Điều 12 Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
1. Các trường hợp cảnh báo phương tiện:
a) Vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
b) Theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng;
c) Có bằng chứng về việc chủ xe làm giả tài liệu của phương tiện;
d) Có sự sai khác giữa chứng nhận đăng ký xe với phương tiện thực tế khi làm thủ tục kiểm định;
đ) Chưa thực hiện cấp đổi chứng nhận đăng ký xe ở lần kiểm định tiếp theo sau khi phương tiện đã được cấp chứng nhận cải tạo;
e) Giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định bị mất hoặc thông báo thu hồi.
2. Phương thức cảnh báo, gỡ cảnh báo
a) Phương tiện được cảnh báo trên phần mềm quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam và được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Phương tiện bị cảnh báo được gỡ cảnh báo ngay sau khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu hoặc có bằng chứng về việc đã khắc phục nội dung cảnh báo;
c) Phương tiện bị cảnh báo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được đơn vị cảnh báo thông báo cho cơ quan công an tại địa phương.
3. Tổ chức thực hiện cảnh báo, gỡ cảnh báo
a) Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cảnh báo, gỡ cảnh báo phương tiện đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này theo yêu cầu của cơ quan chức năng, cơ quan tố tiến hành tố tụng tại địa phương;
b) Cơ sở đăng kiểm thực hiện cảnh báo, gỡ cảnh báo phương tiện đối với trường hợp quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện cảnh báo, gỡ cảnh báo phương tiện, trừ các trường hợp phương tiện bị cảnh báo theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Nghị định 166/2024/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức hoạt động của cơ sở đăng kiểm; niên hạn sử dụng của xe cơ giới
- Số hiệu: 166/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/12/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 85 đến số 86
- Ngày hiệu lực: 01/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 9. Cơ cấu tổ chức
- Điều 10. Nguyên tắc hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Điều 11. Hoạt động của cơ sở đăng kiểm
- Điều 12. Cảnh báo phương tiện
- Điều 13. Giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định
- Điều 14. Thẩm quyền ký giấy chứng nhận kiểm định
- Điều 15. Tạm đình chỉ hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
- Điều 16. Thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm
- Điều 17. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm trong trường hợp ngừng hoạt động kiểm định xe cơ giới, kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy
- Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 22. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Điều 23. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 24. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
- Điều 25. Trách nhiệm của tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở đăng kiểm