TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
QUẶNG NHÔM - XÁC ĐỊNH ĐỘ HÚT ẨM MẪU PHÂN TÍCH - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Aluminium ores - Determinations of hygroscopic moisture in analytical samples - Gravimetric method
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng để xác định độ hút ẩm mẫu phân tích quặng nhôm.
Phương pháp này có thể áp dụng cho các sản phẩm chứa hàm lượng ẩm biểu thị bằng nước (H2O) trong khoảng từ 0,1 đến 5% (m/m) và sẽ được sử dụng để hiệu chỉnh kết quả nhận được cho nhôm và mất khối lượng khi nung ở nhiệt độ 10750C tính theo quặng khô.
Chú thích - Độ hút ẩm có thể được tính để xác định các chỉ tiêu khác, sử dụng mẫu đã sấy khô sơ bộ chuẩn bị theo TCVN 6806 : 2001 (ISO 8558).
TCVN 6806 : 2001 (ISO 8558) Quặng nhôm - Chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ.
Sấy khô phần mẫu thử trong không khí ở nhiệt độ khoảng 1050C và ghi lại khối lượng mất đi.
4.1 Chất hút ẩm: Nhôm ôxit hoạt tính, magie perclorat hoặc diphospho pentoxit.
Chú thích - Nhôm ôxit hoạt tính vừa được hoạt tính lại bằng cách nung qua đêm ở nhiệt độ 300 ± 100C.
Dụng cụ, thiết bị phòng thí nghiệm thông thường và
5.1 Chén cân, bằng thủy tinh hoặc kim loại, có đường kính khoảng 50 mm.
5.2. Đĩa, đáy phẳng, dùng để cân bằng mẫu với điều kiện môi trường phòng thí nghiệm. Đáy đĩa phải có diện tích khoảng 20 cm2.
5.3. Tủ sấy thí nghiệm, có khả năng khống chế ở nhiệt độ 105 ± 20C.
5.4. Bình hút ẩm
6.1 Mẫu
Dùng mẫu đã để khô trong không khí có kích thước hạt nhỏ hơn 150 mm.
6.2 Chuẩn bị mẫu thử
Lấy khoảng 10 g mẫu thí nghiệm và chuyển vào đĩa (5.2). Trải đều mẫu và để cho cân bằng với môi trường phòng thí nghiệm trong ít nhất 2 giờ.
7.1. Số lần xác định
Tiến hành xác định mẫu đúp đối với từng loại quặng nhôm
7.2. Chuẩn bị chén cân
Sấy khô một chén cân cùng với nắp (5.1) bằng cách sấy 1 giờ trong tủ sấy thí nghiệm (5.3), được khống chế ở nhiệt độ 105 ± 20C. Chuyển chén cân cùng nắp vào bình hút ẩm (5.4) có chứa chất hút ẩm còn mới (4.1), và để nguội. Cân chén cân chính xác đến 0,0001 g sau khi mở hé nắp rồi đậy lại ngay. Ghi lại khối lượng (m1).
Chú thích - Để làm nguội nhanh có thể đặt một khối kim loại có khối lượng tương đối lớn trong bình hút ẩm.
7.3 Mẫu thử
Cân trong chén cân đã được sấy khô và đã xác định khối lượng (7.2) khoảng 2 g mẫu thử đã để cân bằng với môi trường phòng thí nghiệm (6.2) đến độ chính xác 0,0001 g. Ghi lại khối lượng (m2). Cũng ở bước này cân các phần mẫu thử theo yêu cầu để xác định các chỉ tiêu cần hiệu chỉnh giá trị phân tích trên cơ sở khô (cụ thể là mất khi nung ở 10750C và hàm lượng nhôm) và chuyển các phần mẫu thử này vào các chén cân quy định.
7.4. Xác định
Chuyển chén cân đã mở nắp vào tủ sấy thí nghiệm và sấy ở 105 ± 20C trong 1 giờ. Đậy nắp lại, để nguội trong bình hút ẩm khoảng 30 đến 45 phút, rồi cân lại sau khi mở hé nắp và rồi đậy nhanh trở lại.
Chú thích - Khi dùng dụng cụ hạ nhiệt đặt trong bình hút ẩm chỉ cần 10 phút làm nguội là đủ.
Lặp lại việc sấy ở 1050C trong 30 phút, làm nguội trong bình hút ẩm từ 30 đến 45 phút và
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6804:2001 (ISO 10277:1995) về quặng nhôm - phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ chính xác lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4296:1986 về quặng apatit - yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5913: 1995 (ISO 1118 - 1978) về nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ axit cromotropic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5840:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng Profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5841:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1664:1986 về Quặng sắt - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1665:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ hao khi nung
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1666:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1667:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1668:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1669:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2726:1987 về Quặng tinh cromit - Yêu cầu kỹ thuật
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1999 ( ISO 6609 : 1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp chuẩn độ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2824:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định lượng mất khi nung
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2825:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng silic đioxit
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2826:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2827:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
- 21Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8046:2009 về gỗ - Xác định độ hút ẩm
- 22Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2823:1999 (ISO 6140:1991) về Quặng nhôm – Chuẩn bị mẫu
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2826:1999 (ISO 6995:1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ 4,4'' diantipyrylmetan
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 (ISO 6606 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC - Phương pháp khối lượng
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2827:1999 (ISO 6994:1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp chuẩn độ EDTA
- 1Quyết định 36/2001/QĐ-BKHCNMT ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6804:2001 (ISO 10277:1995) về quặng nhôm - phương pháp thực nghiệm kiểm tra độ chính xác lấy mẫu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6806:2001 (ISO 8558:1985) về quặng nhôm - chuẩn bị mẫu thử đã sấy sơ bộ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4296:1986 về quặng apatit - yêu cầu kỹ thuật do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5838:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Thanh, thỏi, ống và profin - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5913: 1995 (ISO 1118 - 1978) về nhôm và hợp kim nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ axit cromotropic do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5840:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng Profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5841:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng profin - Sai lệch kích thước và hình dạng
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1664:1986 về Quặng sắt - Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1665:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ hao khi nung
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1666:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1667:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định độ ẩm hàng hóa
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1668:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng nước liên kết
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1669:1986 về Quặng sắt - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2621:1987 về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Quy định chung cho các phương pháp phân tích hóa học do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2726:1987 về Quặng tinh cromit - Yêu cầu kỹ thuật
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1999 ( ISO 6609 : 1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp chuẩn độ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2824:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định lượng mất khi nung
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2825:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng silic đioxit
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2826:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2827:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng nhôm oxit
- 22Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2828:1979 về Quặng bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng sắt oxit
- 23Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8046:2009 về gỗ - Xác định độ hút ẩm
- 24Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2823:1999 (ISO 6140:1991) về Quặng nhôm – Chuẩn bị mẫu
- 25Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 26Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2826:1999 (ISO 6995:1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ 4,4'' diantipyrylmetan
- 27Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 (ISO 6606 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC - Phương pháp khối lượng
- 28Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2827:1999 (ISO 6994:1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp chuẩn độ EDTA
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6807:2001 (ISO 8557:1985) về quặng nhôm - xác định độ hút ẩm mẫu phân tích - phương pháp khối lượng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6807:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 12/06/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực