Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5407/KH-UBND | Quảng Nam, ngày 14 tháng 08 năm 2023 |
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức chi các nhiệm vụ đặc thù Giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1- Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 863/QĐ-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 190/TTr- STTTT ngày 27/7/2023;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Tiểu Dự án giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1- dự án 6) năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Mục tiêu chung
- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở; đảm bảo các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn có hệ thống đài truyền thanh hoạt động, phục vụ tốt cho công tác thông tin, tuyên truyền và quản lý, điều hành tại địa phương.
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu cho cộng đồng dân cư, nhất là cung cấp thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, thông tin cho người dân sinh sống trên địa bàn các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, đồng bào dân tộc thiểu số vùng khó khăn, bao gồm thông tin về kiến thức, kỹ năng, mô hình, kinh nghiệm lao động, sản xuất, kinh doanh; truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội, của người nghèo về công tác giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- 100% cán bộ làm công tác thông tin cơ sở ở các huyện nghèo, xã nghèo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tập huấn nâng cao năng lực nghiệp vụ công tác thông tin, tuyên truyền và tổ chức tốt hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở.
- Cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn.
- Mở rộng và chuyển đổi sang hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông phục vụ nhu cầu thiết yếu ở khu vực có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn
- Tuyên truyền, giới thiệu những cách làm hay, những mô hình sản xuất, kinh doanh hiệu quả; phổ biến những kiến thức, kinh nghiệm, gương điển hình trong công tác xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu của người dân.
- Nội dung thực hiện
Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn kiến thức về các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kỹ năng nghiệp vụ về công tác thông tin tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin, tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn.
- Đơn vị thực hiện
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Đơn vị phối hợp: Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể và các đơn vị liên quan.
- Kết quả, sản phẩm: Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thông tin và truyền thông cơ sở về kỹ năng biên soạn, biên tập tin, bài; sử dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để quản lý, vận hành thiết bị kỹ thuật.
- Nội dung thực hiện
Sản xuất mới các tác phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông để cung cấp thông tin thiết yếu, xây dựng phóng sự phát thanh tuyên truyền phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phổ biến các kinh nghiệm, gương điển hình và các thông tin thiết yếu khác về Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững.
Tuyên truyền thông qua các kênh thông tin: Các cơ quan báo chí, Cổng/ Trang thông tin điện tử tỉnh, mạng xã hội, hệ thống truyền thanh – truyền hình các huyện và Đài truyền thanh xã.
- Đơn vị thực hiện
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Đơn vị phối hợp: Các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng/Trang thông tin điện tử và các đơn vị liên quan.
- Kết quả, sản phẩm: Các chuyên mục, tin, bài trên các kênh thông tin đại chúng, mạng xã hội, cổng/ trang thông tin điện tử cấp tỉnh và các huyện. Các chương trình phát thanh phát trên hệ thống truyền thanh, truyền hình các huyện và Đài Truyền thanh cơ sở.
- Nội dung thực hiện
Trang bị, tiếp nhận các tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm từ các chương trình, đề án, dự án để phục vụ nhân dân trên địa bàn: cung cấp sách, báo cho các điểm Bưu điện văn hóa xã tại các xã khu vực III để phục vụ nhu cầu đọc sách, báo của nhân dân, duy trì và phát triển văn hóa đọc cho người dân.
Phục vụ người dân đọc sách, báo, tạp chí tại các điểm Bưu điện văn hóa xã.
Cung cấp dịch vụ phục vụ truy nhập Internet băng rộng để người dân khai thác thông tin thiết yếu, đọc các xuất bản phẩm, báo điện tử, sử dụng dịch vụ công trực tuyến: hỗ trợ cước phí đường truyền internet cho các điểm cung cấp thông tin công cộng tại các xã khu vực III để phục vụ nhu cầu tiếp cận thông tin qua mạng internet của người dân.
- Đơn vị thực hiện
Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Đơn vị phối hợp: Bưu điện tỉnh, UBND các huyện, các cơ quan báo chí và các cơ quan liên quan.
- Kết quả, sản phẩm: sách báo được trang bị tại các điểm bưu điện văn hóa xã; người dân được khai thác, sử dụng các sản phẩm báo in, xuất bản phẩm, các thông tin thiết yếu, truy cập internet tại tại các điểm bưu điện văn hóa xã.
(Danh sách các điểm Bưu điện văn hóa xã đủ điều kiện được trang bị sách báo, internet theo Phụ lục I đính kèm)
4. Tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã
- Nội dung thực hiện
Đầu tư, chuyển đổi, mở rộng, nâng cấp hoạt động của đài truyền thanh xã sang hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông phục vụ nhu cầu thiết yếu ở khu vực có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.
- Đơn vị thực hiện:
Đơn vị chủ trì thực hiện: UBND cấp huyện
Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả, sản phẩm: Hệ thống đài truyền thanh xã được chuyển đổi sang ứng dụng CNTT-VT.
(Danh sách các xã được đầu tư, nâng cấp, chuyển đổi sang đài truyền thanh ứng dụng CNTTVT theo Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV đính kèm).
5. Thiết lập cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu Quốc tế Nam Giang
- Địa điểm: Cửa khẩu Nam Giang, xã La Dêê, huyện Nam Giang
- Nội dung: Xây dựng hệ thống cụm thông tin điện tử bao gồm: hệ thống màn hình LED và hệ thống khung giàn, móng cột, hệ thống điện, kết nối mạng internet.
Đơn vị chủ trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
Đơn vị phối hợp: Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh, UBND huyện Nam Giang và các đơn vị liên quan
- Thời gian thực hiện: Năm 2023, 2024
- Kết quả, sản phẩm: cụm thông tin điện tử đi vào hoạt động
- Nội dung thực hiện
Kiểm tra các nội dung triển khai giảm nghèo thông tin tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông
- Đơn vị phối hợp: Các huyện trong chương trình
III. Về kinh phí: Kinh phí triển khai thực hiện kế hoạch được UBND tỉnh phân bổ hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc giảm nghèo bền vững.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và ngành, địa phương có liên quan chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tại các đơn vị có liên quan, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh và các Sở, ngành có liên quan.
- Thực hiện thẩm định phương án, giải pháp kỹ thuật, công nghệ theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 6, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với việc đầu tư hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ - thông tin.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và đề xuất phân bổ vốn ngân sách trung ương, ngân sách đối ứng địa phương thực hiện Kế hoạch. Tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá các nội dung thực hiện.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách đối ứng của tỉnh để thực hiện đề án.
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện theo đúng quy định.
4. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chỉ đạo Đồn biên phòng cửa khẩu quốc tế Nam Giang quản lý trực tiếp cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu quốc tế Nam Giang, bao gồm công tác quản lý, sửa chữa, bảo quản, bảo vệ an toàn hệ thống thiết bị.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan cung cấp, phát các nội dung thông tin, tuyên truyền trên cụm thông tin điện tử tại cửa khẩu quốc tế Nam Giang.
5. UBND các huyện
- Chủ trì, thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch.
- Bố trí ngân sách địa phương đối ứng đầu tư và duy trì hoạt động hệ thống đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT theo tỷ lệ quy định.
- Đánh giá kỹ hiện trạng hệ thống đài truyền thanh, rà soát vị trí lắp đặt các cụm loa đảm bảo phù hợp với hạ tầng thông tin phủ sóng các khu vực dân cư đúng với quy định và điều kiện thực tiễn từng địa phương.
- Xây dựng dự toán đề cương chi tiết việc đầu tư hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ - thông tin cấp xã gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định theo quy định hiện hành, làm cơ sở lập thủ tục đầu tư ở các bước tiếp theo.
- Thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức tuyên truyền khác, đồng thời cung cấp thông tin, quản lý nội dung thông tin trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã.
- Chỉ đạo UBND các xã thực hiện quản lý trực tiếp, bố trí nhân lực khai thác, vận hành hoạt động của đài truyền thanh cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
6. Các doanh nghiệp viễn thông, Bưu điện tỉnh Quảng Nam
- Các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh đầu tư hạ tầng viễn thông đến các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó khăn, xã đảo trên địa bàn tỉnh; đảm bảo phủ sóng 3G, 4G đến 100% khu vực dân cư.
- Bưu điện tỉnh Quảng Nam triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến việc cung cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Tiểu Dự án giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1- dự án 6) năm 2023 - 2025 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các đơn vị liên quan triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM THÔNG TIN CÔNG CỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
(Kèm theo Kế hoạch số 5407/KH-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên điểm phục vụ bưu chính công cộng | Số lượng | Ghi chú |
I | Nam Giang | 4 |
|
1 | Zuôih | 1 |
|
2 | Chaval | 1 |
|
3 | Ta Bhing | 1 |
|
4 | Cà Dy | 1 |
|
II | Bắc Trà My | 5 |
|
5 | Trà Đốc | 1 |
|
6 | Trà Giác | 1 |
|
7 | Trà Kót | 1 |
|
8 | Trà Nú | 1 |
|
9 | Trà Giang | 1 |
|
III | Nam Trà My | 1 |
|
10 | Trà Leng | 1 |
|
IV | Đông Giang | 4 |
|
11 | Prao | 1 |
|
12 | Sông Kôn | 1 |
|
13 | Ma Cooih | 1 |
|
14 | Kà Dăng | 1 |
|
V | Hiệp Đức | 1 |
|
15 | Sông Trà | 1 |
|
VI | Phước Sơn | 2 |
|
16 | Phước Mỹ | 1 |
|
17 | Phước Đức | 1 |
|
| Tổng cộng | 17 |
|
DANH SÁCH THAY THẾ, CHUYỂN ĐỔI ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ ỨNG DỤNG CNTT-VT
(Kèm theo Kế hoạch số 5407/KH-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Huyện | Khu vực | Số xã | Ghi chú |
I | Bắc Trà My |
| 2 |
|
1 | Trà Giang | KV III | 1 |
|
2 | Trà Ka | KV III | 1 |
|
II | Đông Giang |
| 4 |
|
1 | Jơ Ngây | KV III | 1 |
|
2 | Tà Lu | KV III | 1 |
|
3 | Mà Cooih | KV III | 1 |
|
4 | Ating | KV III | 1 |
|
III | Hiệp Đức |
| 2 |
|
1 | Phước Trà | KV III | 1 |
|
2 | Sông Trà | KV III | 1 |
|
IV | Nam Trà My |
| 5 |
|
1 | Trà Linh | KV III | 1 |
|
2 | Trà Don | KV III | 1 |
|
3 | Trà Vinh | KV III | 1 |
|
4 | Trà Cang | KV III | 1 |
|
5 | Trà Dơn | KV III | 1 |
|
V | Nam Giang |
| 7 |
|
1 | Chà Val | KV III | 1 |
|
2 | Zuôih | KV III | 1 |
|
3 | La Êê | KV III | 1 |
|
4 | ChơChun | KV III | 1 |
|
5 | Đăc Pre | KV III | 1 |
|
6 | Đắc Pring | KV III | 1 |
|
7 | Tà Pơ ơ | KV III | 1 |
|
VI | Phước Sơn |
| 3 |
|
1 | Phước Năng | KV III | 1 |
|
2 | Phước Chánh | KV III | 1 |
|
3 | Phước Thành | KV III | 1 |
|
VII | Tây Giang |
| 5 |
|
1 | A Xan | KV III | 1 |
|
2 | Ch'om | KV III | 1 |
|
3 | Tr'Hy | KV III | 1 |
|
4 | Bhalee | KV III | 1 |
|
5 | A Vương | KV III | 1 |
|
VIII | Phước Sơn |
| 6 |
|
1 | Phước Công | KV III | 1 |
|
2 | Phước Đức | KV III | 1 |
|
3 | Phước Hòa | KV III | 1 |
|
4 | Phước Kim | KV III | 1 |
|
5 | Phước Lộc | KV III | 1 |
|
6 | Phước Mỹ | KV III | 1 |
|
IX | Núi Thành |
| 1 |
|
1 | Tam Hải | xã đảo | 1 |
|
Tổng cộng |
| 35 |
|
DANH SÁCH NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CNTT-VT
(Kèm theo Kế hoạch số 5407/KH-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Huyện | Khu vực | Số lượng | Ghi chú |
I | Bắc Trà My |
| 7 |
|
1 | Trà Giáp | III | 1 |
|
2 | Trà Nú | III | 1 |
|
3 | Trà Giác | III | 1 |
|
4 | Trà Sơn | III | 1 |
|
5 | Trà Bui | III | 1 |
|
6 | Trà Kót | III | 1 |
|
7 | Trà Đốc | III | 1 |
|
II | Nam Trà My |
| 4 |
|
1 | Trà Leng | III | 1 |
|
2 | Trà Tập | III | 1 |
|
3 | Trà Vân | III | 1 |
|
4 | Trà Nam | III | 1 |
|
III | Đông Giang |
| 5 |
|
1 | Zà Hung | III | 1 |
|
2 | A rooi | III | 1 |
|
3 | Sông Kôn | III | 1 |
|
4 | Prao | III | 1 |
|
5 | Kà Dăng | III | 1 |
|
IV | Tây Giang |
| 2 |
|
1 | Dang | III | 1 |
|
2 | Gari | III | 1 |
|
V | Nam Giang |
| 4 |
|
1 | Đắc Tôi | III | 1 |
|
2 | La êê | III | 1 |
|
3 | Tà Bhinh | III | 1 |
|
4 | Cà Dy | III | 1 |
|
VI | Hiệp Đức |
| 1 |
|
1 | Phước Gia | III | 1 |
|
VII | Phước Sơn |
| 1 |
|
1 | Phước Hiệp | III | 1 |
|
VIII | Hội An |
| 1 |
|
1 | Tân Hiệp | Xã đảo | 1 |
|
Tổng cộng | 25 |
|
DỰ TOÁN THAY THẾ, CHUYỂN ĐỔI 01 ĐÀI TRUYỀN THANH CNTT-VT
(Kèm theo Kế hoạch số 5407/KH-UBND ngày 14/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung đầu tư | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Cụm thu truyền thanh ứng dụng CNTT-VT | Bộ | 14 | 26.600.000 | 372.400.000 |
2 | Loa | Cái | 28 | 2.200.000 | 61.600.000 |
3 | Cột treo loa (trường hợp không tận dụng được cột điện, công trình khác ) | Cột | 14 | 1.000.000 | 14.000.000 |
4 | Sim data kèm gói cước data 1 năm | Cái | 14 | 265.000 | 3.710.000 |
5 | Micro | Cái | 2 | 1.000.000 | 2.000.000 |
6 | Bộ máy tính | Bộ | 1 | 18.000.000 | 18.000.000 |
7 | Soundcard USB chuyển đổi chất lượng âm thanh cho máy tính | Cái | 1 | 1.500.000 | 1.500.000 |
8 | Chi phí lắp đặt nhân công | Gói | 14 | 700.000 | 9.800.000 |
9 | Các thiết bị phụ trợ chi phí khác | Gói | 14 | 500.000 | 7.000.000 |
10 | Hệ thống pin năng lượng mặt trời |
| 14 | 5.500.000 | 77.000.000 |
11 | Hệ thống chống sét |
| 14 | 500.000 | 7.000.000 |
Tổng cộng |
|
|
| 574.010.000 |
- 1Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 583/KH-UBND triển khai "Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin - Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2022" do tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 56/2023/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Kế hoạch 274/KH-UBND triển khai “Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin - Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2023 do tỉnh An Giang ban hành
- 5Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Nghị quyết 259/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Dự án giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
- 8Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung và mức chi kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 9Kế hoạch 190/KH-UBND về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Kế hoạch 1154/KH-UBND thực hiện các nội dung thuộc Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 178/KH-UBND năm 2022 thực hiện Tiểu Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 và giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Kế hoạch 583/KH-UBND triển khai "Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin - Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2022" do tỉnh An Giang ban hành
- 6Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ đặc thù giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1 - Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị quyết 56/2023/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Kế hoạch 274/KH-UBND triển khai “Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin - Dự án 6. Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2023 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 259/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Dự án giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 11Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 9 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung và mức chi kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 863/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ đặc thù giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1 - Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 14Kế hoạch 190/KH-UBND về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Kế hoạch 1154/KH-UBND thực hiện các nội dung thuộc Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Kế hoạch 5407/KH-UBND thực hiện Tiểu Dự án giảm nghèo về thông tin năm 2023-2025 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 5407/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra