Mục 2 Chương 2 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
Mục 2. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KIỂM ĐỊNH KHÍ THẢI
Điều 7. Điều kiện về diện tích
1. Đối với cơ sở kiểm định khí thải cố định
Khu vực kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy có diện tích tối thiểu là 15 m2 tương ứng với 01 phương tiện đo khí thải. Trường hợp diện tích của khu vực kiểm định được sử dụng chung với hoạt động bảo dưỡng, sửa chữa xe mô tô, xe gắn máy thì không được gây cản trở cho việc di chuyển của phương tiện và thao tác của đăng kiểm viên.
2. Đối với cơ sở kiểm định khí thải lưu động
Cơ sở kiểm định khí thải lưu động không phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này. Trang thiết bị và phương tiện đo phục vụ cho việc kiểm định khí thải được lắp đặt cố định trên xe chuyên dùng kiểm định khí thải lưu động.
1. Số lượng nhân lực
a) Có tối thiểu 01 đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 7 Điều 3 của Nghị định này.
2. Đăng kiểm viên:
a) Đăng kiểm viên hạng I, II theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này;
b) Đăng kiểm viên hạng III có bằng trung cấp chuyên ngành kỹ thuật liên quan đến xe cơ giới, xe máy chuyên dùng và được cấp chứng chỉ đăng kiểm viên hạng in theo quy định của pháp luật.
3. Nhân viên nghiệp vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 của Nghị định này.
4. Trường hợp nhân sự quy định tại khoản 1 Điều này kiêm nhiệm thực hiện công việc ở các vị trí của nhau thì được tính là nhân sự của vị trí kiêm nhiệm nếu đáp ứng các yêu cầu về chứng chỉ chuyên môn và điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
- Số hiệu: 166/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 85 đến số 86
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức
- Điều 10. Nguyên tắc hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Điều 11. Hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Điều 12. Cảnh báo phương tiện
- Điều 13. Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định
- Điều 14. Thẩm quyền ký giấy chứng nhận kiểm định
- Điều 15. Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
- Điều 16. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
- Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm trong trường hợp ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 22. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 24. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm