Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
Canned mandarin oranges
Lời nói đầu
TCVN 1578:2007 thay thế TCVN 1578:1994;
TCVN 1578:2007 hoàn toàn tương đương với CODEX STAN 68-1981;
TCVN 1578:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CAM QUÝT HỘP
Canned mandarin oranges
1.1. Định nghĩa sản phẩm
Cam quýt đóng hộp là sản phẩm:
- được chế biến từ cam quýt chín, nguyên vẹn có các đặc tính của loài Citrus reticulata Blanco (bao gồm tất cả các loài thương mại thích hợp để đóng hộp);
- được đóng hộp với nước hoặc các môi trường đóng hộp thích hợp khác; và
- được xử lý nhiệt thích hợp trước hoặc sau khi ghép kín nhằm chống hư hỏng. Trước khi chế biến, quả phải được rửa sạch, bóc vỏ, tách màng, tước xơ và hạt (nếu được) phải được loại bỏ hết khỏi múi.
1.2. Phân loại
Cam quýt hộp được sản xuất theo các dạng sau:
- Dạng nguyên múi
Gồm những múi nguyên hoặc múi nứt nhẹ nhưng vẫn giữ nguyên hình dáng múi.
- Dạng múi vỡ
Gồm các phần bằng nửa múi hoặc đủ lớn để không lọt qua lỗ sàng vuông có cạnh bằng 12mm, làm từ các sợi dây có đường kính bằng 2 mm.
- Dạng múi vụn
Gồm các phần nhỏ của múi nhưng phải đủ lớn để không lọt qua lỗ sàng vuông có cạnh bằng 8mm, làm từ các sợi dây có đường kính 2 mm.
1.3. Các dạng khác
Cho phép có các loại sản phẩm khác với điều kiện:
- có sự phân biệt rõ ràng với những dạng sản phẩm được quy định trong tiêu chuẩn này;
- thỏa mãn các yêu cầu liên quan trong tiêu chuẩn này kể cả các quy định về giới hạn khuyết tật, khối lượng cái, và mọi quy định cho dạng sản phẩm gần nhất với dạng sản phẩm đó.
- được mô tả đầy đủ trên nhãn để tránh sự khó hiểu hoặc hiểu nhầm cho người tiêu dùng.
1.4. Kích cỡ của dạng nguyên múi
1.4.1. Phân loại theo kích cỡ
Cam quýt đóng hộp dạng nguyên múi được phân loại theo kích cỡ như sau:
Kích cỡ đơn đồng nhất
- “múi to” nếu có từ 20 múi trở xuống trong 100 gam cái;
- “múi vừa” nếu có từ 21 đến 35 múi trong 100 gam cái;
- “múi nhỏ” nếu có từ 36 múi trở lên trong 100 gam cái.
Kích cỡ từng múi phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong 2.2.5.
Các loại kích cỡ hỗn hợp
Các loại kích cỡ hỗn hợp gồm hai hoặc nhiều loại kích cỡ đơn.
1.4.2. Cam quýt đóng hộp có kích cỡ đơn đồng nhất
1.4.2.1. Khi sản phẩm được công bố, trình bày hoặc được tiêu thụ dưới dạng kích cỡ đồng nhất như mô tả ở điều 1.4.1, nhưng không thuộc loại kích cỡ hỗn hợp, thì các đơn vị mẫu phải phù hợp với từng loại kích cỡ đơn đã quy định. Việc xác định sự phù hợp với các loại kích cỡ không tính đến các múi rách, vỡ.
1.4.2.2. Tất cả các đơn vị mẫu hoặc đơn vị bao gói không đạt về số lượng và các yêu cầu về độ đồng đều theo 1.4.2.1 sẽ được coi như là “khuyết tật” khi phân loại kích cỡ.
1.4.2.3. Một lô sẽ được xem như là đạt được các tiêu chuẩn về độ đồng đều kích cỡ khi số lượng các “khuyết tật” được xác định trong 1.4.2.2 không vượt quá số chấp nhận (c) của phương pháp lấy mẫu thích hợp trong CAC/RM 42-1969 Phương án lấy mẫu thực phẩm bao gói sẵn (A
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:2007 (CODEX STAN 245:2004, With Amendment 1-2005) về cam tươi
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1577:2007 về vải hộp
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1870:2007 (CODEX STAN 80:1981) về mứt cam, quýt
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:1986 về Cam quả tươi xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:1994 về đồ hộp quả - cam quýt hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5603:1998 (CAC/RCP 1-1969, REV.3-1997) về qui phạm thực hành về những nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7087:2002 về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:2007 (CODEX STAN 245:2004, With Amendment 1-2005) về cam tươi
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1577:2007 về vải hộp
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1870:2007 (CODEX STAN 80:1981) về mứt cam, quýt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1873:1986 về Cam quả tươi xuất khẩu do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:2007 (CODEX STAN 68-1981) về cam quýt hộp
- Số hiệu: TCVN1578:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra