- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tài nguyên nước 2012
- 5Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 8Quyết định 1250/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 11Thông tư 43/2014/TT-BTNMT quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2014 về công bố Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
- 13Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 14Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 16Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 17Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 807/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2018 về giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 09/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2019
- 21Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 22Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng thuỷ văn
- 23Chỉ thị 33/CT-TTg năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 1855/QĐ-BTNMT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1746/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện các phong trào “Chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 26Quyết định 3248/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2017-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 27Chỉ thị 41/CT-TTg năm 2020 về giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Chỉ thị 42/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Công văn 7442/BTNMT-TCMT năm 2020 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 30Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 về quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 31Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La
- 32Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án "Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống rác thải nhựa giai đoạn 2021-2025" do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị quyết số 27/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường do Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 985a/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến 2020, tầm nhìn đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 02/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 672/QĐ-BTNMT năm 2017 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cập nhật, bổ sung hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La giai đoạn năm 2017-2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 2782/QĐ-BTNMT năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 15Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 17Công văn 3051/BTNMT-TCMT năm 2021 hướng dẫn kỹ thuật xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 18Công văn 1933/BTNMT-KHTC năm 2021 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 19Quyết định 1316/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2562/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 728/TTr-STNMT ngày 06/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh về các nội dung trình phê duyệt, về số liệu, tính chính xác các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và các kết luận của Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật nhà nước; đồng thời chủ động tự rà soát kiểm tra, khắc phục những nội dung sai sót (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VÀ KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022; KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2022 - 2024 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Thực hiện Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 VÀ NĂM 2021
1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý môi trường
Việc thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường được quan tâm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện và đạt được nhiều kết quả tích cực, cụ thể:
- UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản để cụ thể hóa chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy; ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La: Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2021,... chỉ đạo các lĩnh vực nhằm triển khai Luật Bảo vệ môi trường 2020, Luật Đa dạng sinh học, tăng cường công tác thu gom, xử lý chất thải; tuyên truyền bảo vệ môi trường; công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường; công tác xử lý, khắc phục các điểm nóng về ô nhiễm môi trường; tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường,...
- UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 07/01/2021 về danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết các nội dung được Luật giao, trong đó đã giao nhiệm vụ cho các Sở, ngành rà soát, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường. Dự kiến sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ-môi trường, các Sở, ngành được giao nhiệm vụ sẽ tổ chức triển khai đảm bảo thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường được quan tâm thực hiện đã góp phần nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và cộng đồng dân cư;
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã từng bước nâng cao ý thức tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường;
- Chất lượng môi trường khu vực đô thị, vùng nông thôn và khu dân cư tập trung đã từng bước được cải thiện.
2. Đánh giá tình hình triển khai Chỉ thị của Thủ tướng, Nghị quyết của Chính phủ
2.1. Chỉ thị 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ cấp Bách về bảo vệ môi trường
- Công tác bảo vệ môi trường được quan tâm ngay từ giai đoạn lập dự án đầu tư cũng như xem xét, lựa chọn và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, kiểm soát chặt chẽ các dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; các dự án đầu tư có yếu tố công nghệ phải thực hiện thẩm định công nghệ, đăng ký chuyển giao công nghệ, rà soát kiên quyết không cho phép sử dụng công nghệ trong danh mục cấm chuyển giao theo quy định của Luật Khoa học Công nghệ, Luật Chuyển giao công nghệ.
- Nhiệm vụ ban hành các quy chuẩn kỹ thuật môi trường của địa phương: Hiện nay tỉnh Sơn La đang áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia. Theo quy định Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, trong thời gian tới trường hợp chất lượng môi trường xung quanh không đảm bảo, UBND tỉnh Sơn La sẽ chỉ đạo các Sở, ngành có liên quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường tỉnh Sơn La.
- Nhiệm vụ tập trung xử lý triệt để, di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: Hiện nay trên địa bàn tỉnh tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 100%.
- Việc yêu cầu tất cả các khu công nghiệp, cụm công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung; buộc đối tượng có quy mô xả thải lớn lắp đặt các thiết bị kiểm soát, giám sát tự động hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường:
Trên địa bàn tỉnh đã có 01 Khu công nghiệp Mai Sơn đang hoạt động, hiện nay đang tổ chức thi công, xây dựng Hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung, dự kiến quý IV năm 2021 sẽ đi vào vận hành. Đối với Khu công nghiệp Mai Sơn đang có 05 cơ sở đang hoạt động, trong đó 04 cơ sở không phát sinh nước thải sản xuất (nước thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt), còn 01 cơ sở Nhà máy chế biến tinh bột sắn BHL có phát sinh nước thải công nghiệp, đối với cơ sở này đã đầu tư Hệ thống thu gom, xử lý nước thải công nghiệp và được UBND tỉnh cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định.
Đối với Cụm công nghiệp: Hiện nay trên địa bàn tỉnh đã thành lập được 03 Cụm công nghiệp (Mộc Châu, Mường La, Gia Phù), tuy nhiên số lượng cơ sở sản xuất trong Cụm công nghiệp ít (04 cơ sở), nước thải thải phát sinh chủ yếu là nước thải sinh hoạt, không phát sinh nước thải công nghiệp. Đối với 03 Cụm công nghiệp chưa được đầu tư Hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung.
Đối với các cơ sở thuộc đối tượng lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục: UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Công văn số 3252/UBND-KT ngày 27/7/2020 yêu cầu các cơ sở tiến hành lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục, có camera theo dõi, truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Sơn La có 10 cơ sở phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động. Tính tới thời điểm hiện tại, có 03 đơn vị lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục và đang truyền dữ liệu (thử nghiệm) về Sở Tài nguyên và Môi trường. Dự kiến hoàn thành 100% đối với các cơ sở còn lại trước ngày 31/12/2021 (theo Thông báo số 75/TB-BTNMT ngày 23/10/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc gia hạn thời hạn hoàn thành lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục và giấy phép xử lý chất thải nguy hại).
- Về điều tra, đánh giá, khoanh vùng và có kế hoạch xử lý các khu vực ô nhiễm còn tồn lưu trên địa bàn: Tỉnh Sơn La không có cơ sở trong danh mục điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
- Về xử lý chất thải rắn: UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020, Quyết định số 3384/QĐ-UBND ngày 31/12/2018 bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 2938/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020, Quyết định số 2152/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu chôn lấp xử lý chất thải rắn Mường Sang huyện Mộc Châu. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Sơn La đã được đầu tư Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sử dụng phương pháp ủ sinh học làm phân Compost với công suất 80 tấn/ngày. Đối với rác thải sinh hoạt phát sinh tại địa bàn các huyện được thu gom, vận chuyển về các bãi chôn lấp rác thải trên địa bàn. Công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải mới tập trung ở đô thị, thị trấn, mở rộng các xã ven đô thị, thị trấn; chất thải rắn chưa được phân loại tại nguồn; ý thức, trách nhiệm của một bộ phận nhân dân chưa cao, chưa có sự tham gia tích cực của cộng đồng; tiến độ đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các bãi chôn lấp chất thải rắn đô thị theo tiêu chuẩn bãi chôn lấp hợp vệ sinh còn chậm.
- Việc tăng cường kiểm tra, đôn đốc chủ dự án, nhà đầu tư tuân thủ các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ vận hành dự án: UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn. Đặc biệt yêu cầu kiểm tra, giám sát chặt chẽ đối với các cơ sở có lượng chất thải lớn, các cơ sở nằm ở khu vực đầu nguồn nước, các cơ sở khai thác khoáng sản.
- Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường được triển khai sâu rộng với nhiều hình thức đa dạng, phong phú đem lại hiệu quả thiết thực thông qua “Tháng hành động vì mới trường”, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, hưởng ứng ngày Quốc tế Đa dạng sinh học 22/5/2020.
Đã tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật bảo vệ môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời Sở Tài nguyên và Môi trường đã ban hành 24.800 tờ rơi tuyên truyền, tái xuất bản hơn 1.500 cuốn sổ tay Hướng dẫn thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật và thực hiện tiêu chí số 17 trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Ngoài ra đã tổ chức các lớp Hội nghị tập huấn cho công chức phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, cán bộ địa chính cấp xã và các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh, từ đó góp phần nâng cao nhận thức, ý thức của cán bộ, nhân dân đối với công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2.2. Nghị quyết 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW ngày 03.6.2013 của Ban Chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
Tỉnh ủy Sơn La đã ban hành Kế hoạch số 198-KH/TU ngày 17/3/2020 thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Ngoài ra UBND tỉnh đã ban hành Quyết định 701/QĐ-UBND ngày 06/4/2020 phê duyệt kết quả thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng, cập nhật hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến 2050 tỉnh Sơn La”; Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 06/4/2020 phê duyệt kết quả thực hiện nhiệm vụ “Đánh giá khí hậu tỉnh Sơn La”.
Hiện nay, UBND tỉnh đã giao Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai Đề án nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La. Mục tiêu đề án sẽ nâng cao năng lực (kiến thức, kỹ năng, thái độ) về biến đổi khí hậu cho cán bộ tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được Trung ương, Tỉnh ủy và UBND tỉnh giao cho các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị, các tổ chức chính trị-xã hội trong giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050.
- Xây dựng năng lực dự báo, cảnh báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu: Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 49 trạm KTTV thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc thuộc Tổng cục khí tượng thủy văn quản lý đang thực hiện quan trắc KTTV, cụ thể: 09 trạm khí tượng bề mặt quan trắc thủ công; 04 trạm thủy văn quan trắc thủ công; 24 trạm đo mưa tự động; 12 trạm thủy văn và đo mưa tự động lưu vực Nậm La, Nậm Pàn. Tỷ lệ các trạm được tự động hóa 6/10 trạm thủy văn và 100% số trạm đo mưa.
Mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng trên toàn tỉnh hiện có: 25 trạm đo mưa tự động và 5 trạm thủy văn phục vụ phòng chống thiên tai (đã được kết nối với Đài KTTV khu vực Tây Bắc để làm công tác dự báo). Ngoài ra trên địa bàn tỉnh hiện có 67 đập, hồ chứa (40 đập, hồ chứa thủy điện và 27 đập, hồ chứa thủy lợi) là đối tượng phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 15/4/2020 đã triển khai lắp đặt thiết bị và thực hiện quan trắc KTTV (76 trạm thủy văn và đo mưa). Tuy nhiên, các đập, hồ chứa trên địa bàn tỉnh chưa cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV cho Tổng cục Khí tượng thủy văn và Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ công tác quản lý, công tác dự báo cảnh báo KTTV, công tác phòng, chống thiên tai và phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh. Lý do, cơ sở dữ liệu KTTV quốc gia và của tỉnh đang trong quá trình xây dựng, do đó chưa thể tiếp nhận thông tin, dữ liệu quan trắc KTTV của mạng lưới trạm KTTV chuyên dùng.
2.3. Đánh giá thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường: UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn. Năm 2020, đã có 84 tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường (cấp tỉnh và cấp huyện) với tổng số tiền là 2.625.000.000 đồng. Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra đã đôn đốc, hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ nghiêm túc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường. Các sai phạm chủ yếu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra: Thực hiện chưa đầy đủ tần suất quan trắc, giám sát chất lượng môi trường; chưa đầu tư, hoàn thiện các công trình xử lý môi trường theo báo cáo ĐTM được phê duyệt; Chưa lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; Chưa lắp đặt thiết bị kiểm soát lưu lượng khai thác, sử dụng nước; Không lập Kế hoạch bảo vệ môi trường; Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Báo cáo ĐTM/Kế hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đẩy mạnh hoạt động kiểm tra, xác nhận sau khi phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: Từ năm 2020 cho đến nay Sở Tài nguyên và Môi trường đã tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt 12 Báo cáo đánh giá tác động môi trường, 04 Phương án cải tạo phục hồi môi trường (lồng ghép vào Báo cáo ĐTM); Sở Tài nguyên và Môi trường đã cấp 06 Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, cấp 05 Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH và Thông báo cho phép vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải cho 07 dự án.
- Chỉ đạo UBND cấp huyện, cấp xã hướng dẫn tổ, bản xây dựng hương ước, quy ước gắn với bảo vệ môi trường: UBND các huyện tổ chức triển khai, quán triệt Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành, hướng dẫn xây dựng hương ước, quy ước bảo vệ môi trường cho các cán bộ UBND cấp xã, phường và các Trưởng bản trên địa bàn các huyện; đã ban hành Sổ tay hướng dẫn phân loại, thu gom và xử lý rác thải tại khu vực nông thôn.
2.4. Tình hình triển khai Chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Phòng ngừa, ngăn chặn việc phát sinh các nguồn gây ô nhiễm môi trường, khu vực bị ô nhiễm môi trường: Tỉnh Sơn La chú trọng trong việc đảm bảo phát triển kinh tế nhưng không thể tách rời với nhiệm vụ bảo vệ môi trường. Ngay từ giai đoạn lập dự án đầu tư việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường được kiểm soát chặt chẽ, hạn chế, hướng tới loại bỏ các loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; dần hạn chế, tiến tới không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu vực tập trung dân cư, các lưu vực sông, khu vực nhạy cảm về nguồn nước, vùng ưu tiên cần phải bảo vệ; chú trọng phát triển các ngành kinh tế xanh, thân thiện môi trường. Tổ chức thực hiện Đề án Kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi nilon khó phân hủy trong sinh hoạt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; từng bước xây dựng, hình thành thói quen tiêu dùng thân thiện môi trường; mở rộng và tiếp tục thực hiện việc dán nhãn sinh thái cho một số loại hình sản phẩm dịch vụ, tổ chức thực hiện các phong trào chống rác thải nhựa trên địa bàn toàn tỉnh.
- Giải quyết cơ bản các vấn đề môi trường khu công nghiệp, lưu vực sông và vệ sinh môi trường nông thôn: Hàng năm, UBND tỉnh ban hành kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh, theo đó có đề cập nội dung xây dựng kịch bản cập nhật, bổ sung ứng phó với biến đổi khí hậu; nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác động xấu của thiên tai, biến đổi khí hậu, bất lợi đối với môi trường; ứng phó và khắc phục có hiệu quả sự cố môi trường do thiên tai gây ra, đặc biệt là khu vực nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, chỉ đạo ban hành các hướng dẫn, rà soát, kiểm tra, đánh giá các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thiện và duy trì thực hiện tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm. Đến nay đã có 49/188 xã được công nhận là nông thôn mới, 03 xã đạt công nhận chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Nâng tỷ lệ khu đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu; Nâng tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, tái sử dụng, tái chế hoặc thu hồi năng lượng, sản xuất phân bón.
Tỷ lệ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh Sơn La đạt 14,69%.
Việc xử lý nước thải tập trung khu đô thị: Đã hoàn thành Dự án thu gom và xử lý nước thải thành phố Sơn La với quy mô công suất 6.857m3/ngày đêm; dự án cấp thoát nước đô thị Mộc Châu (thị trấn Mộc Châu và thị trấn Nông Trường) với công suất 4.500m3/ngày đêm, nâng số đô thị có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn lên 3/12, đạt tỷ lệ 25%.
Về tỷ lệ Khu công nghiệp, khu chế xuất có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt yêu cầu: Trên địa bàn tỉnh Sơn La có 01 Khu công nghiệp (Khu công nghiệp Mai Sơn) hiện nay hệ thống xử lý nước thải đang triển khai xây dựng và dự kiến đưa vào hoạt động quý IV năm 2021.
- Kiểm soát, xử lý, giảm thiểu các nguồn gây ô nhiễm tại nguồn: Công tác thanh tra, kiểm tra về môi trường luôn được tỉnh quan tâm, chú trọng và được duy trì thực hiện thường xuyên; việc xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được nghiêm túc triển khai thực hiện, đến nay trên địa bàn tỉnh 100% cơ sở trong danh mục ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành đầu tư hệ thống xử lý chất thải.
- Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 đã được HĐND tỉnh thông qua; các hệ sinh thái quan trọng trên địa bàn tỉnh được khoanh nuôi trong các khu bảo tồn; quy hoạch chi tiết các khu bảo tồn đã được triển khai; thực hiện 01 dự án điều tra, thu thập bổ sung đa dạng sinh học tại các xã Mường Lang, Mường Bang, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La. Năm 2020, tỉnh Sơn La đã hoàn thành việc Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tăng cường năng lực ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính: Hiện nay, hệ thống trạm khí tượng thủy văn quốc gia trên địa bàn tỉnh gồm 37 trạm quan trắc khí tượng thủy văn và đo mưa do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc quản lý phục vụ cho việc dự báo, cảnh báo về diễn biến thời tiết khí hậu, thủy văn phục vụ cho công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn để các cấp, các ngành và người dân chủ động phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với BĐKH.
2.5. Đánh giá các chỉ tiêu về môi trường
Các chỉ tiêu về môi trường đến hết năm 2020 đạt được như sau: Tỷ lệ che phủ rừng: 45,5%; Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: 95%; Tỷ lệ dân cư được sử dụng nước sạch đô thị: 93,2%; Tỷ lệ các khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường: 0% (tỉnh Sơn La chưa có KCN đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường); Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý: 100%; Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom 90,5%; Tỷ lệ chất thải rắn nông thôn được thu gom đạt 75%.
2.6. Đánh giá tình hình thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg ngày 17/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ nhằm chỉ đạo, giải quyết kịp thời các vấn đề nhập khẩu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất
Đến thời điểm báo cáo, trên địa bàn tỉnh không có tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nhập khẩu phế liệu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
2.7. Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa
UBND tỉnh đã ban hành Công văn số 2875/UBND-KT ngày 09/9/2020 tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Sơn La, trong đó giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; Quyết định 1855/QĐ-BTNMT ngày 21/8/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030; Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh Sơn La tổ chức triển khai thực hiện các phong trào “Chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.8. Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, tải sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa
UBND tỉnh đã ban hành Công văn số 347/UBND-KT ngày 02/02/2021 về việc thực hiện Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn, trong đó đã giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung tại Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020. Bên cạnh đó, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 18/3/2021 về đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống rác thải nhựa giai đoạn 2021-2025.
2.9. Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
UBND tỉnh đã ban hành Công văn số 348/UBND-KT ngày 02/02/2021 về việc thực hiện Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại, trong đó đã giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung tại Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020.
3. Đánh giá tình hình triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
3.1. Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 phê duyệt kế hoạch xử lý phòng ngừa ô nhiệm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước
Trên địa bàn tỉnh Sơn La không có điểm, khu vực bị ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật.
3.2. Quyết định số 807/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Phê duyệt Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016 - 2020
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Sơn La tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đã đạt 100%.
3.4. Đánh giá tình hình triển khai Quyết định 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 23/02/2021 Quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La, trong đó đã giao nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai Quyết định 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, Chỉ thị số 03/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, Công văn số 7442/BTNMT-TCMT ngày 30/12/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải.
Trên cơ sở kết quả quan trắc môi trường tỉnh hằng năm cho thấy môi trường không khí trên địa bàn tỉnh chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Chỉ có một số địa điểm cục bộ xảy ra tình trạng nồng độ bụi vượt tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường do tập trung mật độ thi công xây dựng các công trình hạ tầng, các khu vực khai thác khoáng sản,...
3.5. Theo Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia vế đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Hệ thống quản lý nhà nước về đa dạng sinh học đã được kiện toàn từ cấp tỉnh đến cấp xã. Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được thông qua tại Nghị Quyết số 79/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh và đã được công bố tại Quyết định 2125/QĐ-UBND ngày 13/8/2014 của UBND tỉnh Sơn La.
- Về đa dạng hệ sinh thái: tỉnh Sơn La có 02 dạng hệ sinh thái đặc trưng:
Hệ sinh thái rừng: Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 614.577 ha rừng gồm các dạng hệ sinh thái rừng tự nhiên (trên đồi núi đá vôi, trên đồi đất), hệ sinh thái rừng trồng.
Hệ sinh thái đất ngập nước: Theo Quyết định số 341/QĐ-BTNMT ngày 23/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục lưu vực sông nội tỉnh, trên địa bàn tỉnh Sơn La có hơn 1.587.800 ha.
- Về các khu bảo tồn thiên nhiên: Theo Quyết định 3248/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La, tổng diện tích đất quy hoạch rừng đặc dụng là 87.852 ha, bao gồm 02 Khu rừng đặc dụng (Khu rừng đặc dụng Xuân Nha trên địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ và Khu rừng đặc dụng Tà Xùa trên địa bàn huyện Phù Yên, Bắc Yên); 02 Khu rừng đặc dụng - phòng hộ (Khu rừng đặc dụng - phòng hộ Sốp Cộp trên địa bàn huyện Sốp Cộp, Sông Mã và Khu rừng đặc dụng - phòng hộ Thuận Châu trên địa bàn huyện Thuận Châu) và Khu Bảo tồn thiên nhiên Mường La (trên địa bàn huyện Mường La).
- Về hành lang đa dạng sinh học: Trong quá trình lập quy hoạch các khu bảo tồn đã thiết lập hành lang đa dạng sinh học trong nội bộ để đảm bảo các loài sinh vật sống trong các vùng sinh thái của cùng một khu bảo tồn có thể liên hệ với nhau.
- Về đa dạng loài: Theo kết quả điều tra khảo sát của dự án Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, trên địa bàn tỉnh có số lượng loài sinh vật khá đa dạng, cụ thể như sau:
Về thực vật: có 1.796 loài thuộc 204 họ nằm trong 5 ngành thực vật bậc cao, trong tổng số 204 họ có trên 50 họ chỉ có một loài, 42 họ có 3 loài, 53 họ có từ 4-9 loài, 25 họ có từ 10-19 loài và 17 họ có trên 20 loài, trong đó có 1.000 loài cây có ích. Trong tổng số 1.796 loài có: 89 loài thực vật thủy sinh, 147 loài thực vật nổi, còn lại là các loài thực vật cạn.
Về động vật: có 1.117 loài côn trùng thuộc 139 họ, 11 bộ, trong đó có 241 loài côn trùng quý hiếm; có 329 loài chim thuộc 52 họ, 16 bộ (gồm cả các loại gia cầm nuôi trong các khu dân cư), trong đó có 15 loài quý hiếm cần được bảo tồn; có 141 loài thú thuộc 31 họ, 12 bộ (bao gồm các loài tự nhiên hoang dã và vật nuôi), trong đó có 40 loài quý hiếm cần được bảo tồn; có 122 loài bò sát lưỡng cư (bao gồm các loài tự nhiên hoang dã và vật nuôi), trong đó có 72 loài thuộc 16 họ thuộc 2 bộ có vảy, 50 loài trong 5 họ thuộc bộ có đuôi và không đuôi, có 26 loài bò sát lưỡng cư quý hiếm; có 391 loài động vật thủy sinh, trong đó có: 79 loài động vật nối, có 50 loài động vật đáy, 105 loài côn trùng nước, 157 loài cá (có 09 loài cá quý hiếm).
1. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án
Tổng kinh phí chi cho sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2020 và 2021 là 331.699 triệu đồng, trong đó:
- Năm 2020, chi ngân sách cho sự nghiệp bảo vệ môi trường là 166.635 triệu đồng. Trong đó: cấp tỉnh: 32.131 triệu đồng, cấp huyện: 134.504 triệu đồng.
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường là 166.635/15.046.408 = 1,11%.
- Ước thực hiện chi ngân sách cho sự nghiệp bảo vệ môi trường cho năm 2021 là 165.034 triệu đồng. Trong đó:
Cấp tỉnh: 38.348 triệu đồng.
Cấp huyện: 126.686 triệu đồng.
Tỷ lệ chi ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường là 165.034/13.576.439 = 1,22%.
Ngoài ra một số UBND huyện, thành phố đã bố trí kinh phí từ các nguồn chi tự cân đối, từ nguồn thu giá vệ sinh môi trường, giá dịch vụ thoát nước để phục vụ công tác bảo vệ môi trường.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2.1. Thuận lợi
Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường cơ bản đáp ứng được tiến độ đề ra. Hoạt động thanh tra, kiểm tra đã phát hiện và xử lý kịp thời các cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; nâng cao công tác thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, dự án cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường được triển khai đồng bộ hiệu quả từ đó góp phần thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường.
2.2. Những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai
- Mức chi sự nghiệp cho môi trường đã được quan tâm đầu tư, tuy nhiên chưa đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường cấp thiết hiện nay. Mặt khác, phân bổ ngân sách cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường chưa đồng đều, đang tập trung nhiều cho công tác thu gom, xử lý, chất thải rác thải sinh hoạt, công tác thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật chưa bố trí đủ kinh phí để triển khai thực hiện.
- Nhiều nhiệm vụ, dự án đưa vào kế hoạch bảo vệ môi trường hàng năm nhưng chưa cân đối được kinh phí hoặc cân đối ít, dàn trải thực hiện dẫn đến tỷ lệ thực hiện kinh phí so với dự toán còn thấp.
- Một số cơ quan, đơn vị chưa chủ động đề xuất các nhiệm vụ, dự án để giải quyết các vấn đề môi trường bức xúc theo lĩnh vực, địa bàn quản lý, chưa thực hiện đánh giá các nhiệm vụ, dự án đã có trong kế hoạch bảo vệ môi trường tỉnh hàng năm dẫn đến việc đánh giá chung về kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm gặp nhiều khó khăn; nhiều nhiệm vụ được đề xuất còn chưa sát với mục tiêu, nội dung bảo vệ môi trường nên không thể tổng hợp, đưa vào kế hoạch để thực hiện.
Nguyên nhân của những tồn tại, vướng mắc:
- Nguyên nhân khách quan: Nguồn ngân sách của tỉnh còn hạn hẹp nên việc bố trí kinh phí để thực hiện theo kế hoạch hàng năm còn hạn chế; có nhiều dự án do không cân đối được kinh phí nên chưa triển khai thực hiện được.
- Nguyên nhân chủ quan: Trong thời gian qua, công tác chỉ đạo thực hiện triển khai các nhiệm vụ, dự án về bảo vệ môi trường mặc dù đã được quan tâm nhưng chưa thực sự sát sao; Công tác đôn đốc triển khai thực hiện nhiệm vụ, dự án theo kế hoạch bảo vệ môi trường chưa thường xuyên; Một số cơ quan, đơn vị chưa chủ động trong việc thực hiện triển khai theo kế hoạch đã ban hành.
1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây bức xúc môi trường ở địa phương
- Duy trì hoạt động công trình bảo vệ môi trường các dự án đã được đầu tư đảm bảo vận hành có hiệu quả, xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải, chất thải rắn phát sinh.
- Triển khai thực hiện các dự án phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt khu vực đô thị và nông thôn theo hướng giảm tỷ lệ chôn lấp, tăng tỷ lệ tái chế, tái sử dụng rác thải.
- Yêu cầu các chủ đầu tư thực hiện nghiêm các biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường nhằm hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiễm bụi, khí thải khi triển khai thi công dự án trong khu vực đô thị, khu dân cư.
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi trường
- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền của HĐND, UBND các cấp theo quy định Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc môi trường năm 2021-2025; thực hiện tổng hợp số liệu quan trắc môi trường hàng năm. Xây dựng các báo cáo chuyên đề về môi trường và tổng hợp số liệu về môi trường hàng năm.
- Kiểm soát chặt chẽ việc buôn bán, sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh lồng ghép với nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
- Kiểm soát chặt chẽ các Khu Công nghiệp, Cụm công nghiệp trong việc xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung, lắp đặt hệ thống thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật, truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm cả thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và Kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Tập trung giám sát các dự án lớn, tiềm ẩn nguy cơ xảy ra sự cố, ô nhiễm môi trường cao, bảo đảm không để xảy ra sự cố môi trường nghiêm trọng.
- Điều tra, thống kê chất thải, đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Triển khai Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 03/02/2019 tại Phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 01 năm 2019 về thống nhất quản lý nhà nước về chất thải rắn. Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa và Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn.
- Tăng cường quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại ở các đô thị, khu công nghiệp.
- Tăng cường năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn, trọng tâm là việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn, nâng cao năng lực thu gom; triển khai một số mô hình điểm về xử lý chất thải nông thôn; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.
- Có chính sách thu hút xã hội hóa công tác xử lý chất thải (đặc biệt là chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn), lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp.
- Tổ chức triển khai Luật Đa dạng sinh học, Nghị Quyết 79/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La và tầm nhìn đến năm 2030. Triển khai Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại.
- Phòng ngừa, ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Quản lý bảo vệ các khu bảo tồn, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực đa dạng sinh học cao, hành lang đa dạng sinh học và các khu vực chưa đủ điều kiện thành lập khu bảo tồn; phát triển và mở rộng các khu bảo tồn thiên nhiên; hưởng ứng, triển khai sáng kiến của Thủ tướng Chính phủ về trồng 1 tỷ cây xanh.
5. Tăng cường năng lực quản lý môi trường
- Xây dựng và thực hiện phương án về tổ chức, cán bộ của các cơ quan để đảm bảo thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về chất thải rắn theo đúng Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày 03/2/2019 của Chính phủ.
- Tổ chức tập huấn, đào tạo nghiệp vụ nhằm tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường từ tỉnh đến cơ sở xã, phường nhằm đảm bảo năng lực quản lý trong ứng phó các vấn đề môi trường hiện nay, đặc biệt Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng theo quy định của Thông tư 43/2014/TT-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường năng lực quản lý nhà nước cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc: bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường để thu thập, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và thông tin tài nguyên môi trường; kiện toàn Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh.
- Xây dựng đưa vào hoạt động và thống nhất quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường và đa dạng sinh học.
- Xây dựng và triển khai các mô hình bảo vệ môi trường, mô hình tự quản tiên tiến trên địa bàn tỉnh.
6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường
Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng, đặc biệt là công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn và không sử dụng túi nilon theo hướng đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền; phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức đoàn thể chính trị, cơ quan truyền thông đại chúng; tổ chức thường xuyên các hoạt động bảo vệ môi trường; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới, Tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi trường, chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn.
- Tiến hành rà soát toàn bộ các tác động đối với môi trường, các yêu cầu về công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, các quy chuẩn áp dụng, chương trình giám sát môi trường của các dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó tập trung rà soát các dự án có nguy cơ cao gây ô nhiệm, sự cố môi trường; kiến nghị điều chỉnh nếu cần thiết. Trên cơ sở đó xác định các dự án cần ưu tiên quản lý, giám sát, kiểm tra chặt chẽ trong quá trình vận hành thử nghiệm.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát phù hợp đối với từng nhóm đối tượng được phân chia theo loại hình hoạt động. Thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát phù hợp với từng loại hình hoạt động.
- Rà soát, thống kê, hướng dẫn, yêu cầu các cơ sở phải giám sát môi trường tự động liên tục để kết nối số liệu trực tuyến với Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bảo vệ môi trường nông thôn và nông nghiệp: nâng cao độ che phủ rừng, thực hiện các tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường trong canh tác trên đất dốc;
- Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực công nghiệp: xử lý dứt điểm tình trạng ô nhiễm do xả nước thải tại các cơ sở chế biến; tăng cường quản lý đối với các nhà máy thủy điện, cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng;
- Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực đô thị: tăng cường năng lực, hỗ trợ vận hành hệ thống: thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; vận hành lò đốt và hệ thống xử lý chất thải y tế; vận hành hệ thống chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; xử lý chất thải nguy hại;
II. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính ngân sách 3 năm 2022-2024
- Cấp tỉnh là 84.565 triệu đồng: Năm 2022: 35.288 triệu đồng; Năm 2023: 27.420 triệu đồng; Năm 2024: 21.857 triệu đồng;
- Cấp huyện là 383.200 triệu đồng: Năm 2022: 127.750 triệu đồng; Năm 2023: 127.750 triệu đồng; Năm 2024: 127.700 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo)
1. Nâng cao năng lực quản lý của các Cơ quan nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về môi trường từ cấp tỉnh đến huyện, xã; bảo đảm ở cấp huyện có cán bộ chuyên môn về quản lý môi trường chuyên trách, cấp xã có cán bộ phụ trách công tác bảo vệ môi trường. Phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường giữa các cấp, các ngành;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm, kiểm soát ô nhiễm môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất kinh doanh, đặc biệt các cơ sở có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức triển khai đồng bộ hiệu quả Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh, Quỹ sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
2. Tăng cường quản lý đầu tư cho bảo vệ môi trường và xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường
- Triển khai xây dựng quy định về cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi, hỗ trợ đầu tư các hoạt động đầu tư kinh doanh về bảo vệ môi trường theo quy định Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều Luật Bảo vệ môi trường.
- Tăng phân bổ ngân sách từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho một số nhiệm vụ, dự án trọng tâm về bảo vệ môi trường.
- Thu hút đầu tư các khu xử lý, nhà máy xử lý rác thải sử dụng công nghệ tiên tiến để phục vụ xử lý chất thải rắn tập trung cho các huyện có điều kiện thu gom, xử lý tập trung như: Mộc Châu và Vân Hồ; Mai Sơn và Yên Châu; Phù Yên và Bắc Yên.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường trong đó tập trung vào việc tổ chức thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải nguy hại nhằm phát huy tối đa mọi nguồn lực trong xã hội tham gia vào bảo vệ môi trường;
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, nguồn vốn của các tổ chức quốc tế về bảo vệ môi trường; nguồn thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
- Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị để thu gom chất thải rắn tại khu vực đô thị và nông thôn (hệ thống thùng rác, xe gom, xe chở rác tại để thu gom chất thải có hiệu quả).
- Xác định các tổ chức, cá nhân có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, khu vực bị suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường và nguồn gốc, mức độ, phạm vi ảnh hưởng xấu đến tài nguyên môi trường.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể về phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm vi phạm pháp luật về môi trường, từ đó tham mưu, đề xuất, kiến nghị và xử lý nghiêm minh mọi tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nắm tình hình và điều tra cơ bản toàn bộ các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại tài nguyên môi trường; phát hiện kịp thời các cơ sở xả nước thải chưa qua xử lý ra môi trường. Triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu đến tài nguyên và môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan có liên quan thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh; chủ trì tham mưu các chương trình, dự án, đề án bảo vệ môi trường; trực tiếp chỉ đạo, thực hiện các chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi trách nhiệm của Sở.
Thực hiện lồng ghép bố trí các nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường đảm bảo chặt chẽ, hợp lý yêu cầu bảo vệ môi trường với lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án phát triển của tỉnh trong thời gian tới; trong hoạt động xúc tiến đầu tư, cần chú ý ưu tiên các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường.
Căn cứ các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương nguồn chi sự nghiệp môi trường, Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí, tham mưu trình HĐND tỉnh, UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Chủ trì phối hợp với các ngành, các địa phương liên quan tới việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng, xây dựng kết cấu hạ tầng cấp nước, thoát nước khu vực đô thị; chỉ đạo thực hiện các chỉ tiêu, các công trình về xử lý nước thải sinh hoạt tại các đô thị, khu dân cư tập trung, các điểm tái định cư thủy điện Sơn La.
- Phối hợp tham gia chủ trương đầu tư, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường các dự án đầu tư xây dựng theo thẩm quyền.
- Chủ trì rà soát, vận hành bảo dưỡng các công trình bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực y tế như công trình xử lý nước thải y tế, rác thải y tế nguy hại tại các bệnh viện chuyên khoa, đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Chỉ đạo các bệnh viện, các cơ sở y tế thu gom, xử lý nước thải và chất thải rắn y tế đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; bố trí thiết bị chuyên dụng để phân loại bệnh phẩm, rác thải y tế tại nguồn các cơ sở chiếu xạ, dụng cụ thiết bị y tế có sử dụng chất phóng xạ phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn hạt nhân và an toàn bức xạ; xử lý chất thải phát sinh trong phòng chống dịch bệnh.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn xử lý và tiêu hủy các Chất thải trong hoạt động nông nghiệp như: dụng cụ, bao bì đựng phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; thức ăn chăn nuôi sau khi sử dụng; thức ăn thủy sản chăn nuôi hết hạn sử dụng hoặc nằm ngoài danh mục cho phép được lưu hành tại Việt Nam; bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh ao nuôi trồng thủy sản.
- Kiểm tra điều kiện của các tổ chức, cá nhân hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng các cơ sở kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đủ điều kiện, các cơ sở kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không đủ điều kiện để nhân dân và chính quyền địa phương biết.
Chỉ đạo lực lượng công an thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, xâm phạm và hủy hoại tài nguyên môi trường; kiểm tra, xử lý các loại phương tiện cơ giới đã hết niên hạn sử dụng tham gia giao thông, các phương tiện cơ giới vận chuyển nguyên vật liệu, các loại chất thải không đúng quy định, làm rơi vãi trên đường gây ô nhiễm môi trường.
8. Các sở, ban, ngành có liên quan
Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, công nghệ xử lý chất thải,... vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Tăng cường công tác kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất, phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật; Có biện pháp tăng cường công tác bảo vệ môi trường đối với các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chợ và các khu thương mại.
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc chấp hành công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường và tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền quản lý; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo đúng thẩm quyền.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, chú trọng tập trung vào Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, các hoạt động thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn.
- Cân đối kinh phí từ nguồn nông thôn mới và sự nghiệp bảo vệ môi trường, ưu tiên cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, hỗ trợ thu gom xử lý rác thải sinh hoạt ở nông thôn trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn hướng dẫn các tổ, bản trên địa bàn xây dựng hương ước, quy ước gắn với bảo vệ môi trường. Tổ chức vận động, tuyên truyền, hướng dẫn xử lý rác thải sinh hoạt, bao bì hóa chất bảo vệ thực vật.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các cơ quan doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn huyện, thành phố.
1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
Tăng mức phân bổ ngân sách Trung ương cho tỉnh Sơn La để triển khai các dự án, chương trình bảo vệ môi trường như: xử lý nước thải sinh hoạt đô thị; chất thải rắn; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng về bảo vệ môi trường cho các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cũng như các đối tượng công ích; tăng cường năng lực quan trắc môi trường địa phương.
2. Đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tăng cường hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở gây ô nhiễm môi trường thuộc khu vực công ích; hỗ trợ một phần kinh phí để cân đối khi nhu cầu kinh phí thực hiện nhiệm vụ, dự án hằng năm nhiều hơn so với dự toán phân bổ các năm tiếp theo của tỉnh.
- Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường (mít tinh kỷ niệm các ngày lễ về môi trường; triển khai các mô hình xử lý môi trường, tập huấn nâng cao nhận thức) với nguồn kinh phí Trung ương trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, nâng cao nghiệp vụ về bảo vệ môi trường cho các cán bộ làm công tác quản lý môi trường ở các địa phương.
- Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở lập dự toán chi các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 VÀ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ/dự án | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Kinh phí năm 2020 | Kinh phí năm 2021 | Đơn vị thực hiện lưu giữ sản phẩm | Tiến độ giải ngân (%) | Các kết quả chính đạt được | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
| 26.138 | 34.178 |
|
|
|
|
1.1 | Lập báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm (2016-2020) | 2020 | 1.815 | 1.815 |
| Sở TN&MT | Đã hoàn thành | Báo cáo hiện trạng môi trường |
|
1.2 | Điều tra, đánh giá sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2020 | 1.543 | 1.543 |
| Sở TN&MT | Đã hoàn thành | Báo cáo điều tra, đánh giá |
|
1.3 | Điều tra, thống kê toàn bộ nguồn thải trên địa bàn tỉnh | 2019-2020 | 469 | 469 |
| Sở TN&MT | Đã hoàn thành | Báo cáo điều tra, đánh giá |
|
1.4 | Dự án phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Sơn La | 2020-2023 | 40.000 | 490 | 1.876 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện | Đã hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi | Đã dừng vĩnh viễn việc triển khai thực hiện |
1.5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về môi trường và đa dạng sinh học | 2020-2022 | 9.689 | 126 | 1.000 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện |
|
|
1.6 | Đánh giá thực trạng, đề xuất giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt vùng nông thôn | 2020-2021 | 1.965 | 500 |
| Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện. |
|
|
1.7 | Đề án nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2020-2030 |
| 98 | 100 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện |
|
|
1.8 | Xây dựng trạm quan trắc tự động cho dự án điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp thoát nước khu đô thị huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La | 2021-2022 | 4.992 |
| 2.000 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện |
|
|
1.9 | Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh. Sơn La và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của nguồn nước | 2020-2022 | 7.569 | 838.4 | 3.160 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện |
|
|
1.10 | Xây dựng cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 | 2018 - 2020 | 1.300 | 1.300 |
| Sở TN&MT | Hoàn thành |
|
|
1.11 | Đánh giá khí hậu tỉnh Sơn La | 2018-2020 | 515 | 515 |
| Sở TN&MT | Hoàn thành |
|
|
1.12 | Xây dựng hạng mục sơ lắng lọc tự động nhằm bảo vệ nguồn nước cho một số công trình cấp nước tập trung tại bản Pa Khôm xã Mường É huyện Thuận Châu | 2020 | 150 | 150 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT | Hoàn thành |
|
|
1.13 | Nghiên cứu công nghệ sản xuất sạch hơn đối với nước thải hoạt động chế biến cà phê trên địa bàn tỉnh | 2020 | 200 | 200 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT | Hoàn thành |
|
|
1.14 | Mua sắm lò đốt rác thải y tế bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La | 2020-2021 | 3.000 | 1.500 | 1.500 | Sở Y tế | Hoàn thành |
|
|
1.15 | Quản lý, vận hành khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Sơn La | 2020-2021 |
| 14.932 | 15.892 | Sở Xây dựng | 42,1% (giải ngân năm 2021) | Lượng rác được xử lý 26.404 tấn (năm 2020); 12.290 tấn (tính đến hết tháng 5/2021) |
|
1.16 | Vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sơn La | Hàng năm |
| 2.500 | 8.000 | Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh | Năm 2020 đã hoàn thành. Năm 2021 giải ngân 35,3% |
|
|
1.17 | Đánh giá tác động đến môi trường của chất thải nguy hại trong hoạt động xây dựng và sản xuất của các nhà máy điện sử dụng nguồn năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Sơn la | 2021 | 300 |
| 300 | Sở Công thương | Không triển khai thực hiện | Báo cáo đánh giá môi trường |
|
1.18 | Xây dựng mô hình chợ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm | 2021 | 350 |
| 350 | Sở Công thương | Đang triển khai thực hiện | Báo cáo đánh giá môi trường |
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
| 136.408 | 136.254 |
|
|
|
|
2.1 | Quan trắc môi trường tỉnh năm 2020, 2021 | 2020-2021 | 3.000 | 1.500 | 1.500 | Trung tâm Quan trắc TN&MT | Đã hoàn thành năm 2020 | Báo cáo kết quả quan trắc môi trường |
|
2.2 | Quan trắc các vị trí tại khu vực đầu nguồn nước cấp và lấy nước sinh hoạt trên địa bàn thành phố Sơn La, huyện Mai Sơn, huyện Thuận Châu | 2020 | 255 | 255 |
| Trung tâm Quan trắc TN&MT | Đã hoàn thành năm 2020 | Báo cáo kết quả quan trắc môi trường |
|
2.3 | Quan trắc các điểm nước mặt khu vực đầu nguồn vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh | 2021 | 355 |
| 355 | Trung tâm Quan trắc TN&MT | Chưa triển khai thực hiện | Báo cáo kết quả quan trắc môi trường | Đã lồng ghép trong chương trình quan trắc môi trường tỉnh hàng năm. Đang trình điều chỉnh kinh phí phục vụ thanh tra, kiểm tra |
2.4 | Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về BVMT trên địa bàn tỉnh (cấp tỉnh) | 2020 - 2021 | 800 | 500 | 300 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện năm 2021 |
|
|
2.5 | Tổ chức hội nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về môi trường thuộc lĩnh vực công thương | 2021 | 50 |
| 50 | Sở Công thương | Đang triển khai thực hiện |
|
|
2.6 | Tuyên truyền giảm sử dụng túi nilon khó phân hủy và giảm thiểu rác thải nhựa trong kinh doanh thương mại | 2021 | 200 |
| 200 | Sở Công thương | Đang triển khai thực hiện | In và treo các băng zôn tuyên truyền tại chợ, Trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh. |
|
2.7 | Triển khai thu thập, tổng hợp đánh giá bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường hàng năm | 2021 | 50 |
| 50 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện | Kết quả đánh giá bộ chỉ số kết quả bảo vệ môi trường |
|
2.8 | Thực hiện kiểm tra, phòng ngừa, khắc phục sự cố môi trường, ô nhiễm môi trường | 2021 | 300 |
| 300 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện |
|
|
2.9 | Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường công tác vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, kiểm tra xác nhận công trình BVMT các dự án được phê duyệt ĐTM, kiểm soát ô nhiễm, hậu kiểm ĐTM | 2020-2021 | 600 | 100 | 500 | Sở TN&MT | Đang triển khai thực hiện năm 2021 |
|
|
2.10 | Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường (quan trắc phân tích môi trường) | 2020-2021 | 100 | 50 | 50 | Trung tâm Quan trắc TN&MT | Đang triển khai thực hiện năm 2021 |
|
|
2.11 | Xử lý tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | 2020 | 250 | 250 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT | Hoàn thành |
|
|
2.12 | Xây dựng bổ chứa bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng | 2020 | 1.000 | 1.000 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT | Hoàn thành |
|
|
2.13 | Tổ chức và thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường | 2021 | 70 |
| 70 | Ban Quản lý các KCN tỉnh | Đang triển khai thực hiện |
|
|
2.14 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường | 2021 | 30 |
| 30 | Ban Quản lý các KCN tỉnh | Đang triển khai thực hiện |
|
|
2.15 | Vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định, thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ Bệnh viện Mộc Châu, ĐK Thảo Nguyên, Phù Yên, Mộc Châu, Sốp Cộp, Bệnh viện Mắt | 2021 | 900 |
| 900 | Sở Y tế | Đang triển khai thực hiện |
|
|
2.16 | Tuyên truyền , phổ biến giáo dục pháp luật và truyền thông về bảo vệ môi trường; Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật bảo vệ môi trường ở địa phương; Hỗ trợ các trang thiết bị, phương tiện về môi trường để thu gom, xử lý rác thải; Kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích đô thị; duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị; thực hiện Chỉ thị 25/TTg-CP | Hàng năm | 13.844 | 6.401 | 7.443 | UBND huyện Phù Yên | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
| UBND huyện bố trí 500 triệu từ nguồn chi khác của UBND huyện |
2.17 | Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở các trường học, khu dân cư, nơi công cộng theo chỉ thị 25; duy trì hệ thống thoát nước, thu gom vận chuyển rác, chăm sóc duy trì cây xanh; duy trì bảo vệ môi trường nước đô thị | Hàng năm | 8.797 | 4.320 | 4.477 | UBND huyện Sốp Cộp | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
|
|
2.18 | Hỗ trợ xã hội hóa công tác thu gom rác thải sinh hoạt; Tuyên truyền, tập huấn phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, hưởng ứng các ngày lễ lớn; Hỗ trợ các hoạt động về bảo vệ môi trường; Dịch vụ công ích thu gom xử lý rác thải | Hàng năm | 14.415 | 6.808 | 7.607 | UBND huyện Mai Sơn | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
| UBND huyện bố trí 518 triệu từ nguồn chi khác của UBND huyện |
2.19 | Hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải tại các xã, phường; Dịch vụ công ích đô thị (Duy trì, sửa chữa, thay mới hệ thống điện chiếu sáng đô thị, quản lý công viên cây xanh...); nhiệm vụ sự nghiệp môi trường (thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng đô thị); Duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị | Hàng năm | 122.311 | 64.228 | 58.083 | UBND thành phố Sơn La | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
| UBND thành phố bố trí 16680 triệu từ nguồn thu giá vệ sinh môi trường, giá dịch vụ thoát nước và ngân sách UBND thành phố tự cân đối |
2.20 | Hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải tại các xã trên địa bàn huyện; Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện; Tuyên truyền phổ biến pháp luật về Bảo vệ môi trường; Dịch vụ công ích đô thị (vệ sinh môi trường, quản lý bãi rác, quản lý nghĩa trang,...) | Hàng năm | 16.455 | 7.307 | 9.148 | UBND huyện Thuận Châu | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
| UBND huyện bố trí 3011 triệu từ nguồn chi khác của UBND huyện |
2.21 | Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở các trường học, khu dân cư, nơi công cộng theo Chỉ thị 25; Thực hiện các đợt ra quân tuần lễ quốc gia nước sạch vệ sinh môi trường, ngày môi trường thế giới và làm vệ sinh đô thị; Duy trì hệ thống thoát nước, thu gom vận chuyển rác, chăm sóc duy trì cây xanh; Duy trì bảo vệ môi trường nước đô thị | Hàng năm | 13.846 | 7.029 | 6.817 | UBND huyện Quỳnh Nhai | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
|
|
2.22 | Kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích (duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị; thu gom xử lý rác thải,...). Quan trắc môi trường huyện | Hàng năm | 8.941 | 4.472 | 4.469 | UBND huyện Yên Châu | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
|
|
2.23 | Thực hiện các dịch vụ công ích trên địa bàn huyện (vệ sinh môi trường, chiếu sáng đô thị, hệ thống cây xanh đô thị, quản lý nghĩa trang, thoát nước đô thị) và dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực xây dựng trên địa bàn huyện | Hàng năm | 44.270 | 21.722 | 22.548 | UBND huyện Mộc Châu | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
| UBND huyện bố trí 2674 triệu từ nguồn chi khác của UBND huyện |
2.24 | Kinh phí thu gom rác thải; Kinh phí duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị; Chi thực hiện nhiệm vụ công ích theo Quyết định 2675/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh | Hàng năm | 9.454 | 4.640 | 4.814 | UBND huyện Vân Hồ | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
| UBND huyện bố trí 274 triệu từ nguồn chi khác của UBND huyện |
2.25 | Kinh phí Bảo vệ môi trường, quan trắc môi trường; Tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường; Kinh phí duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước; Kinh phí thu gom xử lý rác thải, cây xây, chiếu sáng đô thu; Hỗ trợ trang thiết bị thu gom rác thải sinh hoạt, vệ môi trường khu vực nông thôn, trường học bán trú. | 2020-2021 | 12.369 | 5.826 | 6.543 | UBND huyện Sông Mã | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
| UBND huyện bố trí 3.189 triệu từ nguồn chi khác của UBND huyện |
2.26 | Kinh phí Bảo vệ môi trường; Tuyên truyền phổ biến pháp luật; Kinh phí duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước; Kinh phí thu gom xử lý rác thải, cây xây, chiếu sáng đô thị | 2020-2021 | 12.342 | 6.133 | 6.209 | UBND huyện Mường La | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
|
|
2.27 | Thực hiện nhiệm vụ công ích theo Quyết định số 20/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La; Duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị; Thu gom rác thải theo Chỉ thị số 25/CT-TTg | 2020-2021 | 8.503 | 4.077 | 4.426 | UBND huyện Bắc Yên | Đã hoàn thành tiến độ, thanh quyết toán năm 2020. Đang tổ chức triển khai thực hiện năm 2021 |
|
|
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022, GIAI ĐOẠN 2022-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên nhiệm vụ /dự án | Cơ sở pháp lý | Mục tiêu, nội dung thực hiện | Dự kiến sản phẩm | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Tổng kinh phí | Lũy kế đến hết 2021 | Kinh phí năm 2022 | Kinh phí dự kiến 2023 | Kinh phí dự kiến 2024 | Ghi chú |
A | Nhiệm vụ chuyên môn |
|
|
| 75.819 | 7.323 | 29.020 | 23.020 | 16.457 |
| ||
I | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
|
|
| 23.048 | 7.323 | 10.763 | 4.763 | 200 |
| ||
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về môi trường và đa dạng sinh học | Mục 1.5 phần thứ 2 của Công văn số 2696/BTNMT- KHTC ngày 20/6/2019 | Điều tra bổ sung các cơ sở dữ liệu; Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về môi trường và đa dạng sinh học | Hệ thống cơ sở dữ liệu về môi trường và đa dạng sinh học | Sở TN&MT | 2020-2022 | 9.689 | 1.126 | 4.000 | 4.563 |
|
|
2 | Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh Sơn La và lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của nguồn nước | Nghị quyết số 27/2009/NQ-CP ngày 12/6/2009; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013; Thông tư 76/2017/TT- BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Điều tra, thống kê các cơ sở gây ô nhiễm; lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt và đề xuất các giải pháp; Đánh giá khả năng tiếp nhận nguồn nước thải các sông, suối chính trên địa bàn tỉnh Sơn La; lập bản đồ phân vùng tiếp nhận nước thải của nguồn nước | BC điều tra, lập bản đồ phân vùng | Sở TN&MT | 2020-2022 | 7.569 | 3.999 | 3.571 |
|
|
|
3 | Đề án nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sơn La | Quyết định 672/QĐ-BTNMT ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định 2064/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 | Tăng cường, nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên trách về BĐKH | Triển khai thực hiện đề án được duyệt tại Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 6/4/2021 của UBND tỉnh | Sở TN&MT | 2020-2030 | 798 | 198 | 200 | 200 | 200 | Tạm tính giai đoạn 2022- 2024 |
4 | Xây dựng trạm quan trắc tự động cho dự án điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp thoát nước khu đô thị huyện Mộc Châu tỉnh Sơn La | Thông báo số 304/TB-VPUB ngày 20/4/2020; điểm i, điểm k khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTNMT | Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục tại 02 trạm xử lý nước thải sinh hoạt (thị trấn Mộc Châu và Thị trấn Nông trường Mộc Châu) để hỗ trợ duy trì hoạt động của dự án cấp thoát nước đô thị Mộc Châu | Lắp đặt 02 trạm quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định của pháp luật | Sở TN&MT | 2021-2022 | 4.992 | 2.000 | 2.992 |
|
|
|
II | Nhiệm vụ mở mới |
|
|
|
|
| 52.771 |
| 18.257 | 18.257 | 16.257 |
|
1 | Xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Sơn La | Luật Bảo vệ môi trường 2020. Quyết định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021. Công văn số 3051/BTNMT-TCMT ngày 07/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường không khí và công tác quản lý chất lượng môi trường không khí. - Xác định mục tiêu quản lý chất lượng môi trường không khí. - Xác định, phân tích chi phí - hiệu quả, đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí được ưu tiên thực hiện. - Đề xuất các nội dung và lộ trình thực hiện của Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí. - Tham vấn dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí. - Hoàn thiện dự thảo Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí. | Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Sơn La được phê duyệt | Sở TN&MT | 2022-2023 | 2.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
|
2 | Đánh giá tình hình phát sinh, quản lý chất thải nhựa và xây dựng kế hoạch quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Sơn La | Điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017; Công văn số 1933/BTNMT-KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 1316/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 30/8/2021 của UBND tỉnh | Khảo sát, đánh giá thực trạng phát sinh và hiện trạng công tác quản lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh. Từ đó đề xuất xây dựng các Kế hoạch quản lý chất thải nhựa. | Báo cáo được duyệt và các bản đồ, phiếu điều tra, báo cáo chuyên đề... kèm theo | Sở TN&MT | 2022-2023 | 2.000 |
| 1.000 | 1.000 |
|
|
3 | Quản lý, vận hành Khu xử lý chất thải rắn thành phố Sơn La | Điểm k khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Duy trì hoạt động xử lý rác thải sinh hoạt của Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt thành phố | - | Sở Xây dựng | 2022-2024 | 47.271 |
| 15.757 | 15.757 | 15.757 |
|
4 | Quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sơn La | điểm i, k khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Duy trì hoạt động hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sơn La | - | Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh | 2022-2024 | 1.500 |
| 500 | 500 | 500 |
|
B | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
|
|
| 16.068 |
| 6.268 | 4.400 | 5.400 |
| |
1 | Quan trắc môi trường tỉnh Sơn La hàng năm | Điều 123 Luật BVMT. Quyết định 181/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 | Đánh giá chất lượng môi trường tỉnh | BC quan trắc môi trường tỉnh được phê duyệt | Sở TN&MT | 2022-2024 | 7.600 |
| 2.200 | 2.200 | 3.200 |
|
2 | Kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Mai Sơn | Điểm m khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Kiểm tra, đánh giá tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; kịp thời phát hiện các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, đề ra giải pháp chủ động phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường | Kết luận, đánh giá công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp đang hoạt động trong Khu công nghiệp | Ban Quản lý các KCN tỉnh | 2022-2024 | 24 |
| 8 | 8 | 8 |
|
3 | Hỗ trợ công tác kiểm tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải, kiểm tra xác nhận công trình bảo vệ môi trường, cấp Giấy phép môi trường các dự án được phê duyệt ĐTM | Điểm n khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Kiểm tra vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải, kiểm tra xác nhận công trình BVMT của dự án được phê duyệt ĐTM theo quy định Luật Bảo vệ môi trường | Các cơ sở thuộc đối tượng vận hành thử nghiệm, kiểm tra xác nhận hoàn thành (kết quả phân tích chất thải) | Sở TN&MT | 2022-2024 | 1.200 |
| 400 | 400 | 400 |
|
4 | Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh | Điểm m khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Kiểm tra giám sát việc thực hiện các nội dung theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, các dự án đầu tư lớn, có nguy cơ xảy ra sự cố, ô nhiễm môi trường cao, các cơ sở lắp đặt Hệ thống quan trắc nước thải, khí thải tự động liên tục | Kiểm tra, giám sát khoảng 30 - 40 cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ | Sở TN&MT | 2022-2024 | 900 |
| 300 | 300 | 300 |
|
5 | Hỗ trợ phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra trong lĩnh vực BVMT | Điểm m khoản 2 Điều 4 Thông tư 27/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường thực hiện lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải để phục vụ đánh giá chất lượng môi trường theo yêu cầu của các đoàn thanh tra, kiểm tra | Kết quả phân tích mẫu chất thải các Đoàn thanh tra, kiểm tra về môi trường | Trung tâm Quan trắc TN&MT | 2022-2024 | 1.500 |
| 500 | 500 | 500 |
|
6 | Thực hiện phòng ngừa, khắc phục các sự cố môi trường, ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La (kiểm tra phòng ngừa nguy cơ xảy ra sự cố môi trường do hoạt động sản xuất kinh doanh, chế biến nông sản, chăn nuôi,... và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp xảy ra sự cố) | Điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 27/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Kiểm tra, xác minh khi xảy ra sự cố môi trường, nguy cơ ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La | Báo cáo kết quả kiểm tra, đề xuất biện pháp xử lý | Sở TN&MT | 2022-2024 | 1.200 |
| 400 | 400 | 400 |
|
7 | Xây dựng văn bản quy phạm phạm luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền của UBND tỉnh, HĐND tỉnh theo quy định Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 | Công văn số 1933/BTNMT- KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết Luật Bảo vệ môi trường 2020 | Các Nghị quyết của HĐND và Quyết định của UBND được ban hành | Sở TN&MT | 2022 | 100 |
| 100 |
|
|
|
8 | Tổ chức và thực hiện phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường Khu Công nghiệp Mai Sơn | Công văn số 1933/BTNMT- KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tiến hành quan trắc môi trường Khu công nghiệp nhằm theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường; đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường trong Khu công nghiệp; kiểm soát chất lượng nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung. Tổng hợp thông tin, số liệu lập báo cáo môi trường Khu công nghiệp theo định kỳ | Báo cáo môi trường Khu công nghiệp | Ban Quản lý các KCN tỉnh | 2022-2024 | 210 |
| 70 | 70 | 70 |
|
9 | Triển khai thu thập, tổng hợp đánh giá bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường tỉnh hàng năm | Khoản 4 mục V Quyết định 2782/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2019; | Thực hiện đánh giá thứ hạng kết quả bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La hàng năm | Báo cáo đánh giá các chỉ số thực hiện mục tiêu kết quả BVMT | Sở TN&MT | 2022-2024 | 150 |
| 50 | 50 | 50 |
|
10 | Hỗ trợ công tác kiểm tra, hướng dẫn, đánh giá các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao | Công văn số 1933/BTNMT-KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh | Hướng dẫn, kiểm tra các xã đăng kí đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao năm 2022 | Các cuộc kiểm tra đối với các xã trên địa bàn tỉnh | Sở TN&MT | 2022 | 150 |
| 150 |
|
|
|
11 | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BVMT |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
11.1 | Tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu, phòng chống rác thải nhựa, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2022) | Điểm 1 khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | - Tuyên truyền, phổ biến pháp luật BVMT tới cán bộ, doanh nghiệp, người dân. - Tuyên truyền Bảo vệ môi trường trong hoạt động chế biến nông sản, chăn nuôi, khoáng sản,.... - Tổ chức các Hội nghị tập huấn, giới thiệu, hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Tổ chức các Hội nghị tập huấn Luật đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn thi hành. - Phối hợp tuyên truyền với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Báo Tài nguyên và Môi trường, Báo Sơn La, Đài phát thanh truyền tỉnh, Đài tiếng nói Việt Nam,... | Hội nghị tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật về Bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ môi trường năm 2020. In ấn Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm phục vụ công tác tuyên truyền. | Sở TN&MT | 2022 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
a | Tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước đối với các cơ sở chế biến nông sản, chăn nuôi, khoáng sản, thủy điện,... |
|
| 04 Hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh | Sở TN&MT | 2022 | 250 |
| 250 |
|
|
|
b | Hội nghị tập huấn, giới thiệu, hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện các điều ước quốc tế về bảo vệ môi trường theo các hiệp định tự do thương mại; Bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới, phòng chống rác thải nhựa |
|
| 03 Hội nghị đối với cán bộ, lãnh đạo, chuyên viên các Sở, ngành, cán bộ lãnh đạo, địa chính cấp xã, Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện | Sở TN&MT | 2022 | 200 |
| 200 |
|
|
|
c | Hội nghị tập huấn, giới thiệu, hướng dẫn Luật Đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hướng dẫn việc phòng ngừa, ứng phó với Biến đổi khí hậu |
|
| 02 Hội nghị, trong đó: 01 Hội nghị đối với cán bộ lãnh đạo cấp xã, Phòng tài nguyên và môi trường cấp huyện, Ban quản lý rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên; 01 cuộc tuyên truyền, hướng dẫn cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện các điều ước về đa dạng sinh học theo các hiệp định tự do thương mại | Sở TN&MT | 2022 | 100 |
| 100 |
|
|
|
d | Phối hợp tuyên truyền pháp luật về Bảo vệ môi trường với Ban Tuyên giáo, Báo Tài nguyên và Môi trường; Báo Sơn La; Đài phát thanh truyền hình tỉnh Sơn La; Đài tiếng nói Việt Nam (Cơ quan thường trú khu vực Tây Bắc),... |
|
| Bài đăng | Sở TN&MT | 2022 | 300 |
| 300 |
|
|
|
e | In ấn Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm phục vụ công tác tuyên truyền về Bảo vệ môi trường |
|
| Sổ tay, tờ rơi, tờ gấp, ấn phẩm | Sở TN&MT | 2022 | 150 |
| 150 |
|
|
|
11.2 | Tổ chức các chương trình, hoạt động hưởng ứng ngày Môi trường thế giới 05/6/2022 (theo chủ đề năm 2022) | Điểm 1 khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Các hoạt động hưởng ứng ngày Môi trường thế giới 05/6/2022 để tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về Bảo vệ môi trường | Lễ mít tinh, treo băng rôn, khẩu hiệu và các hoạt động kỷ niệm (tùy thuộc tình hình thực tế) | Sở TN&MT | 2022 | 400 |
| 400 |
|
|
|
11.3 | Hưởng ứng, triển khai sáng kiến của Thủ tướng Chính phủ về trồng 1 tỷ cây xanh | Công văn số 1933/BTNMT-KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Thực hiện trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh theo Đề án trồng 01 tỷ cây xăng của Thủ tướng Chính phủ góp phần tăng cường công tác bảo vệ, phát triển rừng | Trồng cây xanh tại trên địa bàn các huyện, thành phố | Sở TN&MT | 2022-2024 | 600 |
| 200 | 200 | 200 |
|
11.4 | Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường cho cán bộ quản lý môi trường, lãnh đạo các cơ sở thuộc lĩnh vực công thương | Điểm 1 khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BVMT | Hội nghị tuyên truyền | Sở Công thương | 2022-2024 | 150 |
| 50 | 50 | 50 |
|
11.5 | Thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về giảm sử dụng túi ni lon khó phân hủy tại các Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ dân sinh trên địa bàn tỉnh Sơn La (tuyên truyền, in băng giôn, sổ tay..; phát miễn phí túi thân thiện môi trường; xây dựng mô hình thí điểm hạn chế sử dụng túi nilon khó phân hủy tại chợ và siêu thị trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Điểm 1 khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017. Công văn số 1933/BTNMT-KHĐT ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tuyên truyền, in băng zôn, sổ tay... để tuyên truyền | băng zôn, sổ tay tuyên truyền | Sở Công thương | 2022-2024 | 600 |
| 200 | 200 | 200 |
|
11.6 | Đoàn thanh niên phòng chống rác thải nhựa | Điểm l khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Tuyên truyền phổ biến về chất thải nhựa. Tổ chức các Lễ phát động phòng, chống rác thải nhựa; Hỗ trợ hoạt động của đội hình thanh niên tình nguyện thu gom rác thải trên địa bàn các huyện, thành phố | Băng zôn, khẩu hiệu, tờ rơi tuyên truyền; Lễ phát động hoạt động phòng chống rác thải nhựa,.. | Ban Chấp hành Đoàn tỉnh Sơn La | 2022 | 218 |
| 218 |
|
|
|
11.7 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường | Điểm l khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/1/2017 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Treo Pano, băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền các ngày lễ lớn tại Khu công nghiệp | Hội nghị tuyên truyền, tài liệu về bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh. Pano, áp phích tuyên truyền vào các ngày lễ lớn về môi trường | Ban Quản lý các KCN tỉnh | 2022-2024 | 66 |
| 22 | 22 | 22 |
|
| TỔNG |
|
|
| 91.888 | 7.323 | 35.288 | 27.420 | 21.857 |
| ||
| Tổng kinh phí giao 3 năm 2022-2024 cấp tỉnh |
|
|
|
|
| 84.565 |
|
CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CẤP HUYỆN 3 NĂM GIAI ĐOẠN 2022-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-UBND ngày 20/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Cơ quan thực hiện | Mục tiêu | Nội dung | Cơ sở pháp lý | Dự kiến sản phẩm | Tổng kinh phí đề xuất | Năm 2022 (triệu đồng) | Năm 2023 (triệu đồng) | Năm 2024 (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | Huyện Mai Sơn | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Hỗ trợ xã hội hóa công tác thu gom rác thải sinh hoạt tại nông thôn. - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về MT; Hội nghị giao ban, hướng dẫn triển khai văn bản lĩnh vực TNMT cho công chức phụ trách tài nguyên môi trường 22 xã, thị trấn. - Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các cơ sở SX, KD của Đoàn liên ngành; Hỗ trợ công tác xử lý môi trường. - Hỗ trợ dịch vụ công ích (thu gom, xử lý rác thải) | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT- KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 20.400 | 6.800 | 6.800 | 6.800 |
|
2 | Huyện Yên Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt. - Hỗ trợ hình thành các Tổ thu gom tại khu vực trung tâm các xã, khu dân cư tập trung nông thôn; xây dựng mô hình tổ chức hoạt động thống nhất trên địa bàn huyện. - Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT- KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 13.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
|
3 | Huyện Quỳnh Nhai | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý chai, lọ, bao gói ...thuốc BVTV. - Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt. - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã,... | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 20.550 | 6.850 | 6.850 | 6.850 |
|
4 | Huyện Sốp Cộp | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở các trường học, khu dân cư, nơi công cộng theo Chỉ thị 25 của Thủ tướng Chính phủ. - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Quản lý bảo vệ hệ thống thoát nước đô thị. - Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí. - Hỗ trợ công tác thu gom, xử lý thuốc BVTV. - Tăng cường kiểm soát sinh vật loại lai. - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường. | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 13.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
|
5 | Huyện Sông Mã | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường. - Hỗ trợ xử lý môi trường khu vực nông thôn. - Hỗ trợ công tác thu gom xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải trên địa bàn huyện Sông Mã | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 17.700 | 5.900 | 5.900 | 5.900 |
|
6 | Huyện Vân Hồ | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường - Hỗ trợ công tác thực hiện nhiệm vụ công ích, thu gom rác thải trên địa bàn huyện. - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường - Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo vệ môi trường tại các điểm du lịch cộng đồng. - Hỗ trợ Kinh phí duy trì và bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 14.100 | 4.700 | 4.700 | 4.700 |
|
7 | Huyện Thuận Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,... - Hỗ trợ công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện. - Hỗ trợ xử lý điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương. | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 21.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 |
|
8 | Huyện Mường La | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,... - Hỗ trợ công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện. - Hỗ trợ công tác thu gom xử lý thuốc BVTV | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 18.750 | 6.250 | 6.250 | 6.250 |
|
9 | Huyện Mộc Châu | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,... - Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại 02 thị trấn để triển khai thực hiện Đề án thí điểm “Phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thị trấn Mộc Châu và thị trấn Nông Trường Mộc Châu” huyện Mộc Châu. - Hỗ trợ hình thành các Tổ thu gom tại khu vực trung tâm các xã, khu dân cư tập trung nông thôn; xây dựng mô hình tổ chức hoạt động thống nhất trên địa bàn huyện. - Quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 64.800 | 21.600 | 21.600 | 21.600 |
|
10 | Huyện Bắc Yên | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,... - Hỗ trợ các trang thiết bị, phương tiện về môi trường để thu gom, xử lý rác thải. - Hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích đô thị; duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị. - Kinh phí thực hiện Chỉ thị 25/TTg- CP của Thủ tướng Chính phủ. | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 13.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
|
11 | Thành phố Sơn La | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,... - Hỗ trợ dịch vụ công ích đô thị (Duy trì, sửa chữa, thay mới hệ thống điện chiếu sáng đô thị, quản lý công viên cây xanh...); nhiệm vụ sự nghiệp môi trường (thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, vệ sinh công cộng đô thị). - Hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải tại các xã, phường. - Hỗ trợ duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn thành phố | 144.400 | 48.150 | 48.150 | 48.100 |
|
12 | Huyện Phù Yên | Tăng cường công tác quản lý nhà nước về BVMT cho cấp huyện và cấp xã. | - Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Bảo vệ môi trường; - Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường, thanh tra, kiểm tra về môi trường cấp huyện và cấp xã, phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường, xác nhận Kế hoạch BVMT,... - Hỗ trợ các trang thiết bị, phương tiện thu gom chất thải rắn trên địa bàn huyện. - Hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích đô thị; duy trì bảo dưỡng hệ thống thoát nước đô thị; - Kinh phí thực hiện Chỉ thị 25/TTg-CP của Thủ tướng Chính phủ | Thông tư số 02/2017/TT- BTC và Công văn số 1933/BTNMT-KHTC ngày 27/4/2021 | Nâng cao công tác quản lý môi trường trên địa bàn huyện. Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường; Tăng cường thu gom, xử lý chất thải trên địa bàn huyện | 21.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 |
|
| TỔNG |
|
| 383.200 | 127.750 | 127.750 | 127.700 |
| ||
| Tổng kinh phí giao 3 năm 2022-2024 cấp huyện |
|
|
| 383.200 |
|
- 1Kế hoạch 5481/KH-UBND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh Quảng Nam
- 2Kế hoạch 5713/KH-UBND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 về bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre
- 3Kế hoạch 6927/KH-UBND năm 2021 sử dụng ngân sách nhà nước năm 2022 và Tài chính - Ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 42/NQ-HĐND về Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 6Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2022 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 tỉnh Cà Mau
- 7Kế hoạch 3844/KH-UBND năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Luật đa dạng sinh học 2008
- 2Nghị quyết số 27/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 341/QĐ-BTNMT năm 2012 về Danh mục lưu vực sông nội tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tài nguyên nước 2012
- 6Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 9Quyết định 1250/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 11Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành
- 12Luật bảo vệ môi trường 2014
- 13Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 14Thông tư 43/2014/TT-BTNMT quy định về đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường trong kinh doanh xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2014 về công bố Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sơn La đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030
- 16Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 17Luật ngân sách nhà nước 2015
- 18Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19Quyết định 985a/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến 2020, tầm nhìn đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 22Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 23Thông tư 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 24Thông tư 02/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Thông tư 76/2017/TT-BTNMT về quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 26Quyết định 672/QĐ-BTNMT năm 2017 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016-2020
- 27Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 807/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mục tiêu xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2018 về giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Nghị quyết 09/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2019
- 31Quyết định 2064/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cập nhật, bổ sung hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La giai đoạn năm 2017-2020
- 32Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 33Kết luận 56-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 34Quyết định 2782/QĐ-BTNMT năm 2019 về Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 35Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 36Nghị định 48/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng thuỷ văn
- 37Chỉ thị 33/CT-TTg năm 2020 về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 1855/QĐ-BTNMT năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1746/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 39Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2018 về tổ chức thực hiện các phong trào “Chống rác thải nhựa” trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 40Quyết định 3248/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2017-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
- 41Chỉ thị 41/CT-TTg năm 2020 về giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 42Chỉ thị 42/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43Chỉ thị 03/CT-TTg năm 2021 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 44Công văn 7442/BTNMT-TCMT năm 2020 về tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 45Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 về quản lý chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 46Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình quan trắc môi trường tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 47Công văn 3051/BTNMT-TCMT năm 2021 hướng dẫn kỹ thuật xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 48Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu tỉnh Sơn La
- 49Công văn 1933/BTNMT-KHTC năm 2021 hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 50Quyết định 1316/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 51Kế hoạch 5481/KH-UBND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh Quảng Nam
- 52Kế hoạch 5713/KH-UBND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 về bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre
- 53Kế hoạch 6927/KH-UBND năm 2021 sử dụng ngân sách nhà nước năm 2022 và Tài chính - Ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 54Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án "Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về phòng, chống rác thải nhựa giai đoạn 2021-2025" do tỉnh Sơn La ban hành
- 55Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 56Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 42/NQ-HĐND về Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 57Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2022 về tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 tỉnh Cà Mau
- 58Kế hoạch 3844/KH-UBND năm 2022 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Kon Tum ban hành
Quyết định 2562/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch và kinh phí ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2562/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Đặng Ngọc Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực