Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10681:2015

ISO 10084:1992

PHÂN BÓN RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT HÒA TAN TRONG AXIT VÔ CƠ - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Solid fertilizers - Determination of mineral- acid- soluble sulfate content - Gravimetric method

Lời nói đầu

TCVN 10681:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 10084:1992.

TCVN 10681:2015 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN RẮN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SULFAT HÒA TAN TRONG AXIT VÔ CƠ - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG

Solid fertilizers - Determination of mineral- acid- soluble sulfate content - Gravimetric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp xác định theo khối lượng hàm lượng sulfat hòa tan trong axit vô cơ của phân bón rắn. Phương pháp này áp dụng cho các loại phân bón có chứa hàm lượng sunphát được biểu thị bằng SO3 từ 3 % (khối lượng) đến 50 % (khối lượng)

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3. Nguyên tắc

Hòa tan sulfat trong dung dịch axit clohydric. Kết tủa ion sulfat trong dung dịch axit clohydric bằng bari clorua. Lọc, rửa, sấy khô, nung và cân kết tủa.

4. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử phải đạt độ tinh khiết phân tích. Nước được sử dụng là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Axit clohydric đậm đặc, p20 = 1,19 g/ml.

4.2. Dung dịch bari clorua dihydrat, c(BaCl2.2H2O)= 122 g/l.

4.3. Dung dịch bạc nitrat, c(AgNO3)= 5 g/l

5. Thiết bị, dụng cụ

Những dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các dụng cụ sau:

5.1. Bếp điện, điệu chỉnh được nhiệt độ.

5.2. Chén lọc với đĩa sứ, cấp độ lỗ P10, chỉ số đường kính lỗ từ 4 µm đến 10 µm.

5.3. Tủ sấy, có thể duy trì ở nhiệt độ 120 0C ± 5 0C.

5.4. Lò nung, có thể duy trì ở nhiệt độ 800 0C ± 50 0C.

5.5. Bình hút ẩm, chất hút ẩm thích hợp.

5.6. Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.

6. Chuẩn bị mẫu

Chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm theo TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991) và lượng dùng để phân tích ít nhất 50 g.

7. Cách tiến hành

7.1. Lượng mẫu

Cân lượng mẫu thử theo Bảng 1 chính xác đến 0,1 mg, tương ứng với lượng sulfat hòa tan trong axit dự kiến.

CHÚ THÍCH 1: Lượng SO3 có trong mẫu thử phải có từ 200 mg đến 600 mg.

Bảng 1 - Khối lượng mẫu thử tương ứng với hàm lượng sulfat hòa tan trong axit vô cơ

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10681:2015 (ISO 10084:1992) về Phân bón rắn - Xác định hàm lượng sulfat hòa tan trong axit vô cơ - Phương pháp khối lượng

  • Số hiệu: TCVN10681:2015
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2015
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản