Hệ thống pháp luật

Chương 1 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về:

1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, bao gồm: kiểm định xe ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ; kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

2. Tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm.

3. Niên hạn sử dụng đối với các loại xe ô tô chở hàng, bao gồm cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng; xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên, không kể người lái xe; xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến:

a) Hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; kiểm định xe máy chuyên dùng;

b) Quản lý, sử dụng xe cơ giới và xe cải tạo có quy định về niên hạn sử dụng, trừ các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Nghị định này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở đăng kiểm là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, bao gồm: cơ sở đăng kiểm xe cơ giới; cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

2. Cơ sở đăng kiểm xe cơ giới là tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

3. Cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là cơ sở kiểm định khí thải) là tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

4. Kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ về tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật. Xe cơ giới được kiểm định không bao gồm xe mô tô, xe gắn máy.

5. Kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy là việc kiểm tra, đánh giá về thành phần khí thải xe mô tô, xe gắn máy. Thời điểm áp dụng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về lộ trình áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ lưu hành ở Việt Nam.

6. Đăng kiểm viên là người được cấp chứng chỉ chuyên môn theo quy định của pháp luật để thực hiện việc chứng nhận, kiểm định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

7. Nhân viên nghiệp vụ là người thực hiện công việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả, nhập dữ liệu, tra cứu thông tin, in kết quả kiểm định, lưu trữ hồ sơ.

8. Dây chuyền kiểm định là nơi bố trí, lắp đặt các thiết bị kiểm tra, thiết bị hỗ trợ kiểm tra, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ hỗ trợ kiểm tra. Dây chuyền kiểm định có 2 loại sau:

a) Dây chuyền kiểm định loại I là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 2.000 kg;

b) Dây chuyền kiểm định loại II là dây chuyền kiểm định được xe cơ giới có khối lượng phân bố lên mỗi trục đơn đến 13.000 kg.

9. Xưởng kiểm định là khu vực bố trí dây chuyền kiểm định đối với cơ sở đăng kiểm xe cơ giới hoặc bố trí các thiết bị kiểm tra khí thải xe mô tô, xe gắn máy đối với cơ sở kiểm định khí thải.

10. Giấy chứng nhận kiểm định là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đạt yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; xe mô tô, xe gắn máy đã được kiểm định khí thải và đạt yêu cầu về thành phần khí thải theo quy định của pháp luật về môi trường, bao gồm: giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng; giấy chứng nhận kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy.

11. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là tem kiểm định) là biểu trưng tham gia giao thông đường bộ của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định.

12. Phôi giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định là ấn chỉ do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành và cấp cho các cơ sở đăng kiểm sử dụng để in ấn các loại chứng chỉ kiểm định, tem kiểm định.

Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới

  • Số hiệu: 166/2024/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 26/12/2024
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 85 đến số 86
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH