Điều 28 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ điểm đ khoản 1 Điều 16 của Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
2. Các Nghị định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;
b) Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
c) Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
d) Nghị định số 121/2024/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
- Số hiệu: 166/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 85 đến số 86
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức
- Điều 10. Nguyên tắc hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Điều 11. Hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Điều 12. Cảnh báo phương tiện
- Điều 13. Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định
- Điều 14. Thẩm quyền ký giấy chứng nhận kiểm định
- Điều 15. Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
- Điều 16. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
- Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm trong trường hợp ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 22. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 24. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm