Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1870:1976
ĐỒ HỘP QUẢ - MỨT CAM
Yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn này áp dụng cho đồ hộp mứt cam chế biến từ cam tươi, bán thành phẩm, chà nhỏ, nấu với đường, vào hộp, ghép kín và thanh trùng.
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Nguyên liệu dùng để sản xuất đồ hộp mứt cam phải theo đúng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn về nguyên liệu đó. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn thì phải theo đúng các yêu cầu trong những văn bản đã được các cơ quan có thẩm quyền duyệt y hay trong những hợp đồng giữa bên sản xuất và bên nhận hàng. Nhưng những yêu cầu đó không được trái với những quy định tối thiểu ghi ở mục 1.2 trong tiêu chuẩn này.
1.2. Để sản xuất đồ hộp mứt cam cần sử dụng những nguyên vật liệu sau:
- Cam tươi, chín, không ủng thối, dập nát hoặc bán thành phẩm, nếu là bán thành phẩm bảo quản bằng hóa chất thì hàm lượng chất bảo quản có trong 1kg sản phẩm không được vượt quá mức quy định cho phép.
- Đường kính trắng, khô, sạch.
- axit xi-tơ-ric dùng cho thực phẩm
- Cho phép dùng các chất tạo đông để pha trộn vào mứt cam làm tăng độ đông cho mứt.
1.3. Đồ hộp mứt cam phải được sản xuất theo đúng quy trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt y.
1.4 Các chỉ tiêu cảm quan của đồ hộp mứt cam, phải theo đúng các yêu cầu quy định trong bảng 1.
Bảng 1
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
1. Mùi vị | Mùi thơm, vị ngọt và chua tự nhiên của cam nấu với đường. Cho phép có vị đắng nhẹ. Không có mùi khê khét hay mùi vị lạ khác. |
2. Mầu sắc | Màu tự nhiên của cam đã chà nhỏ nấu với đường từ vàng sáng đến vàng sẫm, tương đối đồng đều trong mỗi hộp. Cho phép trên mặt sản phẩm có màu sẫm hơn. |
3. Trạng thái | Mứt có dạng không đặc, khối mứt có thể lún chậm trên mặt phẳng. Cho phép có nước đường đọng nhẹ trên mặt sản phẩm. |
4. Tạp chất | Không được có |
1.5. Các chỉ tiêu lý hóa của đồ hộp mứt cam phải theo đúng các mức quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5607:1991 (CODEX STAN 78 – 1981) về đồ hộp quả - quả hỗn hợp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1440:1986 về đồ hộp quả - mận nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1521:1986 về đồ hộp quả - chuối nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:1994 về đồ hộp quả - cam quýt hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5608:1991 (CODEX STAN 91 - 1981) về đồ hộp quả - xa lát quả nhiệt đới
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5607:1991 (CODEX STAN 78 – 1981) về đồ hộp quả - quả hỗn hợp
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1440:1986 về đồ hộp quả - mận nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1521:1986 về đồ hộp quả - chuối nước đường do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1578:1994 về đồ hộp quả - cam quýt hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5608:1991 (CODEX STAN 91 - 1981) về đồ hộp quả - xa lát quả nhiệt đới
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 280:1968 về đồ hộp rau quả
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1870:2007 (CODEX STAN 80:1981) về mứt cam, quýt
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 166:1964 về Hộp sắt dùng cho đồ hộp