- 1Nghị quyết 241/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1, năm 2022
- 2Quyết định 22/2023/QĐ-UBND quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Nghị quyết 385/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh đợt 1, năm 2023 do tỉnh Thánh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 422/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3, năm 2023
- 5Nghị quyết 412/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2, năm 2023
- 6Quyết định 1508/QĐ-TTg năm 2023 chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 475/NQ-HĐND năm 2023 chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1, năm 2024
- 8Nghị quyết 441/NQ-HĐND thông qua danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 4, năm 2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 9Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 11/2021/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị quyết 23/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1 năm 2021
- 12Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 182/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022
- 15Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 16Nghị quyết 245/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2, năm 2022
- 17Quyết định 2907/QĐ-UBND năm 2022 về phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 18Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2600/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 20Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định 2907/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 21Quyết định 214/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất của các loại đất đã được phân bổ tại Quyết định 2907/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 999/QĐ-UBND | Thanh Hoá, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024, HUYỆN THIỆU HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị quyết số của Quốc hội: Số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/52014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021- 2025; số 153/QĐ-UBND ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 về việc quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/8/2021 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 405/NQ-HĐND ngày 26/4/2021; số 23/NQ-HĐND ngày 17/7/2021; số 164/NQHĐND ngày 11/10/2021; số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 241/NQHĐND ngày 13/4/2022; số 245/NQ-HĐND ngày 22/4/2022; số 334/NQ-HĐND ngày 11/12/2022; số 385/NQ-HĐND ngày 24/3/2023; số 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023; số 422/NQ-HĐND ngày 03/8/2023; số 441/NQ-HĐND ngày 29/9/2023; số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 về việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số 2600/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, huyện Thiệu Hóa; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 và số 214/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 321/TTr- STNMT ngày 05/03/2024 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024, huyện Thiệu Hóa với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) |
| Tổng diện tích |
| 15.991,72 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 10.151,78 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5.643,03 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 196,91 |
(Chi tiết theo Phụ biểu số I đính kèm)
2. Kế hoạch thu hồi các loại đất.
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 186,19 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 36,90 |
(Chi tiết theo Phụ biểu số II đính kèm)
3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Diện tích (ha) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 195,57 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 184,70 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC/PNN | 184,70 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 4,02 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 0,63 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
- | Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/PNN |
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 6,21 |
1.8 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN |
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 3,94 |
(Chi tiết theo Phụ biểu số III đính kèm)
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) |
| Tổng cộng |
| 30,21 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 23,02 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 7,19 |
(Chi tiết theo Phụ biểu số IV đính kèm)
5. Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2024: Chi tiết theo Phụ biểu số V đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân huyện Thiệu Hóa.
- Tổ chức thực hiện và công bố, công khai hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến năm 2024, huyện Thiệu Hóa; đảm bảo phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới, tính chính xác và không gian sử dụng đất; công khai diện tích bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (nếu có) đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có rừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo thẩm quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Chủ động cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả kế hoạch sử dụng đất của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong tham mưu quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; về tính chính xác, sự phù hợp với hồ sơ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, với chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng của từng loại đất trong năm kế hoạch sử dụng đất được thẩm định; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất của huyện; kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn, đề xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm huyện Thiệu Hóa theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND huyện Thiệu Hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu chi tiết số I.01
Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thiệu Hóa
(Kèm theo Quyết định số: 999/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||||
TT Thiệu Hóa | Xã Thiệu Ngọc | Xã Thiệu Vũ | Xã Thiệu Phúc | Xã Thiệu Tiến | Xã Thiệu Công | Xã Thiệu Long | Xã Thiệu Giang | Xã Thiệu Duy | Xã Thiệu Nguyên | Xã Thiệu Hợp | Xã Thiệu Thịnh | ||||
I | Loại đất |
| 15.991,72 | 1.720,78 | 746,52 | 605,15 | 463,46 | 463,81 | 668,13 | 769,98 | 751,03 | 880,67 | 661,55 | 707,06 | 489,50 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 10.151,78 | 1.004,51 | 455,88 | 356,05 | 235,71 | 281,19 | 443,83 | 567,30 | 553,47 | 604,23 | 385,96 | 447,48 | 280,28 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8.375,66 | 841,21 | 385,72 | 288,84 | 201,61 | 245,32 | 385,52 | 387,36 | 460,67 | 561,40 | 285,60 | 359,72 | 187,48 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 8.364,82 | 841,21 | 385,72 | 288,84 | 201,61 | 245,32 | 384,08 | 380,10 | 460,67 | 561,40 | 285,60 | 359,72 | 187,48 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 927,04 | 92,15 | 46,04 | 42,82 | 22,11 | 27,68 | 11,68 | 32,88 | 34,40 | 24,67 | 95,15 | 54,06 | 88,74 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 249,52 | 8,24 | 3,51 | 2,05 | 1,49 | 0,02 | 0,03 | 37,96 | 47,47 | 3,56 |
| 22,57 | 1,12 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 139,07 |
|
|
|
|
|
| 58,26 |
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 347,15 | 46,13 | 22,30 | 14,87 | 4,18 | 7,82 | 35,80 | 20,47 | 10,30 | 9,96 | 3,95 | 7,63 | 8,09 |
1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 113,36 | 16,78 | 1,37 | 7,47 | 6,32 | 0,35 | 10,80 | 30,37 | 0,63 | 4,64 | 1,26 | 3,50 |
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5.643,03 | 710,02 | 266,92 | 225,64 | 214,11 | 167,75 | 215,43 | 199,82 | 182,21 | 270,34 | 271,26 | 249,57 | 203,66 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 6,72 | 1,39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất an ninh | CAN | 3,73 | 3,01 |
|
|
|
| 0,12 |
|
|
| 0,12 |
|
|
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 114,65 | 42,74 | 35,46 | 13,15 |
|
|
| 1,79 |
|
|
|
|
|
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 17,95 | 12,01 | 0,57 |
| 0,56 | 0,33 |
| 1,17 | 0,49 |
| 0,24 | 0,16 |
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 79,56 | 24,52 |
| 2,14 | 3,13 | 2,02 |
| 0,60 | 0,19 | 0,48 | 31,21 | 3,18 |
|
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 85,51 | 18,57 | 6,79 | 8,60 |
|
|
|
|
|
|
|
| 15,00 |
2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2.452,63 | 298,68 | 101,49 | 93,86 | 93,59 | 70,61 | 84,62 | 96,81 | 120,41 | 135,79 | 80,09 | 117,35 | 56,31 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 1.453,57 | 194,06 | 58,61 | 47,01 | 53,80 | 35,58 | 62,03 | 68,04 | 75,62 | 80,91 | 49,37 | 71,09 | 28,90 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 591,10 | 46,96 | 29,18 | 27,51 | 20,56 | 18,74 | 6,91 | 14,35 | 20,23 | 41,25 | 18,05 | 29,43 | 15,03 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 23,00 | 2,97 | 0,63 | 1,03 | 0,61 | 0,40 | 1,04 | 1,20 | 1,01 | 0,99 | 0,62 | 0,70 | 0,44 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 11,91 | 6,36 | 0,17 | 0,20 | 0,23 | 0,32 | 0,31 | 0,11 | 0,19 | 0,30 | 0,41 | 0,13 | 0,37 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 61,99 | 12,52 | 1,36 | 2,85 | 2,32 | 1,31 | 1,63 | 1,62 | 2,35 | 2,05 | 2,69 | 1,86 | 1,32 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 49,92 | 8,30 | 3,65 | 0,95 | 1,28 | 1,53 | 0,73 |
| 0,93 | 3,91 | 1,40 | 1,01 | 1,31 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 29,46 | 1,35 | 0,23 | 0,04 | 8,20 | 7,76 | 0,32 | 0,69 | 1,09 | 0,24 | 0,11 | 0,33 | 0,01 |
- | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 0,96 | 0,27 | 0,03 | 0,07 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
| 0,03 | 0,03 |
| 0,03 |
- | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 10,05 |
| 0,02 | 4,52 | 0,01 |
|
| 0,36 | 0,61 |
| 0,12 | 0,71 | 0,02 |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 8,51 | 1,74 | 0,32 |
| 0,10 |
|
| 0,69 | 0,49 | 0,39 |
| 0,56 | 0,11 |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 1,70 |
|
| 0,57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 203,69 | 22,35 | 7,04 | 9,00 | 6,45 | 4,79 | 11,27 | 9,44 | 17,28 | 5,40 | 6,93 | 11,15 | 8,77 |
- | Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ | DKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 0,07 | 0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Đất chợ | DCH | 6,71 | 1,73 | 0,25 | 0,11 |
| 0,15 | 0,35 | 0,28 | 0,61 | 0,32 | 0,36 | 0,38 |
|
2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 6,38 | 3,30 | 0,39 |
|
|
|
| 0,16 |
| 0,17 | 0,13 | 0,06 | 0,25 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1.458,48 |
| 85,72 | 73,77 | 57,53 | 56,34 | 92,18 | 70,40 | 42,09 | 82,04 | 76,03 | 62,22 | 37,39 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 356,29 | 227,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 23,83 | 8,13 | 0,93 | 0,58 | 0,77 | 0,36 | 0,40 | 0,55 | 0,67 | 0,42 | 1,44 | 0,73 | 0,37 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 1,90 | 1,51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18 | Đất tín ngưỡng | TIN | 2,87 | 0,88 | 0,03 | 0,14 |
| 0,15 |
| 0,08 | 0,08 |
|
| 0,03 | 0,27 |
2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 949,23 | 67,90 | 34,23 | 32,06 | 54,84 | 33,78 | 31,69 | 27,45 | 12,67 | 47,28 | 67,29 | 61,57 | 94,07 |
2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 81,57 |
| 1,31 | 1,34 | 3,69 | 4,16 | 6,42 | 0,81 | 5,61 | 4,15 | 14,71 | 4,27 |
|
2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 1,70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 196,91 | 6,25 | 23,72 | 23,46 | 13,64 | 14,87 | 8,87 | 2,86 | 15,35 | 6,10 | 4,33 | 10,01 | 5,56 |
II | Khu chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất khu công nghệ cao | KCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đất khu kinh tế | KKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đất đô thị | KDT | 2.762,67 | 1.720,78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm) | KNN | 8.614,34 | 849,45 | 389,23 | 290,89 | 203,10 | 245,34 | 384,11 | 418,06 | 508,14 | 564,96 | 285,60 | 382,29 | 188,60 |
5 | Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) | KLN | 139,07 |
|
|
|
|
|
| 58,26 |
|
|
|
|
|
6 | Khu du lịch | KDL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | KBT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp) | KPC | 114,65 | 42,74 | 35,46 | 13,15 |
|
|
| 1,79 |
|
|
|
|
|
9 | Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) | DTC | 2.762,67 | 1.720,78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Khu thương mại - dịch vụ | KTM | 17,95 | 12,01 | 0,57 |
| 0,56 | 0,33 |
| 1,17 | 0,49 |
| 0,24 | 0,16 |
|
11 | Khu đô thị - thương mại - dịch vụ | KDV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Khu dân cư nông thôn | DNT | 1.458,48 |
| 85,72 | 73,77 | 57,53 | 56,34 | 92,18 | 70,40 | 42,09 | 82,04 | 76,03 | 62,22 | 37,39 |
13 | Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn | KON | 1.538,03 | 24,52 | 85,72 | 75,91 | 60,66 | 58,36 | 92,18 | 71,00 | 42,28 | 82,52 | 107,24 | 65,40 | 37,39 |
Biểu chi tiết số I.02
Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Thiệu Hóa
(Kèm theo Quyết định số: 999/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích | Diện tích phân theo đơn vị hành chính | |||||||||||
Xã Thiệu Quang | Xã Thiệu Thành | Xã Thiệu Toán | Xã Thiệu Chính | Xã Thiệu Hòa | TT Hậu Hiền | Xã Thiệu Viên | Xã Thiệu Lý | Xã Thiệu Vận | Xã Thiệu Trung | Xã Tân Châu | Xã Thiệu Giao | ||||
I | Loại đất |
| 15.991,72 | 685,49 | 551,66 | 631,82 | 505,75 | 660,38 | 1.041,89 | 492,78 | 412,51 | 369,64 | 389,71 | 741,12 | 581,33 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 10.151,78 | 457,23 | 344,54 | 384,83 | 348,91 | 452,57 | 606,35 | 314,12 | 279,83 | 228,93 | 246,39 | 448,32 | 423,89 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 8.375,66 | 349,87 | 304,33 | 315,56 | 313,19 | 434,13 | 520,11 | 291,56 | 257,69 | 171,09 | 210,41 | 232,92 | 384,37 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 8.364,82 | 349,87 | 304,33 | 315,56 | 313,19 | 434,13 | 518,60 | 291,56 | 257,69 | 170,46 | 210,41 | 232,92 | 384,37 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 927,04 | 52,20 | 32,93 | 48,97 | 1,17 | 2,00 | 32,53 | 3,41 | 4,03 | 35,42 | 18,25 | 131,00 | 6,54 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 249,52 | 28,81 | 1,50 | 8,54 | 0,85 | 10,07 | 27,86 | 3,31 | 2,34 | 13,36 | 1,42 | 11,94 | 11,49 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 139,07 | 22,76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 58,05 |
|
| Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 347,15 | 4,86 | 5,12 | 11,76 | 31,50 | 6,37 | 21,21 | 14,86 | 14,95 | 8,61 | 11,07 | 8,15 | 17,19 |
1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 113,36 | 1,55 | 0,66 |
| 2,20 |
| 4,64 | 0,98 | 0,82 | 0,45 | 5,24 | 9,03 | 4,30 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5.643,03 | 215,25 | 196,81 | 245,20 | 156,12 | 207,18 | 423,81 | 172,65 | 131,52 | 139,54 | 143,13 | 288,51 | 146,58 |
| Trong đó: |
|
|
|
|