Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/KH-UBND | An Giang, ngày 28 tháng 02 năm 2018 |
Căn cứ Kế hoạch số 207/KH-UBND ngày 14/4/2017 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 10/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện năm 2018 như sau:
1. Mục tiêu
Phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế, khai thác có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế ổn định, bền vững, toàn diện về kinh tế - xã hội và môi trường, gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định biên giới; Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sinh học vào sản xuất và chế biến; Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
Tốc độ tăng trưởng GRDP (Giá SS 2010) năm 2018 là 6-6,5%. Trong đó: Nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 2-2,25%; Công nghiệp, xây dựng tăng 7,69-8,20%; Dịch vụ tăng 8-8,66%; Thuế sản phẩm trừ trợ giá chính sách tăng 5,6%.
GRDP bình quân đầu người năm 2018 đạt 37,74 triệu đồng.
Giá trị sản xuất nông nghiệp bình quân đạt 183 triệu đồng/ha.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đến năm 2018 đạt 60%.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả điều hành phát triển kinh tế tỉnh
a) Nội dung: Ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 2018 với mục tiêu: phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế, khai thác có hiệu quả các nguồn lực để phát triển kinh tế ổn định, bền vững theo hướng tăng trưởng xanh; Khai thác mạnh mẽ lợi thế so sánh của tỉnh trong liên kết vùng; Ứng phó và thích nghi hiệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động phòng, chống thiên tai, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Đẩy mạnh ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sinh học vào sản xuất và chế biến; Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo; Tập trung đầu tư, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân; Thực hiện tốt các chính sách về giảm nghèo, đào tạo nghề, giải quyết việc làm; Giữ vững ổn định chính trị, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội, từng bước giảm thiểu tai nạn giao thông.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
2. Tiếp tục thực hiện ba đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội
2.1. Thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
2.1.1. Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ
a) Nội dung: Hỗ trợ kinh phí thực hiện 30 dự án (trong đó có 15 dự án chuyển tiếp từ năm 2017 và 15 dự án mới), ưu tiên triển khai thực hiện quy hoạch cho 08 sản phẩm ứng dụng công nghệ cao. Thực hiện các chương trình nghiên cứu và chương trình hợp tác với viện, trường theo Chương trình hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của UBND tỉnh).
Tổ chức khảo sát, đánh giá, xúc tiến ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. Tuyên truyền, phổ biến Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 và các văn bản pháp luật liên quan. Tổ chức hội nghị, hội thảo cấp tỉnh về phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Triển khai Chương trình hợp tác giữa An Giang và Đại học Cần Thơ.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
2.1.2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả, có giá trị gia tăng cao các sản phẩm nông nghiệp
a) Nội dung: Tập trung xây dựng và triển khai 04 Kế hoạch: Phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 3115/QĐ-UBND, ngày 20/10/2017 của UBND tỉnh); Phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020 (Quyết định số 3878/QĐ- UBND, ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh); Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang rau màu và cây ăn trái trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 (Quyết định số 3410/QĐ-UBND, ngày 14/11/2017 của UBND tỉnh); Phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020. Xây dựng và triển khai 08 Đề án vùng chuyên canh cho các sản phẩm: Nếp; lúa Jasmine; chuối; xoài; rau màu; heo; cá tra; tôm càng xanh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành, doanh nghiệp, Ban QLDA VnSAT và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
2.1.3. Chính sách phát triển nông nghiệp
a) Nội dung: Triển khai Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh ban hành quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; Và Quyết định số 98/2016/QĐ-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ đầu tư thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Triển khai nhanh gói hỗ trợ cho vay theo Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP ngày 07/3/2017 của Chính phủ (Dự kiến điều kiện cho vay và phương án cho vay theo hướng đề xuất cơ cấu vốn: 1/3 do Nhà nước hỗ trợ, 1/3 từ vốn vay ưu đãi của Ngân hàng, 1/3 là vốn tự có doanh nghiệp).
Triển khai Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp.
Ưu tiên thực hiện phân bổ nguồn vốn thủy lợi phí để đầu tư hệ thống thủy lợi và vốn bảo vệ đất lúa để đầu tư khôi phục đường cộ, đầu tư phục vụ các vùng chuyển đổi từ lúa sang trồng màu và cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn; hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi vùng trồng hoa màu nhưng chưa ổn định hoặc trồng màu luân canh lúa chuyển sang chuyên trồng màu.
Triển khai Đề án đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2020 (Quyết định số 110/QĐ-UBND, 20/01/2015 của UBND tỉnh). Và Kế hoạch khuyến nông cho tỉnh An Giang đến năm 2020 phục vụ đề án Tái cơ cấu nông nghiệp.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành, doanh nghiệp và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
2.1.4. Thu hút đầu tư trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
a) Nội dung: Ban hành giá dịch vụ khu ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của Trung tâm Công nghệ sinh học. Tăng cường kêu gọi, xúc tiến doanh nghiệp đầu tư ươm tạo, thương mại hóa sản phẩm từ kết quả nghiên cứu của các đề tài, dự án đã nghiệm thu và bàn giao cho tổ chức sử dụng.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học và công nghệ về phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 01/02/2016) và Kế hoạch số 550/KH- UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số 06-KL/TW của Ban Bí thư khóa XII về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW của Ban Bí thư khóa IX về “Đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
2.1.5. Phát huy nội lực và lợi thế liên kết vùng của tỉnh đối với lĩnh vực nông nghiệp
a) Nội dung: Thực hiện thí điểm phân cấp công nhận Doanh nghiệp nông nghiệp Công nghệ cao để thuận tiện hơn cho thu hút đầu tư trong nông nghiệp, trước mắt tập trung một số ngành hàng như: heo giống, heo thịt, chuối cấy mô; cá tra giống.
Triển khai Thông báo Kết luận số 5099/TB-BNN-VP ngày 20/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong đó, nội dung chú ý nhất là: Triển khai Đề án “Liên kết sản xuất giống cá tra 3 cấp chất lượng cao cho vùng ĐBSCL tại An Giang”.
Triển khai ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về chủ trương thực hiện đầu tư trung tâm lợn giống công nghệ cao liên kết với Đan Mạch. Trong đó, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo xây dựng tỉnh An Giang trở thành trung tâm sản xuất giống heo (lợn) của vùng ĐBSCL; Và tiếp tục kiến nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét hỗ trợ tỉnh An Giang trong việc liên kết với Công ty VILOMEX của Đan Mạch để thực hiện dự án đầu tư liên kết sản xuất tinh heo đực cấp vùng với tổng kinh phí khoảng 10 triệu EURO từ nguồn vốn ODA.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành, doanh nghiệp và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
2.1.6. Tổ chức sản xuất, triển khai cơ chế chính sách trong nông nghiệp
a) Nội dung: Tổ chức sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể từng huyện, thị xã, thành theo chuỗi giá trị ngành hàng, đáp ứng nhu cầu thị trường, trong đó lấy doanh nghiệp, hợp tác xã và nông dân làm trọng tâm.
Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp triển khai nhanh các dự án nông nghiệp. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp, nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất mới, hiệu quả được kiểm chứng.
Thực hiện Kế hoạch liên ngành về Đổi mới, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020 giữa Sở Nông nghiệp và PTNT và Liên minh Hợp tác xã tỉnh (theo Nghị quyết liên tịch số 9750/2016/NQLT-BNN-LMHTXVN và Kế hoạch số 01/KHLN-SNN&PTNT- LMHTX ngày 24/4/2017). Triển khai Đề án đổi mới phát triển HTX/THT (theo Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 về phê duyệt Đề án đổi mới phát triển HTX/THT). Thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh An Giang.
Xây dựng mô hình thí điểm phát triển loại hình kinh tế trang trại, gia trại, trong đó Nhà nước có cơ chế mở rộng hạn điền cho nhà đầu tư sở hữu và tích tụ diện tích đất lớn; Xây dựng mô hình công ty cổ phần (người dân góp vốn bằng đất, cùng sản xuất kinh doanh và chia cổ tức).
Triển khai chính sách hỗ trợ theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ để thúc đẩy quá trình liên kết và mở rộng diện tích sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn; Thực hiện kế hoạch Cánh đồng lớn theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 05/4/2016 của UBND tỉnh. Đồng thời, tiếp tục phối hợp với địa phương và các đơn vị có liên quan tháo gở những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp tham gia liên kết sản xuất; và tiếp tục tiếp nhận hồ sơ xin chủ trương xây dựng Dự án (phương án) cánh đồng lớn của doanh nghiệp.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan phối hợp: Liên minh Hợp tác xã; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng Điều phối Nông thôn mới; doanh nghiệp và UBND các huyện, thị, thành.
2.1.7. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới
a) Nội dung: Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 3310/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Năm 2018 phấn đấu đạt thêm 10 xã đạt 19/19 tiêu chí, nâng tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới lên 43/119 xã toàn tỉnh (chiếm 38,66%). Trong đó, các hoạt động trọng tâm chính như sau: Đổi mới và tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới; Tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ từ các nguồn vốn, các chương trình, dự án, lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ bản các danh mục như giao thông, thủy lợi, trường học, nhà văn hóa xã, ấp… của các xã kế hoạch đạt chuẩn năm 2018; Ưu tiên thúc đẩy hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động, kinh tế nông thôn để tăng thu nhập nông thôn một cách bền vững; Đổi mới phương thức thực hiện và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hướng gắn đào tạo nghề với triển khai các mô hình dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị cụ thể, theo nhu cầu của doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế; Tiếp tục tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành và trực tiếp tổ chức thực hiện ở cơ sở cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
2.2. Phát triển du lịch tỉnh An Giang thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh
2.2.1. Chương trình phát triển hạ tầng du lịch
a) Nội dung: Triển khai Quyết định số 1008/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch tỉnh An Giang từ năm 2014 đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030: Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch du lịch trọng điểm: 03 xã Cù Lao Giêng, rừng tràm Trà Sư. Đồng thời phối hợp các địa phương lập dự án quy hoạch mới tại lòng hồ Tân Trung (Phú Tân) và huyện Thoại Sơn; Bổ sung quy hoạch rừng sản xuất xã Vĩnh Tế vào Quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch tỉnh An Giang từ năm 2014 đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Tạo quỹ đất sạch và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trọng điểm trong lĩnh vực du lịch, các chính sách ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực du lịch nhằm thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch đáp ứng tốt hơn nhu cầu khách du lịch.
Triển khai thực hiện Quyết định số 2879/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 05/12/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh giai đoạn I từ năm 2017 đến năm 2020.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Giao Thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị, thành liên quan.
2.2.2. Phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù
a) Nội dung: Triển khai ứng dụng 18 đề tài khoa học công nghệ phục vụ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2018. Qua đó, triển khai xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù cho An Giang. Cụ thể: Xây dựng mô hình phát triển du lịch văn hóa sinh thái lòng hồ Tân Trung - Vàm Nao, Phú Tân, tỉnh An Giang; Đánh giá thực trạng và đề xuất mục tiêu, giải pháp bảo tồn, phát huy di sản văn hóa Óc Eo - Ba Thê trở thành trọng điểm du lịch; Khảo nghiệm, chọn tạo các giống và cây kiểng tiềm năng phục vụ phát triển du lịch vùng Bảy Núi, An Giang; Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển du lịch khu bảo vệ cảnh quan rừng tràm Trà Sư, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang giai đoạn đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Núi Sam đến năm 2025.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
2.2.3. Huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch
a) Nội dung: Thường xuyên liên hệ Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tranh thủ nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Trong đó, Tỉnh đã đề xuất Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hỗ trợ 4 dự án đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch tại Thành phố Châu Đốc. Thông qua HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ sau đầu tư trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
2.2.4. Phát triển du lịch gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường
a) Nội dung: Tổ chức Đoàn kiểm tra, giám sát đối với các hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, xây dựng, môi trường và an ninh trật tự tại Khu du lịch Núi Cấm, Khu du lịch Núi Sam, Khu du lịch Núi sập. Tổ chức tập huấn kiến thức du lịch cho cộng đồng và nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường du lịch cho cộng đồng địa phương.
Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 phê duyệt Kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh. Năm 2018, tập trung đảm bảo an ninh trật tự tại các địa bàn du lịch trọng điểm như Châu Đốc, Tịnh Biên, Long Xuyên và đặc biệt là trong các dịp lễ lớn như Lễ Vía Bà Chúa Xứ Núi Sam, lễ hội của đồng bào các dân tộc.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
2.3. Phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh
a) Nội dung: Ban hành Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng để phát triển nguồn nhân lực năm 2018 thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. Sơ kết 2 năm thực hiện Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng để phát triển nguồn nhân lực năm 2018 thực hiện Chương trình hành động số 09-CTr/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan.
3.1. Chương trình phát triển khoa học và công nghệ
a) Nội dung: Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2532/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU ngày 05/12/2013 của Tỉnh ủy, theo đó gồm có 07 chương trình nghiên cứu trọng điểm: (1) Chương trình Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ phát triển dược liệu và y học cổ truyền giai đoạn 2016 - 2020; (2) Chương trình Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020; (3) Chương trình Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ phát triển du lịch giai đoạn 2016 - 2020; (4) Chương trình Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển nông nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020; (5) Chương trình Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020; (6) Chương trình Nghiên cứu phát triển bền vững các vùng sinh thái tỉnh An Giang trong điều kiện biến đổi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020; (7) Chương trình định hướng nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang theo hướng là một trong những trung tâm về nông nghiệp, giáo dục đào tạo, y tế và du lịch đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
3.2. Nâng cao hiệu quả công tác nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, dự án khoa học
a) Nội dung: Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 09/2016/QĐ- UBND và Quyết định số 47/2017/QĐ-UBND. Năm 2018, thực hiện nghiệm thu 15 đề tài, dự án cấp tỉnh; 8 Hội đồng khoa học công nghệ tư vấn xác định danh mục cấp tỉnh và 6 Hội đồng khoa học công nghệ tư vấn xác định danh mục cấp cơ sở; 61 Hội đồng tư vấn tuyển chọn và xét duyệt đề cương (34 cấp tỉnh, 27 cấp cơ sở); 34 Tổ thẩm định kinh phí đề tài cấp tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
3.3. Thành lập sàn giao dịch mua bán đề tài khoa học - công nghệ
a) Nội dung: Duy trì host, tên miền cho website sàn giao dịch công nghệ atte.vn, xây dựng kho thông tin có thể chuyển giao từ các kết quả đề tài khoa học công nghệ trong tỉnh và các sáng chế, giải pháp hữu ích từ các cuộc thi sáng tạo, ý tưởng. Tổ chức 06 buổi hội thảo giới thiệu thiết bị công nghệ mới để giới thiệu mô hình ứng dụng quy trình, công nghệ thiết bị tiên tiến ứng dụng hiệu quả vào sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và sản xuất nông nghiệp theo hướng ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao. Tổ chức 02 phiên Chợ công nghệ và thiết bị tạo điều kiện cho doanh nghiệp, nông dân tiếp xúc với các công nghệ, mô hình, các sáng chế mới có thể ứng dụng vào sản xuất, kinh doanh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
3.4. Chính sách nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp
a) Nội dung: Ươm tạo, phát triển ít nhất 05 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong đó tập trung phát triển tại các Viện, trung tâm nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại học, khu công nghệ cao và doanh nghiệp đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang. Ban hành Kế hoạch hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tỉnh An Giang.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
3.5. Hệ thống cơ sở dữ liệu về năng suất lao động
a) Nội dung: Hình thành cơ sở dữ liệu về thực trạng nguồn lao động, phân bố lao động và dự báo xu hướng việc làm. Qua đó, đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong năm 2018 và những năm tiếp theo nhằm hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu về năng suất lao động phục vụ công tác theo dõi, phân tích, đánh giá và dự báo.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban ngành liên quan.
4.1. Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng tâm là đầu tư công
4.1.1. Triển khai thực hiện hiệu quả Luật Đầu tư công
a) Nội dung: Triển khai thực hiện hiệu quả Luật Đầu tư công, các nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành. Tái cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo hướng giảm đầu tư công, thu hút nguồn vốn đầu tư của xã hội; tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào các lĩnh vực phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị, thành.
4.1.2. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
a) Nội dung: Ban hành Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị, thành.
4.1.3. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường giám sát đối với hoạt động đầu tư công
a) Nội dung: Thanh tra các dự án đầu tư xây dựng thuộc các lĩnh vực: giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục và xây dựng trụ sở cơ quan khối quản lý nhà nước. Kiểm tra việc thực hiện kết luận và xử lý sau thanh tra đối với từng đơn vị được thanh tra theo Thông tư số 01/2013/TT-CP ngày 12/3/2013 của Thanh tra Chính phủ. Các Chủ đầu tư dự án chủ động nghiên cứu và nghiêm túc thực hiện đúng chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo quy định của Thông tư 13/2016/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình thực hiện công tác giám sát đầu tư trên địa bàn tỉnh theo định kỳ 6 tháng, hằng năm và cập nhật trên Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước nhằm công khai minh bạch thông tin và tăng cường giám sát đối với hoạt động đầu tư sử dụng vốn nhà nước theo quy định tại Khoản 4 Điều 69 Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
4.2. Đổi mới, cơ cấu lại khu vực sự nghiệp công lập
4.2.1. Giao quyền tự chủ khu vực sự nghiệp công lập
a) Nội dung: Hướng dẫn các Sở, ngành hoàn chỉnh phương án phân loại tự chủ về tài chính giai đoạn 03 năm đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc đủ điều kiện chuyển đổi, gửi các cơ quan có liên quan thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị SNCL trực thuộc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, hướng dẫn các đơn vị tích cực triển khai biện pháp tăng thu, tiết kiệm chi nhằm đảm bảo thực hiện đúng lộ trình chuyển đổi theo từng giai đoạn
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
4.2.2. Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Nội dung: Triển khai thực hiện Nghị Quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Sắp xếp tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp trong năm 2018, trong đó dự kiến các đơn vị chuyển đổi như sau: (1) Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên: có 03 đơn vị chuyển từ loại hình tự đảm bảo một phần chi thường xuyên sang loại hình tự đảm bảo chi thường xuyên, gồm: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tân Châu, Trường Cao đẳng Y tế; (2) Đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư: có 05 đơn vị chuyển từ loại hình tự đảm bảo chi thường xuyên sang loại hình tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, gồm: Trung tâm Văn hóa Tổng hợp, Trung tâm Nước sạch và vệ sinh môi trường, Trung tâm Tư vấn và kiểm định xây dựng, Trung tâm Quan trắc kỹ thuật và tài nguyên môi trường, Văn phòng Đăng ký đất.
Xây dựng quy hoạch mạng lưới, danh mục dịch vụ sự nghiệp công, định mức kinh tế kỹ thuật,... theo đúng quy định tại Nghị định 16/2015/NĐ-CP, Nghị định 141/2016/NĐ-CP, Nghị định số 04/2016/NĐ-CP và các Nghị định có liên quan, gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Y tế, Trường Cao đẳng Y tế và các đơn vị liên quan.
4.3. Cơ cấu lại, khuyến khích và thu hút đầu tư phát triển ngành công nghiệp
4.3.1. Cơ cấu lại ngành công nghiệp
a) Nội dung: Ban hành “Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2025 và tầm nhìn năm 2030”. Trong đó, tập trung vào những ngành công nghiệp nền tảng, có lợi thế cạnh tranh và có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng nhanh, bền vững; lựa chọn sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp chủ lực để ưu tiên phát triển, cơ cấu lại. Phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo, tăng năng suất nội bộ ngành, tăng hàm lượng công nghệ và tỉ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến sâu, chế biến tinh nông, lâm, thuỷ sản; phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, góp phần tạo việc làm và chuyển đổi cơ cấu lao động nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, Ngành liên quan và UBND các huyện, thị, thành.
4.3.2. Khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển công nghiệp
a) Nội dung: Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình khuyến công năm 2018. Tập trung khuyến khích các cơ sở tiểu thủ công nghiệp đầu tư máy móc thiết bị, công nghệ để tăng quy mô sản xuất từng bước phát triển lên doanh nghiệp.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, Ngành có liên quan, UBND các huyện, thị, thành, các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh An Giang.
4.3.3. Thu hút đầu tư phát triển công nghiệp
a) Nội dung: Xây dựng Brochures tài liệu quảng bá xúc tiến đầu tư cụm công nghiệp; Triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư cụm công nghiệp; Cử cán bộ tham gia tập huấn, bồi dưỡng công tác xúc tiến đầu tư nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị, thành, các Sở, Ngành liên quan, các doanh nghiệp đầu tư trong và ngoài tỉnh.
4.3.4. Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp
a) Nội dung: Ban hành Chương trình hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Ban hành Quy định quy chế phối hợp, quản lý, đầu tư phát triển Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang; Hướng dẫn việc thực hiện chính sách thu hút đầu tư, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ban ngành liên quan.
4.3.5. Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ và ngành cơ khí phục vụ phát triển nông nghiệp
a) Nội dung: Xây dựng Đề án nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển ngành cơ khí, cơ khí hỗ trợ phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang; Triển khai thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025 (theo Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 26/10/2017); Ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ và các Sở, ban ngành liên quan.
4.3.6. Thu hút đầu tư kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu
a) Nội dung: Đề xuất Trung ương có cơ chế đặc thù hỗ trợ vốn để thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp tập trung. Mức hỗ trợ cho mỗi địa phương có đường biên giới tiếp giáp Vương quốc Campuchia ít nhất 03 khu công nghiệp.
Thực hiện công tác cải cách hành chính; xây dựng và ứng dụng cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục hành chính, đặc biệt là các thủ tục liên quan đến giao đất, cho thuê đất, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, thẩm định thiết kế cơ sở, cấp Giấy phép xây dựng,... theo hướng tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, thuận lợi nhất có thể.
Tổ chức họp mặt định kỳ hằng năm giữa Lãnh đạo Ban Quản lý và doanh nghiệp trong KCN, KKT để kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai đầu tư dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả và đúng theo quy định pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, tăng cường công tác giám sát việc tuân thủ các quy định về đầu tư, môi trường, xây dựng của các doanh nghiệp.
b) Cơ quan chủ trì: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
4.4. Thực hiện cơ cấu lại và phát triển nhanh các ngành dịch vụ
4.4.1. Ngành giáo dục đào tạo
a) Nội dung: Thực hiện giải pháp nâng cao trách nhiệm cung cấp dịch vụ giáo dục của các đơn vị sự nghiệp công lập đã có cơ chế tự chủ trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục ngang tầm với phí cung cấp dịch vụ; nâng cao chất lượng dạy - học của hệ thống trường ngoài công lập để đảm bảo công bằng trong thụ hưởng các dịch vụ giáo dục với hệ thống trường công lập.
Phát huy lợi thế về dịch vụ hỗ trợ điều kiện học tập và tiện nghi học tập kết hợp với củng cố chất lượng giáo dục, tiến tới mục tiêu phát triển dịch vụ giáo dục ngoài công lập đáp ứng nhu cầu học tập của bộ phận nhân dân có điều kiện tài chính cao hơn, làm nhẹ gánh ngân sách nhà nước để tập trung nguồn lực cho đại bộ phận người dân còn khó khăn.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
4.4.2. Ngành y tế
a) Nội dung: Kiện toàn và ổn định mô hình tổ chức hệ thống y tế từ tỉnh đến xã, ấp; phát triển y học hiện đại gắn với y học cổ truyền. Triển khai thực hiện Đề án Y tế cơ sở, tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế trong chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Triển khai đồng bộ các giải pháp để giảm quá tải bệnh viện và tăng sự hài lòng của người bệnh. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, giảm các sai sót trong điều trị; củng cố, nâng cao chất lượng mạng lưới cấp cứu, phát triển các chuyên khoa sâu tại tuyến tỉnh: ung bướu, tim mạch, chấn thương chỉnh hình, sản nhi, phục hồi chức năng…, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ y tế tuyến y tế cơ sở, thực hiện tốt các chương trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng, giữa y tế công lập và ngoài công lập.
Triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác hội chẩn, tư vấn, khám, chữa bệnh từ xa (telehealth) tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020”. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hội họp trực tuyến, đào tạo, tập huấn.
Đảm bảo cung ứng thuốc, vắc xin, sinh phẩm, hóa chất, vật tư y tế thông qua đấu thầu tập trung, đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lý, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân. Sử dụng thuốc an toàn hợp lý, hiệu quả, từng bước giảm việc lạm dụng thuốc trong điều trị ở các cơ sở y tế. Tiếp tục thực hiện các chương trình chuẩn hóa và quản lý chất lượng thuốc: GMP, GLP, GSP, GPP.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
4.4.3. Ngành tư pháp
a) Nội dung: Giải đáp và phối hợp giải đáp pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, doanh nghiệp thông qua các hình thức: trả lời bằng văn bản, thông qua mạng điện tử, giải đáp trực tiếp, giải đáp qua điện thoại; Tổng hợp các kiến nghị chưa được giải đáp theo yêu cầu của doanh nghiệp gửi các Bộ, ngành Trung ương có liên quan giải đáp.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
4.4.4. Ngành ngân hàng
a) Nội dung: Hoàn chỉnh về kỹ thuật, về các thủ tục pháp lý ra mắt, đưa vào vận hành trang thông tin điện tử về hoạt động của ngành Ngân hàng An Giang, cung cấp kịp thời các cơ chế, chính sách về tín dụng của ngành, đặc biệt các sản phẩm, gói tín dụng ưu đãi của các tổ chức tín dụng trên địa bàn nhằm giúp người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thông tin. Duy trì trực đường dây nóng trong giờ hành chính để hỗ trợ người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính sách tín dụng ngân hàng; tiếp nhận ý kiến phản ánh, khiếu nại của người dân, doanh nghiệp liên quan đến hoạt động ngân hàng trên địa bàn, đặc biệt là hoạt động cấp tín dụng, xử lý nghiêm các vi phạm của các tổ chức, cá nhân có liên quan, các hành vi nhũng nhiễu, đặt vấn đề hồ sơ vay, gây khó khăn cho khách hàng, doanh nghiệp trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng.
Tiếp tục thực hiện tốt các chương trình, chính sách tín dụng trọng điểm như: Chương trình tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP; hỗ trợ lãi suất theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg... Đẩy mạnh đầu tư tín dụng trong năm 2018 vào 02 mũi nhọn: Nông nghiệp với 08 nhóm sản phẩm nông nghiệp được quy hoạch sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao của tỉnh (lúa, chăn nuôi, thủy sản, hoa - kiểng, nấm ăn - nấm dược liệu, rau màu, cây dược liệu, cây ăn quả) và Du lịch (hạ tầng phục vụ phát triển du lịch; các Dự án du lịch núi Cấm, núi Sam, Khu Di tích văn hóa Óc Eo, Khu du lịch Núi Trà sư, Khu nghỉ dưỡng Thiên Cảnh Sơn, Bến tàu du lịch tân Châu, Khu lưu niệm Bác Tôn, Khu du lịch Cù Lao Giêng…) theo Quyết định 1954/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện chương trình hành động UBND tỉnh về kêu gọi đầu tư phát triển hạ tầng du lịch tỉnh An giang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
b) Cơ quan chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh An Giang.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
5.1. Thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp kinh tế tư nhân
a) Nội dung: Triển khai Kế hoạch 73/KH-UBND ngày 08/2/2018 về phát triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, trong đó:
- Tiếp tục triển khai Chương trình hành động số 377/CTr-UBND ngày 14/7/2016 nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; cam kết với phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về việc tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp: Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh và UBND các huyện, thị, thành.
5.2. Cơ chế, chính sách kêu gọi các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp lớn
a) Nội dung: Rà soát, cập nhật các cam kết song phương, đa phương, các Hiệp định thương mại thế hệ mới, các cơ chế, chính sách, điều kiện đầu tư kinh doanh để kịp thời cung cấp, hỗ trợ, tư vấn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư thực hiện đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Rà soát, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi các nội dung không đồng bộ, thiếu nhất quán; các quy định còn bất cập, chưa rõ ràng liên quan đến thủ tục đầu tư và kinh doanh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành liên quan.
5.3. Cải cách thủ tục hành chính, giảm gánh nặng chi phí đối với doanh nghiệp.
a) Nội dung: Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 792/KH- UBND ngày 29/12/2017 về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2018. Theo đó, đầu tư trang thiết bị, củng cố Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cơ quan hành chính các cấp đạt mức hiện đại, tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, địa phương trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên toàn tỉnh.
Tham mưu, đề xuất các các giải pháp nâng cao các Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số PAPI của tỉnh An Giang.
Kịp thời khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có tâm huyết, đóng góp, sáng kiến góp phần vào hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh; đồng thời phê bình, kiểm điểm đối với tập thể, cá nhân còn lơ là, chưa thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, làm hạn chế đối với hiệu quả cải cách hành chính của tỉnh.
Tổ chức lấy phiếu đánh giá của người dân, doanh nghiệp về mức độ hài lòng trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cơ quan hành chính các cấp.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UMTTTQ Việt Nam tỉnh và các đơn vị liên quan.
5.4. Chương trình khởi nghiệp, chính sách phát triển doanh nghiệp
a) Nội dung: Tổ chức các buổi tọa đàm, đối thoại giữa chính quyền với doanh nghiệp, thanh niên; tổ chức các cuộc giao lưu giữa thanh niên với các doanh nhân thành đạt; nói chuyện chuyên đề về khởi nghiệp trong thanh niên.
Định kỳ tổ chức các Cuộc thi về ý tưởng khởi nghiệp và lập nghiệp cho thanh niên; Tuyên dương doanh nhân trẻ khởi nghiệp xuất sắc, thanh niên làm kinh tế giỏi.
Thành lập các Câu lạc bộ khởi nghiệp. Khuyến khích thành lập các Câu lạc bộ khởi nghiệp trong các trường Cao đẳng, trung cấp, các cơ sở Đoàn, Hội.
Xét chọn các mô hình tiêu biểu, hoạt động có hiệu quả để tiến hành xây dựng điểm và từng bước nhân rộng ở địa phương.
Xây dựng Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp tỉnh An Giang.
b) Cơ quan chủ trì: Tỉnh đoàn An Giang.
c) Cơ quan phối hợp: Sở, ban ngành cấp tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh và UBND huyện, thị, thành.
6. Đề xuất chính sách, thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các dự án liên kết vùng
a) Nội dung: Đề xuất cơ chế, chính sách có liên quan đến cải cách thể chế để khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế, thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các dự án liên kết vùng.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thị, thành.
6.1. Liên kết phát triển bền vững tiểu vùng tứ giác Long Xuyên
a) Nội dung: Phối hợp với các các nhà khoa học, giáo sư, các chuyên gia, viện, trường, các Tổ chức Quốc tế (IUCN, GIZ) và UBND, các Sở, ngành chuyên môn trong 4 tỉnh Tiểu vùng Tứ giác Long Xuyên (An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang và TP. Cần Thơ) xây dựng Đề án “Liên kết phát triển bền vững Tiểu vùng Tứ giác Long Xuyên”.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường và các ban ngành liên quan.
7.1. Công tác đảm bảo an ninh quốc gia
a) Nội dung: Tập trung nắm tình hình sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước; đảm bảo an ninh tại các khu công nghiệp, khu kinh tế; nắm, phản ánh tình hình phức tạp liên quan đến các dự án FDI; tình hình liên quan đến công tác phối hợp với Campuchia trong đấu tranh phòng chống tội phạm tiền giả trên địa bàn tỉnh An Giang; tăng cường công tác kiểm tra bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy trên cơ sở tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng tăng trưởng, góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế của tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Công an tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành liên quan.
7.2 Thực hiện các đề án đảm bảo quốc phòng
a) Nội dung: Tiếp tục thực hiện Đề án bảo đảm quốc phòng tỉnh An Giang giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030; Đề án bảo đảm phòng không nhân dân giai đoạn 2016-2020; Đề án đào tạo trung cấp chuyên nghiệp ngành quân sự cơ sở giai đoạn 2016-2020; Đề án khu vực phòng thủ dân sự giai đoạn 2016-2020 và Sở chỉ huy tình trạng khẩn cấp; Đề án nâng cao chất lượng hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2017-2020; Đề án nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của lực lượng dự bị động viên giai đoạn 2017-2020.
b) Cơ quan chủ trì: BCH Quân sự tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Bộ Tư lệnh Quân khu 9, UBND tỉnh và các Sở, ban ngành liên quan.
8. Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước
8.1 Nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước
a) Nội dung: Ban hành Kế hoạch tăng cường kiểm tra cải cách hành chính, kiểm tra công vụ nhằm duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước, trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Kiện toàn Tổ kiểm tra công vụ tỉnh, ban hành Quy chế hoạt động kiểm tra công vụ, ban hành văn bản chỉ đạo mạnh đối với hoạt động kiểm tra công vụ trên địa bàn tỉnh thời gian qua, chỉ đạo công khai số điện thoại đường dây nóng Tổ kiểm tra công vụ tỉnh (24/24 giờ) để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; đề xuất xử lý nghiêm mọi trường hợp công chức, viên chức vi phạm đạo đức công vụ, vi phạm thời giờ làm việc, uống rượu, bia trong giờ hành chính, chậm trễ thủ tục hành chính, gây phiền hà người dân trong thực hiện nhiệm vụ.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh, Tổ Kiểm tra Công vụ và các Sở, ban ngành có liên quan.
8.2. Giải quyết thủ tục hành chính
a) Nội dung: Thực hiện công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan doanh nghiệp của 21 sở, ngành và 11 huyện, thị xã, thành phố kể từ ngày 01/01/2017. Tiếp tục thực hiện trong năm 2018 và những năm tiếp theo, đồng thời giao nhiệm vụ cho Báo cáo An Giang công bố công khai định kỳ hàng tháng; Sở Nội vụ sẽ tiến hành kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất về kết quả thực hiện của các đơn vị.
b) Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Báo An Giang, Sở Nội vụ, các Sở, ban ngành tỉnh liên quan và UBND các huyện, thị, thành.
8.3. Chương trình tổng thể cải cách hành chính
a) Nội dung: Thực hiện Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh.
Thực hiện Kế hoạch số 792/KH-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2018.
Thực hiện Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24/01/2018 của UBND tỉnh thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị và hành chính công cấp tỉnh (Chỉ số PAPI) tỉnh An Giang năm 2018.
Thực hiện Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 22/9/2017 và Quyết định số 3678/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị, thành, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành có liên quan.
8.4. Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh (PCI)
a) Nội dung: Xây dựng Kế hoạch năm 2018 triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành tỉnh và UBND các huyện, thị, thành.
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt. Các Sở, ban ngành và các đơn vị liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành và lãnh đạo các đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Kết quả thực hiện báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01/12/2018, để Sở tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/12/2018.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu cần điều chỉnh, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế hoạch, các Sở, ban ngành và đơn vị liên quan chủ động phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, Nghị quyết 24/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05/NQ-TW về chủ trương lớn, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Kế hoạch 2082/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Kế hoạch 46-KH/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 6Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Công văn 1777/UBND-KGVX năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 2131/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU và Chương trình hành động 428-CTr/BCSĐ về đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2023 về đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế đến năm 2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Thông tư 01/2013/TT-TTCP quy định về hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2532/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” do tỉnh An Giang ban hành
- 5Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 6Quyết định 1008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành du lịch tỉnh An Giang từ năm 2014 đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7Luật Đầu tư công 2014
- 8Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 10Nghị định 84/2015/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư
- 11Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 12Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 567/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 14Chương trình hành động 377/CTR-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 15Quyết định 324/QĐ-UBNDD năm 2016 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 16Thông tư 13/2016/TT-BKHĐT quy định vế chế độ báo cáo trực tuyến và quản lý vận hành Hệ thống thông tin về giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 18Quyết định 3310/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 19Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 20Quyết định 738/QĐ-BNN-KHCN năm 2017 tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 21Kế hoạch 207/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU ngày về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 22Quyết định 813/QĐ-NHNN năm 2017 về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết 30/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 23Quyết định 98/2016/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 24Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW năm 2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế, Nghị quyết 24/2016/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 25Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020
- 26Quyết định 1954/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động về kêu gọi đầu tư phát triển hạ tầng du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 27Quyết định 2437/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 05/NQ-TW về chủ trương lớn, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 28Quyết định 47/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
- 29Kế hoạch 550/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kết luận 06-KL/TW tiếp tục thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW về "Đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" do tỉnh An Giang ban hành
- 30Quyết định 3115/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy sản bền vững tỉnh An Giang giai đoạn từ nay đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 31Kế hoạch 2082/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Điện Biên ban hành
- 32Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 33Quyết định 3198/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025
- 34Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang rau, màu và cây ăn trái giai đoạn 2017-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 35Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 36Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang"
- 37Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển ngành hàng lúa gạo bền vững tỉnh An Giang từ nay đến năm 2020
- 38Kế hoạch 792/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 39Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2018 về phát triển doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020
- 40Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 09-CTr/TU giai đoạn I từ năm 2017 đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 41Kế hoạch 36/KH-UBND thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị và hành chính công cấp tỉnh (Chỉ số PAPI) tỉnh An Giang năm 2018
- 42Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP và Kế hoạch 46-KH/TU thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW về chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 43Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 44Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 45Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 46Công văn 1777/UBND-KGVX năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động do thành phố Hà Nội ban hành
- 47Kế hoạch 2131/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU và Chương trình hành động 428-CTr/BCSĐ về đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 48Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2023 về đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế đến năm 2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 97/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra