Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2822/QĐ-UBND | An Giang, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1472/TTr-SNV ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án: “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang”, với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG.
1. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung:
Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số CCHC) dùng để theo dõi, đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh (gọi tắt là cấp sở); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng cơ quan, địa phương;
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Xây dựng được bộ câu hỏi xã hội học theo từng nhóm đối tượng để điều tra, khảo sát phục vụ xác định Chỉ số CCHC;
- Hàng năm công bố Chỉ số CCHC của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
2. Yêu cầu:
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Nghị quyết số 30c/NQ-CP); Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP (gọi tắt là Nghị quyết 76/NQ-CP); Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; đánh giá khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến huyện, xã.
3. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
- Phạm vi áp dụng: theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đối tượng áp dụng:
+ Các sở, ban, ngành tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Ngoại vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế.
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố;
+ UBND các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cấu trúc và phân bố điểm của Chỉ số CCHC các cấp:
1.1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở (Bảng 1 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT | Lĩnh vực theo dõi, đánh giá | Số lượng tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Điểm |
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 34 | 38 | 64 |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 7 | 11 | 15 |
2 | Cải cách thể chế | 3 | 4 | 5 |
3 | Cải cách thủ tục hành chính | 3 | 2 | 4 |
4 | Cải cách tổ chức, bộ máy hành chính | 2 | 3 | 4 |
5 | Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 6 | 2 | 7 |
6 | Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công | 2 | 0 | 2 |
7 | Hiện đại hóa nền hành chính | 3 | 8 | 14 |
8 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2 | 6 | 9 |
9 | Công tác văn thư, lưu trữ | 5 | 2 | 4 |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC | 20 | 0 | 36 |
1 | Tác động tuyên truyền đối với tổ chức, người dân về CCHC | 1 | 0 | 2 |
2 | Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị | 4 | 0 | 8 |
3 | Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính | 4 | 0 | 8 |
4 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 2 | 0 | 4 |
5 | Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính | 3 | 0 | 6 |
6 | Tác động đến quản lý tài chính công | 2 | 0 | 4 |
7 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính | 4 | 0 | 4 |
1.2. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện (Bảng 2 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT | Lĩnh vực theo dõi, đánh giá | Số lượng tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Điểm |
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 34 | 38 | 64 |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 7 | 11 | 15 |
2 | Cải cách thể chế | 3 | 4 | 5 |
3 | Cải cách thủ tục hành chính | 3 | 2 | 4 |
4 | Cải cách tổ chức, bộ máy hành chính | 2 | 3 | 4 |
5 | Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 6 | 2 | 7 |
6 | Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công | 2 | 0 | 2 |
7 | Hiện đại hóa nền hành chính | 3 | 8 | 14 |
8 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2 | 6 | 9 |
9 | Công tác văn thư, lưu trữ | 5 | 2 | 4 |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC | 20 | 0 | 36 |
1 | Tác động tuyên truyền đối với tổ chức, người dân về CCHC | 1 | 0 | 2 |
2 | Tác động đến chất lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị | 4 | 0 | 8 |
3 | Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính | 4 | 0 | 8 |
4 | Tác động đến tổ chức bộ máy hành chính | 2 | 0 | 4 |
5 | Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính | 3 | 0 | 6 |
6 | Tác động đến quản lý tài chính công | 2 | 0 | 4 |
7 | Tác động đến hiện đại hóa hành chính | 4 | 0 | 4 |
1.3. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã (Bảng 3 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT | Lĩnh vực theo dõi, đánh giá | Số lượng tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Điểm |
I | ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 24 | 23 | 64 |
1 | Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 8 | 12 | 24 |
2 | Cải cách thủ tục hành chính | 3 | 0 | 6 |
3 | Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | 4 | 0 | 8 |
4 | Đổi mới cơ chế quản lý tài chính công | 1 | 0 | 2 |
5 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 3 | 9 | 20 |
6 | Công tác văn thư, lưu trữ | 5 | 2 | 4 |
II | ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC | 12 | 0 | 36 |
1 | Tác động đến công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 4 | 0 | 12 |
2 | Tác động đến tình hình giải quyết thủ tục hành chính | 4 | 0 | 12 |
3 | Tác động đến đội ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính | 3 | 0 | 9 |
4 | Tác động đến quản lý tài chính công | 1 | 0 | 3 |
2. Thang điểm đánh giá cấp sở, cấp huyện và cấp xã:
- Tổng điểm Chỉ số CCHC ở từng cấp: 100 điểm. Trong đó:
+ Điểm tự đánh giá/thẩm định: 64 điểm.
+ Điểm đánh giá qua kết quả điều tra: 36 điểm.
- Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của cấp sở, UBND cấp huyện và UBND cấp xã tương ứng tại các Bảng 1, 2, 3.
3. Phương pháp đánh giá:
3.1. Tự đánh giá:
Cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bảng 1, 2, 3 tương ứng, điền vào cột “tự đánh giá”.
3.2. Cột “Ghi chú”:
Thể hiện tài liệu kiểm chứng là các văn bản chứng minh việc tự đánh giá đạt điểm (như Quyết định, kế hoạch, báo cáo, công văn ...). Ghi số hiệu, ngày, tháng, cơ quan ban hành văn bản vào cột “ghi chú”. Văn bản phải có chữ ký, con dấu của thủ trưởng đơn vị hoặc chữ ký số.
3.3. Thẩm định:
- Đối với cấp sở, UBND cấp huyện: điểm tự đánh giá của cấp sở, cấp huyện được Hội đồng thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh khi không đủ cơ sở công nhận. Kết quả điểm thẩm định được thể hiện tại cột “thẩm định".
- Đối với UBND cấp xã: điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn được Phòng Nội vụ cấp huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh khi không đủ cơ sở công nhận. Kết quả điểm thẩm định được thể hiện tại cột “thẩm định".
3.4. Điểm điều tra:
- Điểm đánh giá qua điều tra: được thể hiện tại cột “điểm điều tra” tương ứng với Bảng Chỉ số CCHC của từng cấp.
- Các tiêu chí xác định qua điều tra được xác định tại Phần II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC.
- Số tiêu chí điều tra:
+ Đối với cấp sở, cấp huyện: 20 tiêu chí được xác định qua điều tra.
+ Đối với cấp xã: 12 tiêu chí điều tra, khảo sát.
4. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính:
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tổng điểm điều tra xã hội học và điểm thẩm định.
- Các chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
Chỉ số CCHC = [Điểm thẩm định] + [Điểm điều tra XHH]
*Lưu ý: Chỉ số CCHC cấp xã dùng để đánh giá giữa các xã, phường, thị trấn trên địa bàn từng huyện, thị xã, thành phố.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của các ngành, cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC:
- Chỉ đạo thực hiện các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm.
- Theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC:
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC để nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường phối hợp theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, các địa phương. Tuyên truyền bằng nhiều hình thức hiệu quả, thiết thực.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính:
- Cấp sở, UBND cấp huyện: phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của cơ quan, địa phương một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá khách quan, trung thực kết quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Các cơ quan chủ trì các nội dung cải cách hành chính theo phân công tại Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, thường xuyên theo dõi, đánh giá kết quả triển khai đối với các lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí trong Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC:
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để đảm bảo tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, khoa học.
1. Kinh phí triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với cấp sở, UBND cấp huyện do ngân sách tỉnh đảm bảo.
- Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với cấp xã do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm thực hiện theo quy định.
1. Sở Nội vụ:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tổ chức thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc cấp sở, UBND cấp huyện triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm;
- Xây dựng các Phương án triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm; xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học và xác định quy mô cuộc khảo sát, các nhóm đối tượng có liên quan để tiến hành khảo sát.
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương và báo cáo phân tích kết quả thẩm định.
- Thành lập Hội đồng thẩm định kết quả điều tra để triển khai các nhiệm vụ khảo sát, tổng hợp kết quả khảo sát phục vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm và báo cáo kết quả điều tra.
- Trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hàng năm đối với cấp sở, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh và tổ chức hội nghị công bố.
- Trình UBND tỉnh khen thưởng các cá nhân, tập thể đạt thành tích tốt theo Quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
- Thường xuyên rà soát nội dung của Đề án xác định Chỉ số CCHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Đề án xác định Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ và tình hình thực tế của tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nội vụ dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các kế hoạch, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
- Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện việc theo dõi, đánh giá, thẩm định Chỉ số CCHC đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính theo Kế hoạch triển khai Đề án hàng năm.
- Giao UBND cấp huyện căn cứ Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, lập kế hoạch, triển khai thực hiện và công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý. Dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm. Báo cáo kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp xã trên địa bàn gửi Sở Nội vụ theo quy định pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với các cấp sở, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 4981/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 6677/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 502/QĐ-UBND quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 5Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 3958/QĐ-UBND phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; kết quả đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 1Quyết định 2135/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xác định chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 324/QĐ-UBNDD năm 2016 về Chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 4981/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 6677/QĐ-UBND năm 2017 về Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2017 về bãi bỏ Quyết định 502/QĐ-UBND quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Gia Lai ban hành
- 9Quyết định 1254/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 3958/QĐ-UBND phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; kết quả đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính của đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2018 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
Quyết định 2822/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang"
- Số hiệu: 2822/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra