Điều 6 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
1. Về số lượng
a) Có tối thiểu 01 lãnh đạo cơ sở đăng kiểm là đăng kiểm viên hạng II trở lên;
b) Có tối thiểu 01 lãnh đạo bộ phận kiểm định là đăng kiểm viên hạng I;
c) Có tối thiểu 02 đăng kiểm viên từ hạng II trở lên. Nhân sự quy định tại điểm a, điểm b khoản này được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên theo quy định tại điểm này;
d) Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 7 Điều 3 của Nghị định này.
2. Đăng kiểm viên hạng II quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Trình độ chuyên môn: có bằng cử nhân hoặc kỹ sư chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
b) Có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực;
c) Được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hạng II theo quy định của pháp luật.
3. Đăng kiểm viên hạng I quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là đăng kiểm viên hạng II có thời gian hoạt động đăng kiểm đủ 05 năm;
b) Được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hạng I theo quy định của pháp luật.
4. Nhân viên nghiệp vụ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp hệ trung cấp trở lên;
b) Được Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn thực hiện các công việc quy định tại khoản 7 Điều 3 của Nghị định này.
Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
- Số hiệu: 166/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 85 đến số 86
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức
- Điều 10. Nguyên tắc hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Điều 11. Hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Điều 12. Cảnh báo phương tiện
- Điều 13. Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định
- Điều 14. Thẩm quyền ký giấy chứng nhận kiểm định
- Điều 15. Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
- Điều 16. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
- Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm trong trường hợp ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 22. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 24. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm