- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4411:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định khối lượng tịnh và tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong đồ hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4414:1987 về đồ hộp - xác định hàm lượng chất khô hòa tan bằng khúc xạ kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4594:1988 (ST SEV 3450 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định đường tổng số, đường khử và tinh bột
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4413:1987 về đồ hộp - phương pháp chuẩn bị mẫu để phân tích hoá học
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 167:1986 về đồ hộp - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1695:1987 về Đường tinh luyện và đường cát trắng - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:1986 về Cam quả tươi xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Lời nói đầu
TCVN 1578-1994 thay thế TCVN 1578-1992;
TCVN 1578-1994 do Ban Kỹ thuật Thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
ĐỒ HỘP QUẢ
CAM QUÝT HỘP
Canned mandarin oranges
1.1. Định nghĩa sản phẩm
Cam quýt hộp là sản phẩm được chế biến từ cam, quýt tươi, chín không úng thối, khô sần, dập nát, đã được rửa sạch, bóc vỏ, tước xơ, tách màng, tách hạt, đóng hộp cùng với dịch rót và được xử lý nhiệt thích hợp trước hoặc sau khi ghép kín nhằm chống hư hỏng.
1.2. Phân loại mặt hàng
Cam quýt hộp được sản xuất theo các dạng mặt hàng sau:
- Dạng nguyên múi: gồm những múi nguyên hoặc múi nứt nhẹ nhưng vẫn giữ nguyên hình dáng múi.
- Dạng múi vỡ: gồm các phần bằng nửa múi hoặc lớn hơn nhưng không được lọt qua lỗ rây vuông có cạnh bằng 12mm.
- Dạng vụn: gồm các phần nhỏ của múi nhưng không được lọt qua lỗ rây vuông có cạnh bằng 8mm.
1.3. Độ lớn của dạng nguyên múi
1.3.1. Cam quýt đóng hộp dạng nguyên múi được phân loại theo độ lớn như sau:
“Loại múi to” nếu có từ 20 múi trở xuống trong 100 gam cái.
“Loại múi vừa” nếu có từ 21 đến 35 múi trong 100 gam cái.
“Loại múi nhỏ” Nếu có từ 36 múi trở lên trong 100 gam cái.
Kích thước hình dạng từng múi phải đáp ứng yêu cầu ghi ở mục 2.2.5.
1.3.2. Cam quýt đóng hộp có độ lớn không đồng đều
Khi sản phẩm thuộc một trong những dạng mô tả ở mục 1.3.1 thì được phân loại như đã ghi ở mục đó. Trường hợp độ lớn các múi trong hộp không đồng đều, sẽ được phân loại theo độ lớn của các múi cùng kích thước chiếm đa số trong hộp (không kể múi rách, vỡ).
2.1. Tiêu chuẩn nguyên liệu và các thành phần chính
2.1.1. Nguyên liệu
a) Cam quả tươi (quýt) theo TCVN 1871-87
b) Đường kính trắng loại I theo TCVN 1695-87
c) Axit xitric dùng cho thực phẩm theo TCVN 5516-1991.
2.1.2. Môi trường đóng hộp
Cam, quýt có thể đóng hộp với các dịch rót hoặc các chất ngọt thực phẩm khác như sau:
a) Nước: dịch rót chỉ là nước
b) Dịch quả: dịch rót là nước ép của cam, quýt hay bất cứ loại nước quả ép nào thuộc họ xitrus.
c) Dịch quả hỗn hợp: dịch rót gồm 2 hay nhiều loại dịch quả thuộc họ xitrus.
d) Nước quả: dịch rót là hỗn hợp giữa nước và dịch quả thuộc họ xitrus.
2.1.3. Phân loại môi trường đóng hộp khi có bổ sung thêm đường.
2.1.3.1. Khi có bổ sung đường vào nước cam, quýt hay bất cứ loại dịch quả thuộc họ xitrus nào khác thì nồng độ của dịch phải 14oBrix và được phân loại theo độ đậm đặc như sau:
“Nước cam (quýt) ngọt nhẹ” khi nồng độ 14oBrix
“Nước cam (quýt) ngọt vừa” khi nồng độ 18oBrix.
2.1.3.2. Khi bổ sung đường vào nước hoặc hỗn hợp nước với dịch các loại quả họ xitrus thì dịch rót được phân loại theo độ đậm đặc của xiro như sau:
“Xiro loãng” khi nồng độ 14oBrix
“Xiro đặc” khi nồng độ 18oBrix
2.2. Tiêu chuẩn chất lượng
2.2.1. Màu sắc
Mức cam (quýt) phải có màu vàng đặc trưng
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5607:1991 (CODEX STAN 78 – 1981) về đồ hộp quả - quả hỗn hợp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3806:1983 về đồ hộp quả - chôm chôm nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1440:1986 về đồ hộp quả - mận nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1521:1986 về đồ hộp quả - chuối nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1549:1994 về đồ hộp nước quả - nước dứa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1577:1994 về đồ hộp quả - vải hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4041:1985 về đồ hộp nước quả - nước xoài pha đường
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 187:1994 về đồ hộp quả - dứa hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1870:1976 về đồ hộp quả - mứt cam
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5607:1991 (CODEX STAN 78 – 1981) về đồ hộp quả - quả hỗn hợp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3806:1983 về đồ hộp quả - chôm chôm nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1440:1986 về đồ hộp quả - mận nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1521:1986 về đồ hộp quả - chuối nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4411:1987 về đồ hộp - phương pháp xác định khối lượng tịnh và tỷ lệ theo khối lượng các thành phần trong đồ hộp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4414:1987 về đồ hộp - xác định hàm lượng chất khô hòa tan bằng khúc xạ kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4594:1988 (ST SEV 3450 - 81) về đồ hộp - phương pháp xác định đường tổng số, đường khử và tinh bột
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1549:1994 về đồ hộp nước quả - nước dứa do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1577:1994 về đồ hộp quả - vải hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4041:1985 về đồ hộp nước quả - nước xoài pha đường
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4413:1987 về đồ hộp - phương pháp chuẩn bị mẫu để phân tích hoá học
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 187:1994 về đồ hộp quả - dứa hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1870:1976 về đồ hộp quả - mứt cam
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 167:1986 về đồ hộp - bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:2007 (CODEX STAN 68-1981) về cam quýt hộp
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1695:1987 về Đường tinh luyện và đường cát trắng - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:1986 về Cam quả tươi xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:1994 về đồ hộp quả - cam quýt hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN1578:1994
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1994
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực