- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2022 về Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2179/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2022/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 131/TTr-LĐTBXH ngày 18/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết kịp thời, đúng quy định; tham mưu công tác lập, phê duyệt và giao kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm theo quy định tại Điều 6 và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Chủ trì, hướng dẫn các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch và đề xuất phân bổ vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; hướng dẫn các ngành, đơn vị, địa phương tổ chức thực Chương trình trên cơ sở nguồn vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông thực hiện chấm điểm phân bổ vốn các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình; tổng hợp, đề xuất phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 5 năm và hằng năm giai đoạn 2021-2025 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư phát triển) và Sở Tài chính (đối với nguồn kinh phí sự nghiệp) để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ vốn thực hiện Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo quản lý, điều hành nguồn vốn thực hiện Chương trình theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan; theo dõi, giám sát, quản lý danh mục các dự án đầu tư đảm bảo đúng mục tiêu, đối tượng và nội dung hỗ trợ của từng dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, làm cơ sở phân bổ vốn và giám sát, đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện.
đ) Xây dựng, ban hành, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện các dự án, tiểu dự án thành phần thuộc Chương trình do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, quản lý, gồm: Dự án 1, Dự án 2, Dự án 4, Tiểu dự án 2 Dự án 6 và Dự án 7 theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND; trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của ngành theo quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.
e) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án thành phần thuộc Chương trình do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, quản lý.
f) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả sử dụng vốn thực hiện Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì tổng hợp, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và phương án cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh đối ứng trong giai đoạn 2021-2025 và hằng năm theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện Chương trình.
b) Hướng dẫn các Sở, ngành, đơn vị liên quan của tỉnh và các địa phương trong lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư theo đúng quy định; tổng hợp, báo cáo kết quả giải ngân nguồn vốn đầu tư phát triển với cấp thẩm quyền theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phương án cân đối kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28/7/2022 Bộ Tài chính và các văn bản có liên quan.
b) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ và nguồn ngân sách tỉnh đối ứng thực hiện Chương trình hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở đề nghị của cơ quan thường trực Chương trình, đảm bảo theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND, Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ, ngành trung ương.
c) Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương liên quan xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 Dự án 3 thuộc Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp vào phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước hằng năm thực hiện Chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát; tổng hợp, báo cáo kết quả sử dụng vốn thực hiện Tiểu dự án 1 Dự án 3 thuộc Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thường trực Chương trình theo đúng nội dung Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản có liên quan.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu, mức vốn phân bổ và tiến độ, kết quả, hiệu quả thực hiện Tiểu dự án 1 Dự án 3 thuộc Chương trình giai đoạn 2021-2025 do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, quản lý.
5. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương liên quan xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Tiểu dự án 2 Dự án 3 thuộc Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp vào phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước hằng năm thực hiện Chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát; tổng hợp, báo cáo kết quả sử dụng vốn thực hiện Tiểu dự án 2 Dự án 3 thuộc Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thường trực Chương trình theo đúng nội dung Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1768/QĐ-BYT ngày 30/6/2022 của Bộ Y tế, Thông tư số 10/2022/TT- BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản có liên quan.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu, mức vốn phân bổ và tiến độ, kết quả, hiệu quả thực hiện Tiểu dự án 2 Dự án 3 thuộc Chương trình giai đoạn 2021-2025 do Sở Y tế chủ trì, quản lý.
6. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương liên quan xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Dự án 5 thuộc Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp vào phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước hằng năm thực hiện Chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát; tổng hợp, báo cáo kết quả sử dụng vốn thực hiện Dự án 5 thuộc Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thường trực Chương trình theo đúng nội dung Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 01/2022/TT-BXD ngày 30/6/2022 của Bộ Xây dựng, Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản có liên quan.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu, mức vốn phân bổ và tiến độ, kết quả, hiệu quả thực hiện Dự án 5 thuộc Chương trình giai đoạn 2021-2025 do Sở Xây dựng chủ trì, quản lý.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, các đơn vị, địa phương liên quan xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 6 thuộc Chương trình theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp vào phương án phân bổ kế hoạch vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước hằng năm thực hiện Chương trình.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện; kiểm tra, giám sát; tổng hợp, báo cáo kết quả sử dụng vốn thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 6 thuộc Chương trình với Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thường trực Chương trình theo đúng nội dung Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản có liên quan.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu, mức vốn phân bổ và tiến độ, kết quả, hiệu quả thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 6 thuộc Chương trình giai đoạn 2021-2025 do Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, quản lý.
8. Các Sở, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan
a) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành, đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND; trong xây dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí triển khai các hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ của Sở, ngành, đơn vị.
b) Cung cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách phục vụ cho việc chấm điểm phân bổ vốn hằng năm theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình theo Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND.
c) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác về thông tin, số liệu cung cấp để chấm điểm phân bổ vốn các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình liên quan đến lĩnh vực do Sở, ngành, đơn vị quản lý.
d) Định kỳ (6 tháng, hằng năm và đột xuất), lập báo cáo kết quả thực hiện mục tiêu và kế hoạch vốn ngân sách trung ương được phân bổ thực hiện Chương trình gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành chủ trì, quản lý dự án, tiểu dự án theo đúng Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản có liên quan để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh căn cứ Quy chế hoạt động ban hành tại Quyết định số 71/QĐ-BCĐ ngày 05/5/2022 của Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh và địa bàn được phân công phụ trách theo phân công của UBND tỉnh tại Quyết định số 1198/QĐ- UBND ngày 04/5/2022 phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan trong tổ chức thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND bố trí vốn đối ứng ngân sách địa phương không thấp hơn mức tối thiểu theo quy định tại Điều 12 của Nghị quyết.
b) Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hằng năm theo đúng quy định; trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt danh mục chi tiết công trình đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình trên địa bàn phù hợp với khả năng cân đối ngân sách, đảm bảo hiệu quả, chất lượng, hạn chế đầu tư dàn trải, không để xảy ra lãng phí trong đầu tư, nợ đọng xây dựng cơ bản; đồng thời, tránh chồng chéo, trùng lặp phạm vi, đối tượng, nội dung hỗ trợ với 02 Chương trình mục tiêu quốc gia còn lại trên cùng địa bàn theo đúng chỉ đạo, hướng dẫn của trung ương và các Sở, ngành liên quan của tỉnh.
c) Định kỳ (6 tháng, hằng năm và đột xuất) lập báo cáo về kết quả thực hiện mục tiêu và kế hoạch vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh được phân bổ và vốn đối ứng của ngân sách địa phương, nguồn huy động, lồng ghép thực hiện Chương trình theo đúng Thông tư số 10/2022/TT-BLĐTBXH ngày 31/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các văn bản có liên quan, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 74/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 2Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Nghị quyết 11/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 5Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn nội dung thực hiện Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Thông tư 10/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư 01/2022/TT-BXD hướng dẫn thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 1768/QĐ-BYT năm 2022 về Hướng dẫn thực hiện nội dung "Cải thiện dinh dưỡng" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Thông tư 06/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 74/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 16Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 17Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 18Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 19Nghị quyết 11/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 20Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 21Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn nội dung thực hiện Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2179/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực