TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
SỮA BỘT. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ HÒA TAN
Condensed milk. Determination of solubility index
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 737- 77
Chỉ số hoà tan của sữa bột là lượng cặn tính bằng centimet khối được xác định trong sữa bột hoà tan bằng phương pháp dưới đây.
Mẫu sữa bột hoà tan từ một lượng sữa bột nhất định được li tâm trong ống nghiệm chia độ và tính lượng cặn không hoà tan bằng centimet khối. Để xác định chính xác thể tích cặn, cho thêm dung dịch chất màu vào sữa bột hoà tan.
3.1 Tất cả thuốc thử phải có độ tinh khiết không kém độ tinh khiết phân tích (TKPT).
3.2 dung dịch chất màu
Hoà tan 100ml nước cất các chất sau:
0,1g naphtol hoặc
0,1g chất màu trung tính hoặc
0,1 g metyl xanh.
3.3 Chất để khử bọt (ví dụ rượu octyl, laurat diglycol.)
3.4 Nước cất.
4.1 Cân thí nghiệm có giới hạn cân 200 g với giá trị vạch chia 0,01g.
4.2 Máy trộn chạy điện Etamira (Tiệp) có tần số quay không tải 108 s-1 cùng với cốc có dung tích 1l hoặc loại khác có đủ dung tích để hoà tan cùng một lượng sữa bột.
4.3 Máy li tâm có thể: điều chỉnh chế độ làm việc ở đầu ngoài của ống nghiệm ly tâm có gia tốc tương đối là 0,097 ± 0,014 g (ví dụ: máy ly tâm loại Gerber bán kính 260 ml, tần số quay 3a-1. Gia tốc tương đối tính theo công thức:
g = 1,12 x 10-6 RN2
Trong đó:
R – bán kính máy li tâm, mm
N – Tần số quay, s-1
4.4 Các ống nghiệm ly tâm có chia độ với dung tích 10,25 hay 50 ml có nút bằng chất dẻo hay cao su. Kích thước của ống nghiệm được cho trong bảng. Kiểm tra độ chính xác giá trị độ chia bằng nước với ống nhỏ giọt vi lượng ( microburet).
Dung tích ống nghiệm li tâm, ml | Kích thước của ống nghiệm ly tâm, mm | Mức chia độ của ống, ml | ||||
Chiều dài | Đường kính ngoài của miệng ống |
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5538:2002 về sữa bột - quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7084:2002 (ISO 1736 : 2000) về sữa bột và sản phẩm sữa bột – xác định hàm lượng chất béo – phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4622:1994 về sữa bột và sữa đặc có đường - phương pháp vô cơ hóa mẫu để xác định chì (Pb) và asen (As)
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5533:1991 (ST SEV 735-77)
- 1Quyết định 2920/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5538:2002 về sữa bột - quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7084:2002 (ISO 1736 : 2000) về sữa bột và sản phẩm sữa bột – xác định hàm lượng chất béo – phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4622:1994 về sữa bột và sữa đặc có đường - phương pháp vô cơ hóa mẫu để xác định chì (Pb) và asen (As)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5533:1991 (ST SEV 735-77)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5534:1991 (ST SEV 737- 77) về sữa bột - xác định chỉ số hòa tan
- Số hiệu: TCVN5534:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực