351

 

 

 

3.166

2.783

383

 

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ QUẢNG NAM

 

 

 

 

25.637

22.293

3.344

0

14.173

12.324

1.849

6.597

6.597

0

7.576

5.727

1.849

0

0

0

7.776

6.762

1.014

0

0

0

3.688

3.207

481

 

 

Mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy cho các ngành, nghề: Điều dưỡng, Dược; Hộ sinh; Kỹ thuật xét nghiệm y học; Kỹ thuật hình ảnh y học

 

 

 

23/QĐ-SKHĐT 29/2/2024; 36/QĐ- SKHĐT 18/3/2024

11.992

10.428

1.564

 

3.082

2.679,67

401,95

0

0

0

3.082

2.680

402

 

 

 

7.776

6.762,00

1.014,00

 

 

 

1.134

986

148

 

 

Nâng cấp khu nhà ở sinh viên

 

 

 

244/QĐ-SXD 11/12/2023

3.645

3.169

476

 

3.400

2.956,00

444,01

0

0

0

3.400

2.956

444

 

 

 

 

 

 

 

 

 

245

213

32

 

 

Nâng cấp khối giảng đường C, D và khối trung tâm thực hành kỹ thuật Y học

 

 

 

217/QĐ-SXD; 16/12/2022

10.000

8.696

1.304

 

7.691

6.688

1.003

6.597

6.597

0

1.094

91

1.003

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.309

2.008

301

 

II

Tiểu dự án 3 Dự án 4

 

 

 

 

5.674

4.847

827

0

4.425

3.848

577

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1.249

999

250

 

(1)

Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Sàn giao dịch việc làm

 

 

 

242/QĐ-SKHĐT ngày 12/9/2023; 270/QĐ-SKHĐT ngày 27/9/2023

1.249

1.086

163

 

1.140

990

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

109

96

13

 

2

Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành Sàn giao dịch việc làm trưc tuyến và quản lý cac cơ sở dữ liệu

 

 

 

 

4.425

3.761

664

 

3.285

2.858

427

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.140

903

237

 

 


[1] Công văn số 352/STTTT-TTBCXB ngày 11/4/2024 của Sở Thông tin truyền thông v/v đề xuất phân bổ kinh phí thực hiện TDA1-DA6 giảm nghèo bền vững về thông tin năm 2024 thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững 2021-2025; và kinh phí phân bổ Dự án 5 thừa 5,3 triệu đồng.

[2] Nộp trả theo Quyết định số 1968/QĐ-UBND ngày 19/9/2023 V/v chuyển nguồn và nộp trả ngân sách nguồn vốn sự nghiệp NSTW, NS tỉnh Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững 2022 và Thông báo số 238/TB-KTNN ngày 07/7/2023 về Thông báo kết quả kiểm toán tại tỉnh Quảng Nam.

[3] Về định mức hỗ trợ đối với “người lao động thuộc hộ mới thoát nghèo” và “người lao động có thu nhập thấp”: Ngày 15/8/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 55/2023/TT-BTC quy định như sau: “…Riêng đối với mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ mới thoát nghèo và người lao động có thu nhập thấp như sau: a) Hỗ trợ chi phí đào tạo: Tối đa bằng mức hỗ trợ đào tạo nghề cho người thuộc hộ cận nghèo (2,5 triệu đồng/người/khóa học); b) Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại: Thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC”; quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

[4] theo Công văn số 3574/LĐTBXH-VPQGGN ngày 31/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

[5] Tổng nhu cầu thực hiện Đề án từ nguồn NSTW là 282,3 tỷ đồng (xây mới 5936 nhà, sửa chữa 2.243 nhà); trong đó, năm 2023 NSTW chỉ bố trí 45,640 tỷ đồng (đối ứng ngân sách tỉnh: 4,7922 tỷ đồng) và năm 2024 là 66,665 tỷ đồng (đối ứng ngân sách tỉnh: 6,69993 tỷ đồng).

[6] Công văn số 1411/BXD-QLN ngày 11/4/2023 của Bộ Xây dựng.

[7] Công văn số 4247/BXD-QLN ngày 22/9/2023 của Bộ Xây dựng trả lời kiến nghị của Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn

[8] Công văn số 6628/UBND-KGVX ngày 28/9/2023 của UBND tỉnh.

[9] Thông báo số 03-TB/BCĐ ngày 26/7/2024 của Ban Chỉ đạo công tác xóa nhà tạm, nhà dột nát trên địa bàn tỉnh;Công văn số 6141/UBND-KTN ngày 15/8/2024 của UBND tỉnh.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 6943/KH-UBND năm 2024 đầu tư công năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 6943/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 14/09/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/09/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản