- 1Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về Quy định hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Bộ luật dân sự 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2023/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 9 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TÊN GỌI VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2022/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ LỰA CHỌN DỰ ÁN, ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 6279/TTr-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi tên gọi của Nghị quyết và sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi tên gọi và một số điều của Nghị quyết số 24/2022/NQ- HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025
1. Sửa đổi tên gọi của Nghị quyết như sau:
“Quy định nội dung, định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ và trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại; nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng”.
3. Sửa đổi, bổ sung các khoản 3, 9 và 10 Điều 5 như sau:
“3. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường
Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thực hiện theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối tượng, nội dung chi, mức chi thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định hỗ trợ và mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Đối với đào tạo kỹ thuật sản xuất cho lao động tại chỗ: Mức hỗ trợ 02 triệu đồng/tháng/01 người lao động, thời gian hỗ trợ không quá 03 tháng/01 người lao động; được sử dụng các báo cáo viên là nông dân nòng cốt, nông dân sản xuất kinh doanh giỏi và được chi trả thù lao, các chế độ liên quan theo mức chi báo cáo viên công tác tại cơ quan, đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống.
9. Hỗ trợ quản lý dự án
Chủ đầu tư được trích tối đa 05% kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án để thực hiện quản lý dự án. Nội dung chi thực hiện theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Riêng hỗ trợ tiền thù lao họp Hội đồng, bộ phận giúp việc thẩm định dự án liên kết: Đối với chi cho thành viên Hội đồng và thành phần liên quan theo quy định tại nội dung chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số 10/2023/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; chi cho bộ phận giúp việc Hội đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
10. Tổng chi phí thực hiện các nội dung hỗ trợ cho một dự án theo quy định tại Điều này như sau: Ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 80% tổng chi phí thực hiện một dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn, không quá 70% tổng chi phí thực hiện một dự án trên địa bàn khó khăn, không quá 50% tổng chi phí thực hiện một dự án trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia và không quá 5.000 triệu đồng/dự án; phần còn lại do đối tượng tham gia dự án và chủ trì liên kết đối ứng.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“1. Hỗ trợ các nội dung và mức quy định tại các khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 9 Điều 5 Nghị quyết này.
2. Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả: Hỗ trợ công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các đơn vị cơ quan thuộc tỉnh và 50.000 đồng/người/buổi đi thực địa (ngoài công tác phí theo chế độ quy định).
3. Hỗ trợ tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương trong tỉnh, ngoài tỉnh: Hỗ trợ mức chi công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; chi thuê xe theo thực tế; chi tiền công cho báo cáo viên theo quy định tại Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Tổng chi phí thực hiện các nội dung hỗ trợ cho một dự án theo quy định tại Điều này như sau: Ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 95% tổng chi phí thực hiện một dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn, không quá 80% tổng chi phí thực hiện một dự án trên địa bàn khó khăn, không quá 60% tổng chi phí thực hiện một dự án trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia và không quá 3.000 triệu đồng/dự án; phần còn lại do đối tượng tham gia dự án đối ứng.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“1. Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Những nội dung khác liên quan không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư của các bộ, ngành là chủ chương trình, chủ dự án thành phần và các văn bản pháp luật khác có liên quan”.
Điều 2. Bãi bỏ Điều 3, Điều 4, Điều 7 và khoản 3 Điều 8 Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung Nghị quyết, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 10 năm 2023. Các nội dung quy định tại Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn còn hiệu lực thi hành.
2. Điều khoản chuyển tiếp: Đối với các dự án, phương án, kế hoạch phát triển sản xuất (bao gồm dự án liên kết theo chuỗi giá trị, hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, hỗ trợ sản xuất theo nhiệm vụ và hỗ trợ phát triển sản xuất khác) đã được cấp thẩm quyền phê duyệt dự án hoặc đã được xác lập hồ sơ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo quy định tại Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung có liên quan tại Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho phù hợp; các dự án mới triển khai sau ngày Nghị quyết này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT TRONG CÁC NGÀNH, NGHỀ LĨNH VỰC KHÁC KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Bước 1: Xây dựng dự án, kế hoạch (gọi chung là dự án)
UBND cấp huyện/các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn) lựa chọn, kêu gọi các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có năng lực để tham gia làm chủ trì liên kết các dự án/kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn (bằng các hình thức như gửi văn bản, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của sở, ngành ở tỉnh, cấp huyện, niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan đơn vị, công tác xúc tiến đầu tư của cấp huyện hoặc qua tư vấn, hỗ trợ, giới thiệu của các sở, ngành của tỉnh).
Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với địa phương (UBND cấp huyện, Phòng, ban liên quan và UBND xã)/các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn) nơi dự kiến triển khai dự án tiến hành khảo sát. Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện/các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn) bằng văn bản, chủ trì dự án liên kết ký hợp đồng với các đối tượng tham gia liên kết, xây dựng dự án liên kết và làm đơn đề nghị hỗ trợ liên kết.
Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên quan, kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước; đối tượng tham gia; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; dự kiến các rủi ro, giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường (đối với các lĩnh vực thực hiện liên kết có yêu cầu về an toàn thực phẩm và môi trường theo quy định).
2. Bước 2: Thẩm định dự án
Chủ trì liên kết gửi hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đến UBND cấp huyện (tùy theo chương trình mục tiêu quốc gia, UBND cấp huyện giao cho một Phòng/ban liên quan chủ trì để tiếp nhận hồ sơ dự án) hoặc các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn) để xem xét, thẩm định.
Thành phần hồ sơ đề xuất: Đơn đề nghị hỗ trợ liên kết sản xuất; hợp đồng liên kết hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết (bản sao có chứng thực); dự án liên kết; bản sao có chứng thực các chứng nhận hoặc cam kết về tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường (đối với các lĩnh vực thực hiện liên kết có yêu cầu về an toàn thực phẩm và môi trường theo quy định); biên bản thỏa thuận của đơn vị chủ trì liên kết (nếu có) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.
UBND cấp huyện/các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn) thành lập Hội đồng thẩm định dự án liên kết theo chuỗi giá trị (Hội đồng) và Tổ/bộ phận/cơ quan/đơn vị giúp việc cho Hội đồng theo quy định và thẩm quyền được giao.
Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ trì liên kết, UBND cấp huyện/các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh được phân bổ vốn phải tổ chức họp Hội đồng thẩm định dự án liên kết.
Nội dung thẩm định dự án liên kết: Đáp ứng các điều kiện về hồ sơ, thủ tục và đáp ứng các điều kiện hỗ trợ phát triển liên kết theo chuỗi giá trị theo khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ; sự cần thiết thực hiện dự án liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước; các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro và các nội dung cần thiết khác (như nguồn kinh phí thực hiện dự án, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng, thời gian thực hiện dự án, nội dung, mức hỗ trợ…).
3. Bước 3: Phê duyệt dự án
Tiêu chí lựa chọn dự án: Dự án thuộc nội dung hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội hoặc phù hợp với định hướng cơ cấu các ngành kinh tế của địa phương; nằm trong danh mục dự án phát triển sản xuất giai đoạn 2022-2025 theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền; liên kết chuỗi đảm bảo ổn định ít nhất 03 năm; đảm bảo đối tượng, đối tượng ưu tiên theo quy định của từng chương trình mục tiêu quốc gia; huy động nguồn kinh phí ngân sách nhà nước và ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện theo dự án đã đề ra.
Căn cứ ý kiến thẩm định, tiêu chí lựa chọn dự án, Chủ tịch UBND cấp huyện (hoặc Thủ trưởng Phòng, ban trực thuộc nếu được Chủ tịch UBND cấp huyện ủy quyền)/Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh được phân bổ vốn quyết định phê duyệt dự án liên kết.
Nội dung quyết định phê duyệt dự án liên kết bao gồm: Tên dự án liên kết; chủ đầu tư; tên đơn vị chủ trì liên kết, các bên liên kết; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; quy mô; số lượng người dân tham gia liên kết; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của đơn vị chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách (nếu có)); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng nội dung, hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia; tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); phương án tài chính xử lý các rủi ro; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện/Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh được phân bổ vốn quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do để chủ trì liên kết hoàn thiện lại hoặc không thực hiện dự án.
UBND cấp huyện/Thủ trưởng sở, ngành (nếu sở, ngành chủ đầu tư) chỉ đạo bộ phận, cơ quan chức năng tham khảo, xác định giá (hoặc thuê tư vấn thẩm định giá) để quyết định đơn giá hỗ trợ khi phê duyệt dự án, đảm bảo phù hợp với giá thị trường tại thời điểm phê duyệt và phù hợp với phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao, không để thất thoát, lãng phí nguồn vốn hỗ trợ. Đối với mua sắm trong dân thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023.
4. Bước 4: Tổ chức thực hiện
Căn cứ quyết định phê duyệt, cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án liên kết theo các nội dung được phê duyệt; tổ chức mua sắm vật tư, trang thiết bị theo phương án mua sắm được duyệt; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
5. Bước 5: Nghiệm thu, đánh giá kết quả, thanh lý hợp đồng
Sau thời gian thực hiện dự án theo tiến độ, thời gian được phê duyệt tại dự án liên kết, chủ đầu tư và chủ trì liên kết tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả, hiệu quả dự án và thanh lý hợp đồng theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện dự án cho cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án và cấp trên theo quy định.
II. MẪU HỒ SƠ DỰ ÁN/KẾ HOẠCH LIÊN KẾT CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Mẫu số 01: Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ dự án/kế hoạch liên kết.
2. Mẫu số 02: Mẫu Dự án/kế hoạch liên kết.
3. Mẫu số 03: Mẫu Bản cam kết (áp dụng đối với các lĩnh vực thực hiện liên kết có yêu cầu về an toàn thực phẩm và môi trường theo quy định).
4. Mẫu số 04: Mẫu Bản thỏa thuận (áp dụng với nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã cùng tham gia liên kết).
5. Mẫu số 05: Mẫu Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
6. Mẫu số 06: Mẫu Báo cáo thẩm định.
7. Mẫu số 07: Mẫu Quyết định phê duyệt dự án/kế hoạch liên kết.
8. Mẫu số 08: Mẫu Hợp đồng thực hiện dự án/kế hoạch liên kết.
9. Mẫu số 09: Mẫu Biên bản nghiệm thu.
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT DỰ ÁN LIÊN KẾT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ….., ngày……tháng……năm……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện/sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn) ………..
Tên đơn vị chủ trì dự án/kế hoạch (gọi chung dự án) liên kết đề xuất dự án:
Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số...................... ngày cấp……………………..
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ………… Fax:……………… Email: .....................................
Căn cứ Chương trình mục tiêu quốc gia:…………, (tên đơn vị chủ trì dự án liên kết đề xuất dự án) đề nghị: Ủy ban nhân dân cấp huyện/sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm, dịch vụ liên kết:…………….………………..…………
2. Địa bàn thực hiện:………………………….……………………………
3. Đối tượng tham gia: ……………………………………………..………
4. Quy mô liên kết:……………… ………………………..……………….
5. Tiến độ thực hiện dự kiến: ………………….…………………………...
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung và kinh phí đề nghị hỗ trợ (thuyết minh chi tiết nội dung, mức kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước): ...................................................
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ:...........................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm, nhưng không quá 3 năm): ............................................................................................................
III. CAM KẾT
...................................................... (tên chủ trì dự án liên kết) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (Dự án liên kết; hồ sơ năng lực của Chủ trì dự án; bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường (đối với các lĩnh vực thực hiện liên kết có yêu cầu về an toàn thực phẩm và môi trường theo quy định); nội dung khác (nếu có)./.
| CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
Mẫu số 02
TÊN CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………., ngày………..tháng……..năm…….. |
DỰ ÁN/KẾ HOẠCH
Liên kết theo chuỗi giá trị
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN/KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ......................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ trì dự án/kế hoạch (gọi chung dự án) liên kết: ...............................
Người đại diện theo pháp luật: ..................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số .........................., ngày cấp ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ........................ Fax: ...................... Email: ..............................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp có nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: ...................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số……………………., ngày cấp: ....................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại:……………. Fax:……………E-mail ......................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: .................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số………………., ngày cấp: ............................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại:…… ………….Fax:…………………E-mail ..........................
c)..................................................................................................................
3. Số lượng người dân tham gia liên kết ...................................................
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN/KẾ HOẠCH LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) .................................................................
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Thời gian triển khai: Từ tháng…….năm……đến tháng……năm……
4. Địa điểm thực hiện dự án
5. Quy mô
II. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Nội dung, mức kinh phí cụ thể cho từng hoạt động
Phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; quy trình kỹ thuật khi áp dụng liên kết; hình thức liên kết; dự toán chi tiết theo từng năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án, kế hoạch; đối tượng tham gia; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia;....
2. Tổng chi phí thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
Làm rõ tổng mức kinh phí cần huy động, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết hoặc phần đóng góp của người dân bằng tiền hoặc hiện vật quy đổi thành tiền, vốn tín dụng).
3. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả (kinh tế, môi trường, xã hội), tác động thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...).
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đề xuất chi tiết nội dung, mức vốn, thời gian hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, như:
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
a) Hỗ trợ vật tư (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí, ………………..).
b) Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí, ………………..).
c) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...).
d) Vật tư xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, thu hoạch; máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm (số lượng, chủng loại, thông số kỹ thuật, dự toán chi phí, ………………..).
(kèm theo các báo giá)
đ) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ…….đồng.
e) Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm (chi tiết từng chỉ tiêu, nội dung, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan...).
g) Xây dựng, quản lý dự án………………đồng (chi tiết từng nội dung, dự toán kinh phí,….).
h) Các nội dung khác: Nêu rõ.
2. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm) ...........................................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ ........................................................................
Các hồ sơ gửi kèm: chủ trì dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.
IV. PHƯƠNG ÁN MUA SẮM VÀ ĐẦU MỐI MUA SẮM VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ DỰ ÁN LIÊN KẾT VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN HÌNH THÀNH SAU HỖ TRỢ
1. Phương án mua sắm và đầu mối mua sắm
Chọn phương án mua sắm và đầu mối mua sắm theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
2. Tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có)
Nêu rõ việc quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ.
V. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT
Chủ trì dự án liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết.
Phần III
CAM KẾT TRÁCH NHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC NỘI DUNG CAM KẾT TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Làm rõ trách nhiệm và cam kết của chủ trì liên kết, các bên tham gia liên kết. Trong đó làm rõ cam kết về: Chất lượng sản phẩm, dịch vụ và bố trí vốn của chủ trì liên kết, các bên liên kết để thực hiện các nội dung, hoạt động dự án; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
| CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
Kính gửi: | UBND cấp huyện/sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được phân bổ vốn)…… |
Chủ trì dự án liên kết:……………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật: ....................................Chức vụ: .............
Địa chỉ: .....................................................................................................
Điện thoại: ……………, Fax: ………………… E-mail: ........................
Mã số thuế ................................................................................................
Sản phẩm liên kết: ....................................................................................
Loại hình liên kết: .....................................................................................
Địa bàn triển khai dự án liên kết:………………….…………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực.........................mà dự án liên kết triển khai.
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày .......... tháng ............ năm .............. , tại ....................................... , ......................................... chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết thứ nhất: ..................................................
Người đại diện theo pháp luật: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số ........................... , ngày cấp: .......................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: ............................... , Fax: .................... E-mail ......................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết thứ hai: .....................................................
Người đại diện theo pháp luật: ..................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số ....................... , ngày cấp: ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ......................... , Fax: .................... E-mail .............................
3. Đơn vị liên kết thứ.....................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT:……..……………….
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: .....................................................................................
2. Sản phẩm dịch vụ thực hiện liên kết: .....................................................
3. Quy mô liên kết: .....................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..........................
III. VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Tổng vốn thực hiện dự án.
2. Số vốn đề nghị hỗ trợ.
3. Đối ứng của các bên tham gia liên kết.
(Bao gồm cả vốn bằng tiền hoặc hiện vật của người dân tham gia liên kết được quy đổi thành tiền).
4. Các nguồn vốn khác.
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết).
2. Các cam kết cho trường hợp phát sinh sửa đổi các nội dung được thỏa thuận.
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện dự án, kế hoạch liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành ………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ trì liên kết giữ …………… bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT | ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
|
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT | ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
Mẫu số 05
CƠ QUAN THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm 20…. |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN/KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định dự án liên kết theo chuỗi giá trị: Số …… ngày …./…./20…. của……… (Kèm theo Quyết định).
2. Số lượng các dự án đề xuất: …….. dự án
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Địa điểm họp: …………………………………………………………….
Thời gian: Ngày …../…../20…..
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: …..% thành viên Hội đồng có mặt (…/…. thành viên);
- Vắng mặt: ….. người;
- Khách mời tham dự họp Hội đồng (nếu có):
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Đại diện …… công bố quyết định thành lập Hội đồng và báo cáo các điều kiện đảm bảo tổ chức cuộc họp.
2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì (Tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng trong quá trình làm việc, phương thức làm việc...).
3. Đại diện chủ trì liên kết báo cáo tóm tắt nội dung thuyết minh dự án.
4. Các thành viên Hội đồng phản biện và nhận xét, đánh giá dự án.
5. Xác định phương thức mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm.
Nêu rõ phương thức mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm (xác định rõ tổ chức, cá nhân thực hiện và có đấu thầu hay không).
6. Hội đồng bầu/chỉ định bộ phận kiểm phiếu để tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng, gồm:
Ông (bà): ……………, Trưởng bộ phận kiểm phiếu;
Ông (bà): ………….., thành viên.
7. Thành viên Hội đồng bỏ Phiếu nhận xét, đánh giá thuyết minh dự án.
Đề xuất thuyết minh dự án được đề nghị "thực hiện" khi có trên 70% thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp đánh giá trong Phiếu nhận xét và đánh giá kèm theo được đánh giá "đạt yêu cầu".
8. Bộ phận kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Hội đồng và công bố công khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của Hội đồng. Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu hội đồng thông qua kết luận:
- Những dự án đề nghị thực hiện: ………………………………..…………
- Những dự án đề nghị chưa thực hiện, cần chỉnh sửa để thực hiện (nếu có): …………………………………………………………………………………
9. Hội đồng thông qua Biên bản làm việc./.
Thư ký Hội đồng | Chủ tịch Hội đồng |
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN/KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
| Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
| Ủy viên hội đồng |
|
Họ và tên thành viên Hội đồng:
Tên thuyết minh dự án đề xuất (mỗi dự án 01 phiếu):
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Đáp ứng các điều kiện về hồ sơ, thủ tục theo quy định
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
2. Sự cần thiết của dự án, quy mô, mục tiêu, giải pháp, tính khả thi, số hộ tham gia liên kết tối thiểu
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
3. Đáp ứng các điều kiện hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ và các quy định có liên quan đến hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị của các Chương trình MTQG
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
4. Đảm bảo tiêu chí lựa chọn dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
5. Ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
6. Khả năng liên kết chuỗi, tiêu thụ sản phẩm
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
7. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật cần đạt
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
8. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước
Nhận xét:
Đánh giá: đảm bảo theo quy định/đạt yêu cầu □ Hoặc không đảm bảo theo quy định/không đạt yêu cầu □
9. Tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có), các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
10. Khả năng huy động nguồn kinh phí ngân sách và ngoài ngân sách để thực hiện dự án; tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện dự án
□ Đề nghị thực hiện dự án
□ Đề nghị thực hiện dự án với các điều chỉnh nêu dưới đây:
1. Tên dự án sau điều chỉnh:…………………………………………………..
2. Định hướng mục tiêu, giải pháp, yêu cầu kỹ thuật cần bổ sung:………...
3. Yêu cầu bổ sung đối với kết quả và các nội dung liên quan:……………..
| ……......, ngày…. tháng…. năm 20…. |
Mẫu số 06
CƠ QUAN THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCTĐ | ……., ngày … tháng … năm 20…. |
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN/KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Căn cứ….. (nêu các văn bản căn cứ thẩm định)
Ngày … tháng….năm…., tại.... Hội đồng thẩm định dự án liên kết theo chuỗi giá trị tổ chức thẩm định dự án.... (nêu tên dự án), với kết quả thẩm định như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ, thủ tục: Nêu rõ.
2. Sự cần thiết của dự án, quy mô, mục tiêu, giải pháp, tính khả thi, số hộ tham gia liên kết tối thiểu: Nêu rõ.
3. Đáp ứng các điều kiện hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ và các quy định có liên quan đến hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị của các Chương trình MTQG: Nêu rõ.
4. Đảm bảo tiêu chí lựa chọn dự án: Nêu rõ.
5. Ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ: Nêu rõ.
6. Khả năng liên kết chuỗi, tiêu thụ sản phẩm: Nêu rõ.
7. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật cần đạt: Nêu rõ.
8. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước: Nêu rõ phương thức mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm (xác định rõ tổ chức, cá nhân thực hiện và có đấu thầu hay không).
9. Tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro: Nêu rõ.
10. Khả năng huy động nguồn kinh phí ngân sách và ngoài ngân sách để thực hiện dự án; tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước: Nêu rõ.
(Kèm theo Biên bản họp Tổ thẩm định)
II. NHỮNG MẶC ĐƯỢC, TỒN TẠI, HẠN CHẾ CỦA DỰ ÁN (nêu rõ)
III. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ: Đảm bảo hoặc không đảm bảo.
2. Các điều kiện khác: Đảm bảo hoặc không đảm bảo.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu rõ đề xuất cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc không phê duyệt dự án./.
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../QĐ-…… | ………., ngày……… tháng……… năm……… |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án/kế hoạch liên kết ………………….
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/THỦ TRƯỞNG SỞ, NGÀNH,
ĐƠN VỊ CẤP TỈNH ……
Căn cứ ……………………………………………………………………………..
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;
Căn cứ các văn bản khác có liên quan khác của cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của……..… và báo cáo kết quả thẩm định của…………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án/kế hoạch (gọi chung dự án) liên kết theo chuỗi giá trị với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án liên kết: ……………………………………..………………
2. Chủ đầu tư:………………………………………………………………
3. Chủ trì dự án liên kết :
Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số .........................., ngày cấp ...........................
Địa chỉ: .......................................................................................................
Điện thoại: ........................ Fax: ...................... Email: ..............................
4. Tên đại diện bên tham gia liên kết
Bên tham gia liên kết thứ nhất:
Tên đại diện theo pháp luật:…………….………..…… ………………..
Chức vụ: ………………………………..………………………………
Địa chỉ:………………………………….………………………………
Điện thoại:……………, Fax:……………………….…………................
Bên tham gia liên kết thứ hai:
Tên đại diện theo pháp luật:…………….………..…… …………………
Chức vụ: ………………………………..………………………………..
Địa chỉ:………………………………….………………………..………
Điện thoại:……………, Fax:……………………….…………................
Bên tham gia liên kết thứ ba:
(nêu rõ như trên)
5. Số lượng người dân tham gia liên kết : ....................................................
6. Quy mô dự án liên kết:.............................................................................
7. Địa điểm thực hiện dự án liên kết:……………………………………...
8. Thời gian thực hiện:..................................................................................
9. Mục tiêu của dự án:
a) Mục tiêu chung
b) Mục tiêu cụ thể
10. Tổng kinh phí thực hiện dự án liên kết:
Tổng vốn đầu tư thực hiện dự án liên kết:……………………….…đồng.
Trong đó:
a) Vốn của chủ trì dự án liên kết:…………………….đồng
b) Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:…………………….đồng (nêu rõ từng nguồn NSNN).
c) Vốn tham gia của bên liên kết:………………………….đồng
d) Vốn tín dụng ưu đãi:…………………….đồng
đ) Vốn lồng ghép thực hiện các chính sách khác: …………………………
11. Nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng nội dung, hoạt động, dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết.
(nêu rõ nội dung hoạt động chính của dự án, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết).
12. Các nội dung hỗ trợ từ ngân sách, mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ
TT | Nội dung hỗ trợ | Tổng vốn thực hiện | Vốn hỗ trợ từ NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ cấp phát, thanh toán: ghi cụ thể theo từng quý, năm.
13. Nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia.
(nêu rõ những nội dung hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia được hỗ trợ những chi phí gì).
14. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước.
(chọn phương án mua sắm và đầu mối mua sắm theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và quy định có liên quan).
15. Quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có)
(Nêu rõ phương án sử dụng tài sản hình thành sau hỗ trợ, lập sổ theo dõi tài sản sau hỗ trợ, trích khấu hao tài sản cố định; hướng xử lý tài sản khi chủ trì liên kết giải thể doanh nghiệp/HTX).
16. Phương án tài chính xử lý các rủi ro: Nêu rõ.
17. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết: Nêu rõ.
18. Các nội dung liên quan khác (nếu có): Nêu rõ.
(Kèm theo dự án liên kết)
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan, chủ trì liên kết UBND cấp xã (nơi thực hiện dự án liên kết)….
(căn cứ điểm 6 và điểm 7 khoản 12 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP để quy định trách nhiệm thực hiện cho phù hợp)
Điều 3. Điều khoản thi hành./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 08
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
.............., ngày ...... tháng ........ năm 20........
HỢP ĐỒNG
Thực hiện dự án/kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Số: ............................
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ (ghi các căn cứ liên quan);
Căn cứ ........... (Ghi Quyết định phê duyệt dự án).
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Chủ đầu tư (Bên A): ……………………………………….…………..
Do Ông/Bà ................................................................................................
Chức vụ: .........................................................................làm đại diện.
Địa chỉ: ......................................................................................................
2. Bên chủ trì liên kết (Bên B): (Ghi tên doanh nghiệp, HTX được giao chủ trì thực hiện dự án liên kết): ..........................................................................
Do Ông/Bà: ...............................................................................................
Chức vụ: .......................................................... làm đại diện.
Địa chỉ: ......................................................................................................
Điện thoại: ............................... Email:.......................................................
Số tài khoản: ..............................................................................................
Tại ngân hàng: ..........................................................................................
Cùng thoả thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện dự án……….(1) (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao nhận thực hiện dự án
Bên A giao và Bên B nhận thực hiện dự án…….theo các nội dung trong Thuyết minh dự án liên kết chuỗi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh dự án).
Thuyết minh dự án và Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện dự án là ............. tháng, từ tháng....... năm 20.........đến tháng …... năm 20.........
Điều 3. Kinh phí thực hiện dự án
1. Tổng kinh phí thực hiện dự án là …………. (bằng chữ…..), trong đó:
Trong đó:
a) Vốn của chủ trì dự án liên kết:…………………….đồng
b) Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:…………………….đồng (nêu rõ từng nguồn NSNN).
c) Vốn tham gia của bên liên kết:………………………….đồng
d) Vốn tín dụng ưu đãi:…………………….đồng
đ) Vốn lồng ghép thực hiện các chính sách khác: …………………………
2. Tiến độ cấp kinh phí:
Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật và theo đàm phán hợp đồng này.
3. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước: Nêu rõ.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng.
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung được phê duyệt.
c) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện dự án của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao.
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện dự án theo Thuyết minh.
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện dự án.
f) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh.
g) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành.
h) Lập sổ theo dõi, giám sát việc hình thành tài sản sau hỗ trợ (nếu có); Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả thực hiện dự án sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật.
k) Tiếp nhận kết quả thực hiện dự án sau khi được nghiệm thu.
l) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
m) Các thỏa thuận khác (nếu có như hồ sơ thanh toán…..).
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung của dự án đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh.
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt.
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện dự án.
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng.
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết.
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả.
g) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với dự án theo quy định của pháp luật.
h) Thực hiện việc tự đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định hiện hành khi kết thúc dự án. Sau khi đánh giá, nghiệm thu cấp cơ sở hoàn chỉnh lại hồ sơ theo kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật.
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả dự án.
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định.
m) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
n) Các thỏa thuận khác (nếu có như hồ sơ thanh toán….).
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Dự án đã kết thúc và được nghiệm thu.
Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện dự án là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
1. Bên B bị đình chỉ thực hiện dự án theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu dự án theo quy định pháp luật.
3. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc dự án không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện dự án mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với dự án đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Dự án đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Dự án đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước …..... tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho dự án nếu do lỗi khách quan hoặc …..... tổng kinh phí ngân sách nhà đã sử dụng cho dự án do lỗi chủ quan.
2. Đối với dự án chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp dự án chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện dự án và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thoả thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với dự án bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu dự án theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ........ tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho dự án nếu do lỗi khách quan hoặc ......... tổng kinh phí ngân sách nhà đã sử dụng cho dự án nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với dự án không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện dự án, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho dự án được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của dự án sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của dự án.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hoà giải để giải quyết. Trường hợp không hoà giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Toà án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự).
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày............ Hợp đồng này được lập thành .... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ....bản./.
BÊN A | BÊN B |
___________________
(1) Ghi tên dự án
Mẫu số 09
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….…., ngày ... tháng .... năm ... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Dự án/kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị
Tên dự án liên kết:.......................................................... (được phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-….. ngày …./…./…. của……)
Địa điểm thực hiện: ......................................................................................
Thời gian thực hiện: từ ngày...tháng...năm..., đến ngày... tháng... năm...
Ngày nghiệm thu: .................................., địa điểm nghiệm thu:………….
I. CÁC BÊN THAM GIA NGHIỆM THU
1. Đại diện chủ đầu tư
Ông/bà: ………………………., Chức vụ: ................................................
2. Đại diện chủ trì liên kết
Ông/bà: ………………………., Chức vụ: ................................................
3. Đại diện UBND xã (nơi thực hiện dự án liên kết)
Ông/bà: ………………………., Chức vụ: ................................................
4. Thành phần có liên quan khác (nếu có)
Ông/bà: ………………………., Chức vụ: ...............................................
II. NỘI DUNG THỐNG NHẤT NGHIỆM THU
1. Khối lượng hoàn thành phải làm rõ kết quả nghiệm thu các nội dung:
a) Nội dung công việc đã thực hiện theo tiến độ của dự án liên kết được phê duyệt; các nội dung hợp đồng đã ký kết;
b) Khối lượng thực hiện; hiệu quả mang lại của dự án; khả năng nhân rộng;
c) Những tồn tại, hạn chế (nếu có);
d) Các nội dung khác theo quy định của chủ đầu tư (nếu có).
2. Đánh giá khối lượng hoàn thành đã đạt chất lượng theo yêu cầu của dự án liên kết chuỗi được duyệt hay chưa? Đủ điều kiện để thanh lý hợp đồng hay không? Việc quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ.
III. KẾT LUẬN
(nêu rõ kết luận và thống nhất có nghiệm thu hay không)./.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ | CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
|
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (nơi dự án thực hiện) | THÀNH PHẦN KHÁC (nếu có) |
PHỤ LỤC II.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 22/9/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
1. Bước 1: Xây dựng dự án/phương án (gọi chung là dự án)
Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ cộng đồng thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị hoặc thông báo bằng văn bản đến các đối tượng hưởng chính sách, có đủ điều kiện tham gia dự án.
Đại diện cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với UBND cấp xã/cơ quan được giao vốn (nếu vốn được giao cho các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh hoặc Phòng, ban cấp huyện làm chủ đầu tư) nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án và lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án.
Tổ chức họp cộng đồng dân cư lấy ý kiến về nội dung dự án và lập danh sách đối tượng tham gia dự án. Chủ đầu tư/UBND cấp xã phân công cán bộ chuyên môn tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng trong lập hồ sơ dự án.
Hồ sơ đề xuất thực hiện dự án cộng đồng bao gồm: Đơn đề nghị; biên bản họp dân; dự án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng (viết tắt dự án cộng đồng).
2. Bước 2: Thẩm định dự án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề nghị dự án cộng đồng đến UBND cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để trình UBND cấp huyện/sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được phân bổ vốn) thẩm định.
Thành phần hồ sơ đề xuất: Tờ trình của UBND xã; biên bản họp dân; dự án cộng đồng.
UBND cấp huyện/sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được phân bổ vốn) thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án cộng đồng và quyết định đơn vị/bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định theo quy định và theo thẩm quyền được giao.
Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của UBND cấp xã, UBND cấp huyện/sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được phân bổ vốn) phải tổ chức họp thẩm định dự án cộng đồng.
Nội dung thẩm định hồ sơ đề nghị dự án phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định sau đây: Đáp ứng các điều kiện về hồ sơ, thủ tục và đáp ứng các điều kiện hỗ trợ cộng đồng theo khoản 1 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); sự cần thiết thực hiện dự án sản xuất, dịch vụ cộng đồng; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi sử dụng vốn nguồn ngân sách nhà nước và các nội dung cần thiết khác (như các nguồn kinh phí thực hiện dự án, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng, thời gian thực hiện dự án, nội dung, mức hỗ trợ, quay vòng…).
3. Bước 3: Phê duyệt dự án
Tiêu chí lựa chọn dự án: Dự án thuộc nội dung hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội hoặc phù hợp với định hướng cơ cấu các ngành kinh tế của địa phương, nhất là cơ cấu lại ngành nông nghiệp; nằm trong danh mục dự án phát triển sản xuất giai đoạn 2022-2025 theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền; đảm bảo đối tượng, đối tượng ưu tiên theo quy định của từng chương trình mục tiêu quốc gia; khả năng huy động nguồn kinh phí ngân sách và ngoài ngân sách để thực hiện theo dự án đã đề ra.
Căn cứ ý kiến thẩm định và tiêu chí lựa chọn dự án, Chủ tịch UBND cấp huyện (hoặc Thủ trưởng Phòng, ban trực thuộc, Chủ tịch UBND cấp xã nếu được Chủ tịch UBND cấp huyện ủy quyền)/Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được phân bổ vốn) quyết định phê duyệt dự án do cộng đồng dân cư đề xuất.
Nội dung quyết định phê duyệt dự án cộng đồng gồm: Tên dự án cộng đồng; đại diện cộng đồng và danh sách cộng đồng tham gia dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí chi tiết; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước; tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng; giải pháp tài chính xử lý các rủi ro; chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết.
Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện/Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn) quyết định phê duyệt dự án cộng đồng; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do cho UBND cấp xã, cộng đồng dân cư để biết hoàn thiện lại hoặc không thực hiện dự án.
UBND cấp huyện/Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh (được giao vốn) chỉ đạo bộ phận, cơ quan chức năng tham khảo, xác định giá (hoặc thuê tư vấn thẩm định giá) để quyết định đơn giá hỗ trợ khi phê duyệt dự án, đảm bảo phù hợp với giá thị trường tại thời điểm phê duyệt và phù hợp với phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao, không để thất thoát, lãng phí nguồn vốn hỗ trợ. Đối với mua sắm trong dân thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
4. Bước 4: Tổ chức thực hiện
Căn cứ quyết định phê duyệt dự án cộng đồng của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị được giao vốn (chủ đầu tư) thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng ký hợp đồng với đại diện cộng đồng dân cư triển khai thực hiện dự án; tổ chức mua sắm vật tư, trang thiết bị, giống cây trồng, vật nuôi theo phương án mua sắm được duyệt; giám sát, thanh toán, giải ngân vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động của dự án cộng đồng theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
5. Bước 5: Nghiệm thu, đánh giá kết quả, thanh lý hợp đồng
Sau thời gian thực hiện dự án theo tiến độ, thời gian được phê duyệt tại dự án cộng đồng, chủ đầu tư và đại diện cộng đồng dân cư tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả, hiệu quả dự án và thanh lý hợp đồng theo quy định. Báo cáo kết quả thực hiện dự án cho cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án và cấp trên theo quy định.
II. MẪU HỒ SƠ DỰ ÁN CỘNG ĐỒNG
1. Mẫu số 10: Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ dự án/phương án cộng đồng
2. Mẫu số 11: Mẫu Biên bản họp dân
3. Mẫu số 12: Mẫu Dự án/phương án cộng đồng
4. Mẫu số 13: Mẫu Biên bản họp Tổ thẩm định
5. Mẫu số 14: Mẫu Báo cáo thẩm định
6. Mẫu số 15: Mẫu Quyết định phê duyệt dự án/phương án cộng đồng
7. Mẫu số 16: Mẫu Hợp đồng thực hiện dự án/phương án cộng đồng.
8. Mẫu số 17: Mẫu Biên bản nghiệm thu.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Kính gửi: UBND xã ....... ..(hoặc UBND cấp huyện/sở, ngành)
Cộng đồng dân cư:…………… ...........................................................
Người đại diện: ....................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................
CCCD:.................................. ngày cấp .............. Nơi cấp ....................
Địa chỉ:.................................................................................................
Điện thoại:........................Fax: ..................... Email: ...........................
Căn cứ chính sách (Cộng đồng dân cư) đề nghị ...................... (tên cơ quan được giao phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng).
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa bàn thực hiện:
2. Đối tượng tham gia:
3. Quy mô:
4. Thời gian thực hiện dự kiến:
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung hỗ trợ chi tiết (nêu cụ thể từng nội dung đề nghị nhà nước hỗ trợ)
2. Tổng vốn, kinh phí dự kiến đề nghị hỗ trợ:………………………….……
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm)…….…..………
III. CAM KẾT: (Cộng đồng dân cư) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ đối ứng quy định từ các bên tham gia theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đảm bảo thực hiện thu hồi vốn quay vòng theo quy định.
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (danh mục tài liệu có liên quan gửi kèm, nếu có)
| ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày tháng năm......, tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) ........ đã tổ chức họp để:................................ (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự họp
a) Chủ trì cuộc họp (đại diện chủ đầu tư): (ghi rõ họ, tên, chức danh);
b) Thư ký cuộc họp (đại diện chủ đầu tư): (ghi rõ họ, tên, chức danh);
c) Đại diện các thành phần tham gia (nêu rõ các thành phần tham gia….., trong đó có các thành phần của đại diện cộng dân cư, người dân tham gia).
2. Nội dung cuộc họp
a) Thống nhất cử đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
b) Phổ biến dự án: Tên dự án, mục tiêu dự án, cách thức xây dựng dự án, chính sách hỗ trợ của dự án ...;
c) Thảo luận điều kiện tham gia của hộ: tiêu chí chọn hộ tham gia, trách nhiệm của hộ khi tham gia dự án;
d) Lập danh sách hộ tham gia: là hộ đáp ứng tiêu chí và tự nguyện tham gia dự án, có cam kết thực hiện đúng các quy định của dự án.
(Kèm theo danh sách hộ tham gia)
Cuộc họp đã kết thúc vào... giờ... cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản./.
Thư ký cuộc họp | Đại diện UBND xã | Chủ trì |
|
|
|
Đại diện các cơ quan khác |
| Đại diện các hộ dân |
Danh sách các đối tượng tham gia dự án cộng đồng
TT | Họ tên người đại diện hộ tham gia dự án | Địa chỉ | Hộ gia đình thuộc diện (HN, HCN, HMTN, khác)… | Lao động trong độ tuổi (Người) | Nội dung đăng ký hỗ trợ (Ghi cụ thể nội dung hỗ trợ) | Đối ứng của hộ (Ghi rõ đối ứng bằng tiền hoặc hiện vật) | Đăng ký vay vốn từ Ngân hàng CSXH (triệu đồng) | Ký xác nhận hoặc dấu tay điểm chỉ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.……. , ngày ...... tháng ....... năm .........
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Tên dự án/phương án:…………….
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN (gọi chung dự án)
(nêu các căn cứ có liên quan)
II. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Đại diện cộng đồng dân cư
Người đại diện theo pháp luật: ...................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................
Số CMND hoặc CCCD:..............................................................................
Điện thoại: ........................... Fax: ......................... Email: ........................
2. Địa bàn thực hiện:……………………………………………………
3. Đối tượng tham gia
Số lượng hộ gia đình tham gia dự án:………………………………… (kèm theo danh sách)
(Phân theo từng loại đối tượng được quy định theo các chương trình mục tiêu quốc gia gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định); người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn do cộng đồng bình chọn).
4. Mục tiêu dự án
a) Mục tiêu chung: Nêu rõ
b) Mục tiêu cụ thể: Nêu rõ
5. Thời gian triển khai thực hiện dự án: ………………………………
III. CÁC NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN CỘNG ĐỒNG
1. Các hoạt động dự án (căn cứ các nội dung hỗ trợ để xây dựng các hoạt động của dự án) và trách nhiệm các bên theo từng nội dung hoạt động
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình bồi dưỡng, tập huấn…): ...................................................................
b) Hỗ trợ vật tư, nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ,…): ...........................................................................
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm: ……………………………………..........
d) Tham quan học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao: ……………….........
đ) Các hoạt động khác có liên quan dự án....................................................
e) Xây dựng, quản lý dự án: .........................................................................
(nêu rõ từng nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt động)
2. Kinh phí thực hiện dự án, tiến độ cấp phát
a) Kinh phí thực hiện dự án
TT | Nội dung/hoạt động dự án | Số lượng | Đơn vị tính | Đơn giá | Thành tiền (đồng) | Trong đó | |||
NSNN | Đối ứng của dân | ||||||||
Trung ương | Tỉnh | Huyện, Xã | |||||||
I | Hỗ trợ giống, vật tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ giống |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Trồng trọt |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Nấm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ vật tư (thức ăn, thuốc, phân bón, chế phẩm sinh học...) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | …………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Hỗ trợ đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập huấn về chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tập huấn truy xuất nguồn gốc…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nêu rõ nội dung hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Hỗ trợ vật tư làm nhà xưởng sản xuất, nhà kính, nhà lưới; mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, đóng gói và bảo quản sản phẩm; công cụ, dụng cụ sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nêu rõ nội dung hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Hỗ trợ quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nêu rõ nội dung hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI | Hỗ trợ chi phí kiểm nghiệm/phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, tư vấn lập hồ sơ công bố sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nêu rõ nội dung hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
VII I | Hỗ trợ tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương trong tỉnh, ngoài tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tùy điều kiện của dự án, các đơn vị, địa phương căn cứ các nội dung, mức hỗ trợ để xây dựng các nội dung, hoạt động dự án cho phù hợp).
b) Tiến độ cấp phát, thanh toán: ghi cụ thể theo từng quý, năm, trong đó cần nêu rõ kinh phí hỗ trợ từng hộ, tiến độ thanh toán.
c) Nguồn huy động khác: (như vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách, hỗ trợ của tổ chức quốc tế (nếu có…) ….)
IV. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC DỰ ÁN
1. Hiệu quả về mặt xã hội.
2. Hiệu quả về kinh tế.
3. Khả năng nhân rộng.
4. Kết quả đầu ra sản phẩm của dự án.
5. Hiệu quả khác (nếu có).
V. PHƯƠNG ÁN MUA SẮM VÀ ĐẦU MỐI MUA SẮM VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ DỰ ÁN LIÊN KẾT VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN HÌNH THÀNH SAU HỖ TRỢ (NẾU CÓ)
1. Phương án mua sắm và đầu mối mua sắm
Chọn phương án mua sắm và đầu mối mua sắm theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
2. Tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có)
Nêu rõ phương án sử dụng tài sản hình thành sau hỗ trợ, lập sổ theo dõi tài sản sau hỗ trợ, trích khấu hao tài sản cố định; hướng xử lý tài sản khi dự án không hoạt động, giải thể.
VI. HÌNH THỨC, MỨC QUAY VÒNG
Căn cứ quy định tại Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, UBND cấp xã và chủ đầu tư thực hiện dự án hướng dẫn cộng đồng dân cư xây dựng hình thức, mức quay vòng bằng tiền của dự án đảm bảo phù hợp với từng nội dung được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
VII. XỬ LÝ RỦI RO, CHẾ TÀI XỬ LÝ TRONG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM CAM KẾT (NẾU CÓ)
Giải pháp tài chính xử lý rủi ro; chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp chủ đầu tư, cộng đồng dân cư và các đối tượng khác tham gia dự án vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trách nhiệm của cộng đồng dân cư
(căn cứ điểm 7 khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP để bổ sung vào dự án cho phù hợp)
IX. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Họp dân thống nhất dự án (Từ tháng….năm ....đến tháng….năm…..)
2. Hoàn thiện và trình phê duyệt dự án (Từ tháng….đến tháng….năm….).
3. Tổ chức thực hiện dự án (Từ tháng…...đến tháng…….năm……..)
4. Đánh giá kết quả thực hiện dự án (theo tiến độ quý, 6 tháng, năm)
X. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN (nếu có)
| ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
Mẫu số 13
CƠ QUAN THÀNH LẬP TỔ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm 20…. |
BIÊN BẢN HỌP TỔ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
A. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Quyết định thành lập Tổ thẩm định dự án phát triển sản xuất cộng đồng (Tổ thẩm định): Số …… ngày …./…./20…. của……… (Kèm theo Quyết định).
2. Số lượng các dự án cộng đồng đề xuất: …….. dự án
3. Địa điểm và thời gian họp Tổ thẩm định:
Địa điểm họp: …………………………………………………………….
Thời gian: Ngày …../…../20…..
4. Số thành viên Tổ thẩm định có mặt trên tổng số thành viên: …..% thành viên Tổ thẩm định có mặt (…/…. thành viên);
- Vắng mặt: ….. người;
- Khách mời tham dự họp Tổ thẩm định (nếu có):
TT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
1. Đại diện …… công bố quyết định thành lập Tổ thẩm định và báo cáo các điều kiện đảm bảo tổ chức cuộc họp.
2. Tổ trưởng Tổ thẩm định chủ trì (Tóm tắt các yêu cầu đối với Tổ trong quá trình làm việc, phương thức làm việc...).
3. Đại diện UBND xã/chủ đầu tư báo cáo tóm tắt nội dung dự án cộng đồng.
4. Các thành viên Tổ phản biện và nhận xét, đánh giá dự án.
5. Xác định phương thức mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm vật tư, trang thiết bị, giống cây trồng vật nuôi: Nêu rõ phương thức mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm (xác định rõ tổ chức, cá nhân thực hiện và có đấu thầu hay không).
6. Tổ thẩm định bầu/chỉ định bộ phận kiểm phiếu để tổng hợp ý kiến của các thành viên Tổ, gồm:
Ông (bà): ……………, Trưởng bộ phận kiểm phiếu;
Ông (bà): ………….., thành viên.
7. Thành viên Tổ thẩm định bỏ Phiếu nhận xét dự án cộng đồng.
Đề xuất dự án được đề nghị "thực hiện" khi có trên 70% thành viên Tổ có mặt tại cuộc họp đánh giá trong Phiếu nhận xét và đánh giá kèm theo được đánh giá "đạt yêu cầu".
8. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các thành viên Tổ thẩm định và công bố công khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của Tổ. Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu Tổ thẩm định thông qua kết luận:
- Những dự án đề nghị thực hiện: ………………………………..…………
- Những dự án đề nghị chưa thực hiện, cần chỉnh sửa để thực hiện (nếu có):…………………………………………………………………………………
9. Tổ thẩm định thông qua Biên bản làm việc./.
Thư ký Tổ thẩm định | Tổ trưởng Tổ thẩm định |
PHIẾU NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
| Chuyên gia/Ủy viên phản biện |
|
| Ủy viên Tổ thẩm định |
|
Họ và tên thành viên Tổ thẩm định:
Tên dự án cộng đồng đề xuất …………………………(mỗi dự án 01 phiếu):
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
1. Đáp ứng các điều kiện về hồ sơ, thủ tục theo quy định
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
2. Sự cần thiết của dự án, quy mô, mục tiêu, giải pháp, tính khả thi, số hộ tham gia dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
3. Đáp ứng các điều kiện hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ và các quy định có liên quan đến hoạt động hỗ trợ sản xuất cộng đồng của Chương trình MTQG liên quan (giảm nghèo bền vững và phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi).
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
4. Đảm bảo tiêu chí lựa chọn dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
5. Ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
6. Khả năng tiêu thụ sản phẩm, kết quả đầu ra của dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
7. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật cần đạt (nếu có)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
8. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị, giống cây trồng, vật nuôi phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước.
Nhận xét:
Đánh giá: đảm bảo theo quy định/đạt yêu cầu □ Hoặc không đảm bảo theo quy định/không đạt yêu cầu □
9. Tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có), các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
10. Hình thức, mức quay vòng.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
11. Khả năng huy động nguồn kinh phí ngân sách và ngoài ngân sách để thực hiện dự án; tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước.
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □ Hoặc không đạt yêu cầu □
II. Ý KIẾN CỦA THÀNH VIÊN TỔ THẨM ĐỊNH: (đánh dấu X vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện dự án.
□ Đề nghị thực hiện dự án.
□ Đề nghị thực hiện dự án với các điều chỉnh nêu dưới đây:
1. Tên dự án sau điều chỉnh:…………………………………………………..
2. Định hướng mục tiêu, giải pháp, yêu cầu kỹ thuật cần bổ sung:………...
3. Yêu cầu bổ sung đối với kết quả và các nội dung liên quan:…………….
| ……......, ngày…. tháng…. năm 20…. |
Mẫu số 14
CƠ QUAN THÀNH LẬP TỔ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BCTĐ | ……., ngày … tháng … năm 20…. |
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Căn cứ….. (nêu các văn bản căn cứ thẩm định)
Ngày …. tháng….. năm….., tại……………. Tổ thẩm định dự án cộng đồng tổ chức thẩm định dự án …….. (nêu tên dự án), với kết quả thẩm định như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ, thủ tục: Nêu rõ.
2. Sự cần thiết của dự án, quy mô, mục tiêu, giải pháp, tính khả thi, số hộ tham gia: Nêu rõ.
3. Đáp ứng các điều kiện hỗ trợ, nội dung, mức hỗ trợ và các quy định có liên quan đến hoạt động hỗ trợ sản xuất cộng đồng của các Chương trình MTQG liên quan (giảm nghèo bền vững và phát triển KTXH vùng ĐBDTTS và miền núi): Nêu rõ.
4. Đảm bảo tiêu chí lựa chọn dự án: Nêu rõ.
5. Ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ: Nêu rõ.
6. Khả năng tiêu thụ sản phẩm, kết quả đầu ra của dự án: Nêu rõ.
7. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật cần đạt (nếu có): Nêu rõ.
8. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị, giống cây trồng, vật nuôi phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước: Nêu rõ phương thức mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm (xác định rõ tổ chức, cá nhân thực hiện và có đấu thầu hay không).
9. Tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro: Nêu rõ.
10. Hình thức, mức quay vòng: Nêu rõ.
11. Khả năng huy động nguồn kinh phí ngân sách và ngoài ngân sách để thực hiện dự án; tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước.
II. NHỮNG MẶC ĐƯỢC, TỒN TẠI, HẠN CHẾ CỦA DỰ ÁN (nêu rõ)
III. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ: Đảm bảo hoặc không đảm bảo.
2. Các điều kiện khác: Đảm bảo hoặc không đảm bảo.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu rõ đề xuất cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc không phê duyệt dự án./.
| TỔ TRƯỞNG TỔ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 15
TÊN CƠ QUAN................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......... , ngày ...... tháng ....... năm ......... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ THỦ TRƯỞNG SỞ, NGÀNH,
ĐƠN VỊ CẤP TỈNH ……
Căn cứ……………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định giao vốn số……..........................................................
Căn cứ văn bản của tổ thẩm định dự án...................................................
Căn cứ......................................................................................................
Theo đề nghị của……………………………và Báo cáo thẩm định của Tổ thẩm định dự án hỗ trợ phát triển cộng đồng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án/phương án (gọi chung dự án): ………………………..…….
2. Thời gian triển khai dự án: ………..……………………………………
3. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………
4. Đối tượng tham gia dự án:........................................................................ (kèm theo danh sách).
5. Nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng nội dung, hoạt động, dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết.
(nêu rõ nội dung hoạt động chính của dự án, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết).
6. Tổng nguồn kinh phí thực hiện dự án:
Tổng vốn thực hiện dự án cộng đồng:……………………….…đồng.
Trong đó:
a) Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ:…………………….đồng (nêu rõ từng nguồn NSNN).
b) Vốn tín dụng ưu đãi:…………………….đồng
c) Vốn lồng ghép thực hiện các chính sách khác: …………………………
d) Vốn đối ứng hộ gia đình tham gia:……………………………………...
7. Các nội dung hỗ trợ từ ngân sách, mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ
TT | Nội dung hỗ trợ | Tổng vốn thực hiện | Vốn hỗ trợ từ NSNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiến độ cấp phát, thanh toán: ghi cụ thể theo từng quý, năm.
8. Dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án.
9. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước.
Chọn phương án mua sắm và đầu mối mua sắm theo khoản 2 Điều 3 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính và quy định có liên quan.
10. Quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có).
Nêu rõ phương án sử dụng tài sản hình thành sau hỗ trợ, lập sổ theo dõi tài sản sau hỗ trợ, trích khấu hao tài sản cố định; hướng xử lý tài sản khi dự án không hoạt động, giải thể.
11. Hình thức quay vòng: Nêu rõ.
12. Phương án tài chính xử lý các rủi ro: Nêu rõ.
13. Chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp chủ đầu tư, cộng đồng dân cư và các đối tượng tham gia dự án vi phạm cam kết: Nêu rõ.
14. Các nội dung liên quan khác (nếu có): Nêu rõ.
(Kèm theo dự án cộng đồng)
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan, UBND cấp xã (nơi thực hiện dự án cộng đồng)….
(căn cứ điểm 6 và điểm 7 khoản 13 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP để quy định trách nhiệm thực hiện cho phù hợp).
Điều 3. Điều khoản thi hành./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 16
TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../HĐ-CQ | ………., ngày tháng năm….. |
HỢP ĐỒNG
Thực hiện dự án/phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ: Nêu các căn cứ liên quan;
Căn cứ ........... (Ghi Quyết định phê duyệt dự án).
Hôm nay, ngày ..............tháng .......... năm..................................................
Tại:................................................................................................................
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO VỐN (CHỦ ĐẦU TƯ)
Địa chỉ:.........................................................................................................
Điện thoại:.....................................................................................................
Tài khoản:.....................................................................................................
Do Ông (Bà):................................Chức vụ: Thủ trưởng cơ quan
Ông (Bà):.....................................Chức vụ: Phụ trách kỹ thuật/chuyên môn
Ông (Bà):......................................Chức vụ: Phụ trách Kế toán
Đại diện cho cơ quan được giao vốn thực hiện dự án sản xuất cộng đồng.
BÊN B: ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG (TỔ, NHÓM) THAM GIA DỰ ÁN
Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại: ..............................................................................................
CCCD số:.............................., ngày cấp:.............., nơi cấp:…..................
Do ông (bà):........................Chức vụ:………, Đại diện nhóm hộ; THT/BPTT/.........
Đại diện cho tổ, nhóm cộng đồng tham gia dự án.
Trên cơ sở thoả thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, với các điều khoản như sau:
Điều 1. Giao nhận thực hiện dự án
Bên A giao và Bên B nhận thực hiện dự án cộng đồng…….theo các nội dung trong dự án cộng đồng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Dự án cộng đồng và Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
Điều 2. Nội dung hợp đồng
Bên A hỗ trợ kinh phí để Bên B triển khai thực hiện các nội dung đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
1. Tên dự án:.................................................................................................
2. Qui mô:........(con/cây....)/.............hộ/.............điểm (thôn, xã) …………
3. Địa điểm:................................................................................................
4. Thời gian thực hiện: …………….. (từ tháng/năm đến tháng/năm).
5. Kinh phí hỗ trợ: Gồm giống, vật tư và chi phí triển khai dự án..... đồng
5.1. Giống (Nhà nước hỗ trợ.......%):....................................................đồng
5.2. Vật tư, công cụ, thiết bị... (Nhà nước hỗ trợ......%):.................đồng
5.3. Tập huấn kỹ thuật (lần):….............................................................đồng
5.4. Sơ kết, tổng kết:….........................................................................đồng
5.5. Quản lý dự án:................................................................................đồng
5.6. Các nội dung khác:.........................................................................đồng
Tổng cộng:..................................................................................... đồng
(Bằng chữ:…........................................................................)
6. Phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Trách nhiệm của bên A
1. Cung cấp định mức KTKT, hướng dẫn, theo dõi bên B thực hiện dự án.
2. Cử cán bộ trực tiếp xuống cơ sở để chỉ đạo, theo dõi thực hiện dự án (Cán bộ phải có bằng cấp chuyên môn về dự án).
3. Phối hợp tổ chức tập huấn kỹ thuật, hội thảo, sơ kết, tổng kết dự án, kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án để giải ngân theo tiến độ và lập biên bản để lưu vào hồ sơ của 02 bên.
4. Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.
Điều 4. Trách nhiệm của bên B
1. Sử dụng giống, vật tư, công cụ, dụng cụ, thiết bị hỗ trợ theo đúng mục đích, yêu cầu về kỹ thuật, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, dự án triển khai phải đạt hiệu quả và cộng đồng trong dự án có thể mở rộng sản xuất.
2. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn kỹ thuật, hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết do các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức. Cung cấp số liệu triển khai thực hiện dự án để bên A lập báo cáo tiến độ, báo cáo kết quả triển khai dự án khi kết thúc; lưu ý phải có báo cáo kịp thời những diễn biến bất thường (dịch bệnh, thời tiết, thiên tai...) để hai bên cùng phối hợp xử lý.
3. Quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có)
Lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tài sản sau hỗ trợ, trích khấu hao tài sản cố định, định kỳ báo cáo cơ quan, đơn vị thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất (nếu có).
4. Trích nộp một phần kinh phí theo thỏa thuận bằng tiền hoặc hiện vật (Bằng chữ: ........................................) để thực hiện quay vòng vốn dự án (nếu có); Cộng đồng nộp vào tài khoản sau:
- Tên tài khoản: Do cộng đồng đề xuất, trường hợp cộng đồng không thực hiện được thì chuyển về tài khoản của UBND xã nơi có dự án để quản lý thực hiện.
- Số tài khoản:.................. Tại Kho bạc Nhà nước.......................................
Riêng phần kinh phí đối ứng bằng tiền hoặc hiện vật của cộng đồng (ghi cụ thể) để thực hiện dự án, phải có sự giám sát của chủ đầu tư dự án.
5. Tổ, nhóm hộ ký kết hợp đồng với doanh nghiệp, cơ sở thu mua tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra (khi đến thời điểm thu hoạch).
Điều 5. Thanh lý hợp đồng
1. Cơ sở thanh lý hợp đồng là các biên bản nghiệm thu tại cộng đồng trực tiếp thực hiện dự án.
2. Các chứng từ thanh toán theo qui định hiện hành.
Điều 6. Những thoả thuận khác
1. Trường hợp gặp rủi ro bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh hoặc những yếu tố khách quan khác) thì bên B phải kịp thời đánh giá thiệt hại, lập biên bản và báo cáo cho bên A để cùng giải quyết.
2. Trường hợp dự án không thực hiện đúng hoặc không đảm bảo yêu cầu của hợp đồng thì bên A sẽ thu hồi lại toàn bộ hoặc một phần kinh phí trên cơ sở các biên bản kiểm tra, nghiệm thu, đánh giá để triển khai thực hiện dự án tiếp theo.
Điều 7. Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có gì khó khăn vướng mắc, hai bên phải gặp nhau để cùng bàn bạc, giải quyết. Bên nào tự ý làm sai sẽ phải chịu bồi thường theo luật định.
Hợp đồng được lập thành 08 bản có giá trị như nhau, bên A giữa 04 bản bên B giữ 04 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN B | ĐẠI DIỆN BÊN A |
Mẫu số 17
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….…., ngày ... tháng .... năm ... |
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Dự án/phương án cộng đồng
Tên dự án cộng đồng:.......................................................... (được phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-….. ngày …./…./…. của……)
Địa điểm thực hiện: ......................................................................................
Thời gian thực hiện: từ ngày...tháng...năm..., đến ngày... tháng... năm...
Ngày nghiệm thu: .................................., địa điểm nghiệm thu:………….
I. CÁC BÊN THAM GIA NGHIỆM THU
1. Đại diện chủ đầu tư
Ông/bà: ………………………., Chức vụ: .........................................
2. Đại diện cộng đồng dân cư
Ông/bà: ………………………., Chức vụ: .........................................
3. Đại diện UBND xã (nơi thực hiện dự án cộng đồng)
Ông/bà: ………………………., Chức vụ: .........................................
4. Thành phần có liên quan khác (nếu có)
Ông/bà: ………………………., Chức vụ: .........................................
II. NỘI DUNG THỐNG NHẤT NGHIỆM THU
1. Khối lượng hoàn thành phải làm rõ kết quả nghiệm thu các nội dung:
- Nội dung công việc đã thực hiện theo tiến độ của dự án cộng đồng được phê duyệt; các nội dung hợp đồng đã ký kết.
- Khối lượng thực hiện; hiệu quả mang lại của dự án; khả năng nhân rộng.
- Những tồn tại, hạn chế (nếu có).
- Các nội dung khác theo quy định của chủ đầu tư (nếu có).
2. Đánh giá khối lượng hoàn thành đã đạt chất lượng theo yêu cầu của dự án cộng đồng được duyệt hay chưa? Đủ điều kiện để thanh lý hợp đồng hay không? Việc quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có).
III. KẾT LUẬN
(nêu rõ kết luận và thống nhất có nghiệm thu hay không)./.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ | ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG |
|
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (nơi dự án thực hiện) | THÀNH PHẦN KHÁC (nếu có) |
- 1Nghị quyết 185/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức hỗ trợ và mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023-2025
- 3Nghị quyết 79/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Bộ luật dân sự 2015
- 5Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Nam
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị quyết 185/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung, mức hỗ trợ và mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023-2025
- 11Quyết định 01/2023/QĐ-UBND quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Nghị quyết 79/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 13Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 14Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về Quy định hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ lựa chọn dự án, đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 15/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực