- 1Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 2Thông tư 50/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 7Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2022/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 29 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 199/TTr-SXD ngày 16 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025.
b) Quyết định này quy định đối với các công trình theo Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Nội dung quy định về các chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án được quy định chi tiết tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Dự toán xây dựng đã được thẩm định hoặc đã được phê duyệt trước ngày có hiệu lực của quy định này thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Trong quá trình triển khai các bước tiếp theo, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức xác định lại dự toán xây dựng hoặc dự toán gói thầu theo cơ cấu dự toán và chi phí hỗ trợ này.
2. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày quy định này có hiệu lực: Chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu kể từ ngày quy định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đảm bảo chi phí thấp nhất. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã phát hành và tham dự; không phải cập nhật lại giá gói thầu.
4. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại dự toán xây dựng theo thẩm quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện thanh toán, quyết toán đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý.
2. Cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác lập, thẩm định hồ sơ xây dựng công trình đơn giản khi Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ điều kiện năng lực để thực hiện.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý cấp xã lập hồ sơ xây dựng công trình đơn giản của các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý hoặc đề nghị cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ việc lập hồ sơ (nếu có).
2. Tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp không đủ năng lực để thẩm định, Ủy ban nhân nhân dân cấp xã phải có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn do mình quản lý.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2023.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các cơ quan liên quan; các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC.
(Kèm theo Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Bảng : TỔNG HỢP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Đơn vị tính: Đồng
STT | NỘI DUNG CHI PHÍ | GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ | THUẾ GTGT | GIÁ TRỊ SAU THUẾ | KÝ HIỆU |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] |
1 | Chi phí xây dựng |
|
|
| GXD |
2 | Chi phí thiết bị |
|
|
| GTB |
3 | Chi phí quản lý dự án |
|
|
| GQLDA |
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
| GTV |
4.1 | Chi phí khảo sát địa hình |
|
|
| GTV1 |
4.2 | Chi phí lập Hồ sơ xây dựng |
|
|
| GTV3 |
4.3 | Chi phí giám sát thi công xây dựng |
|
|
| GTV4 |
4.4 | Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
|
|
|
|
5 | Chi phí khác |
|
|
| GK |
5.1 | Chi phí bảo hiểm |
|
|
| GK1 |
5.2 | Phí thẩm định Hồ sơ xây dựng |
|
|
| GK2 |
5.3 | Chi phí kiểm toán |
|
|
| GK3 |
5.4 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
|
|
| GK4 |
6 | Chi phí dự phòng (GDP1 GDP2) |
|
|
| GDP |
6.1 | Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh |
|
|
| GDP1 |
6.2 | Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
| GDP2 |
| TỔNG CỘNG (1 2 3 4 5 6) |
|
|
| GXDCT |
Ghi chú:
- Chi phí quản lý dự án: Tính theo Bảng 2.1
- Chi phí khảo sát địa hình: Tính theo quy định hiện hành của Bộ Xây dựng.
- Chi phí lập Hồ sơ xây dựng: Tính theo Bảng 2.2.
- Chi phí giám sát thi công xây dựng: Tính theo Bảng 2.3.
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị: Tính theo Bảng 2.4.
- Chi phí bảo hiểm: Mức thấp nhất theo Thông tư số 50/2022/TT-BTC ngày 11/8/2022 của Bộ Tài chính.
- Phí thẩm định Hồ sơ xây dựng: Tính theo Bảng 2.5.
- Chi phí kiểm toán: Tính theo Bảng 2.6
- Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: Tính theo Bảng 2.7.
(Tùy theo quy định của từng địa phương mà trong giai đoạn phê duyệt hồ sơ xây dựng quyết định việc thực hiện kiểm toán công trình. Lưu ý cách tính chi phí kiểm toán; chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán thực hiện theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán sử dụng vốn đầu tư công)
Bảng 2.1: Định mức chi phí quản lý dự án
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) |
≤ 5 | ||
1 | Công trình dân dụng | 2,757 |
2 | Công trình giao thông | 2,419 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2,610 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 2,321 |
Chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức tại Bảng 2.1 và điều chỉnh với hệ số k = 1,35.
Bảng 2.2: Định mức chi phí lập Hồ sơ xây dựng
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng) | ||
≤ 1 | 3 | 5 | ||
1 | Công trình dân dụng | 3,64 | 2,632 | 2,492 |
2 | Công trình giao thông | 3,024 | 2,016 | 1,764 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 3,472 | 2,464 | 2,324 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 3,248 | 2,352 | 2,128 |
Tối thiểu chi phí lập Hồ sơ xây dựng là 3.000.000 đồng
Bảng 2.3: Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng) |
≤ 5 | ||
1 | Công trình dân dụng | 3,285 |
2 | Công trình giao thông | 3,203 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2,598 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 2,566 |
Bảng 2.4: Định mức chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT | Loại công trình | Chi phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thiết bị (tỷ đồng) |
≤ 5 | ||
1 | Công trình dân dụng | 0,844 |
2 | Công trình giao thông | 0,677 |
3 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,718 |
4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,803 |
Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo, công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền, công trình tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ thì điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
Bảng 2.5: Định mức chi phí thẩm định Hồ sơ xây dựng
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) | ≤ 5 |
Tỷ lệ % | 0,019% |
Bảng 2.6: Định mức chi phí kiểm toán
Giá trị cần thuê kiểm toán (tỷ đồng) | ≤ 5 |
Tỷ lệ % | 0,672 |
Tối thiểu chi phí kiểm toán là 700.000 đồng cộng với thuế GTGT
Bảng 2.7: Định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán
Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị (tỷ đồng) | ≤ 5 |
Tỷ lệ % | 0,57 |
Tối thiểu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán là 300.000 đồng.
- 1Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 7Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 12Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Thông tư 50/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng và Nghị định 20/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 15Quyết định 36/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Quyết định 32/2022/QĐ-UBND quy định về chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 18Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 19Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 42/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực