Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7084:2002

SỮA BỘT VÀ SẢN PHẨM SỮA BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO – PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Dried milk and dried milk products – Determination of fat content – Gravimetric method (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 7084 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 1736 : 2000;

TCVN 7084 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Cảnh báo – Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các chất liệu, thiết bị và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an toàn khi sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất béo trong sữa bột và sản phẩm sữa bột. Phương pháp này áp dụng cho sữa bột có hàm lượng chất béo 40% (phần khối lượng) hoặc lớn hơn, sữa bột nguyên chất, sữa bột tách một phần chất béo, sữa bột gầy, whey bột, buttermilk bột và sữa butter serum bột.

Chú thích – Nếu sữa bột chứa một lượng đáng kể các miếng sản phẩm cứng hoặc các axit béo tự do có thể không hòa tan hết trong dung dịch amoniac nhận biết bằng mùi khác biệt, thì kết quả của phép xác định sẽ rất thấp. Trong những trường hợp như thế, phải sử dụng nguyên tắc Weibull – Bentrop (xem ISO 8262-3).

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 3889 Milk and milk products – Determination of fat content – Mojonnier – type fat extraction flasks (Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng chất béo – Bình chiết chất béo kiểu Mojonnier).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng định nghĩa sau:

3.1. Hàm lượng chất béo của sữa bột và sản phẩm sữa bột (fat content of dried milk and dried milk products): Phần khối lượng của các chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

Chú thích – Hàm lượng chất béo được biểu thị bằng phần khối lượng, tính bằng phần trăm [tính theo % khối lượng (m/m)].  

4. Nguyên tắc

Chiết phần mẫu thử trong dung dịch etanol chứa amoniac bằng ete dietyl và dầu nhẹ. Loại bỏ dung môi bằng cách chưng cất hoặc làm bay hơi. Xác định khối lượng của các chất chiết được.

Chú thích – Nguyên tắc này thường được biết như là nguyên tắc Rose – Gottlieb.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng thước thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

Thuốc thử phải không để lại lượng cặn thấy rõ được khi tiến hành xác định theo phương pháp quy định (xem 9.2.2).

5.1. Dung dịch amoniac, chứa khoảng 25% phần khối lượng NH3 (= 910 g/l).

Chú thích – Nếu không có sẵn dung dịch amoniac nồng độ này, thì có thể sử dụng dung dịch có nồng độ cao hơn đã biết (xem 9.4.2). 

5.2. Etanol (C2H5OH), hoặc etanol đã bị metanol làm biến tính, chứa ít nhất 94% thể tích etanol (Xem A.5).

5.3. Dung dịch đỏ Congo

Hòa tan 1 g đỏ Congo với nước trong bình định mức dung tích 100 ml (6.14). Pha loãng bằng nước đến vạch.

Chú thích – Việc sử dụng dung dịch này là tùy ý để phân biệt ranh giới giữa dung môi và lớp nước rõ hơn (xem 9.4.4). Có thể sử dụng các dung dịch màu dạng lỏng khác với điều kiện là chúng không ảnh hưởng đến kết quả xác định.   

5.4. Ete dietyl (C2H5OC2H5), không chứa các peroxit (xem A.3), chứa không quá 2 mg/kg các chất chống oxi hóa, và phù hợp với các yêu cầu của thử mẫu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7084:2002 (ISO 1736 : 2000) về sữa bột và sản phẩm sữa bột – xác định hàm lượng chất béo – phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7084:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản