- 1Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 28 tháng 02 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHỦ LỰC TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1468/QĐ-UBND ngày 20/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHỦ LỰC TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý thực hiện các nội dung và hình thức hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp tham gia dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018 - 2020.
2. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan có liên quan trong quản lý thực hiện dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018 - 2020 (gọi tắt là dự án năng suất và chất lượng).
Điều 2. Nguyên tắc quản lý hoạt động dự án năng suất và chất lượng
1. Đảm bảo việc thực hiện các nhiệm vụ của dự án năng suất và chất lượng đúng mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Kinh phí thực hiện dự án năng suất và chất lượng được triển khai đúng mục đích, hiệu quả, tránh lãng phí và đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quản lý kinh phí thực hiện dự án năng suất và chất lượng
1. Kinh phí thực hiện dự án năng suất và chất lượng do ngân sách nhà nước đảm bảo từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ được bố trí hàng năm cho Sở Khoa học và Công nghệ và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Mức chi, thủ tục lập dự toán, phê duyệt, giao, cấp phát, hạch toán và quyết toán kinh phí thực hiện dự án theo Quyết định số 1759/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 18/10/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức chi hoạt động của Ban Điều hành dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2020 và các quy định khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Điều 4. Điều kiện hỗ trợ
1. Có đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, ngành nghề phù hợp, có bản đăng ký tham gia dự án năng suất và chất lượng của tỉnh.
2. Hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với nhà nước theo quy định.
3. Có đủ năng lực triển khai và nguồn lực đối ứng để thực hiện nội dung đăng ký hỗ trợ.
Điều 5. Hình thức hỗ trợ
Tổ chức, doanh nghiệp tự đầu tư kinh phí để thực hiện dự án năng suất và chất lượng trước, Nhà nước sẽ thanh toán một lần bằng hình thức trả trực tiếp hoặc chuyển khoản vào tài khoản đăng ký của tổ chức, doanh nghiệp sau khi đã có sản phẩm giao nộp (Giấy chứng nhận hoặc Chứng chỉ chứng nhận áp dụng (nếu có), báo cáo kết quả thực hiện, các chứng từ như: Hóa đơn, hợp đồng,... và các chứng từ khác có liên quan).
Điều 6. Phương thức quản lý
1. Sở Khoa học và Công nghệ thống nhất quản lý, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của dự án năng suất và chất lượng.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý toàn bộ hồ sơ hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp tham gia dự án năng suất và chất lượng theo đúng quy định.
3. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trực tiếp về quản lý toàn bộ hồ sơ của dự án năng suất và chất lượng nêu tại Khoản 1, 2 Điều này.
Điều 7. Nội dung quản lý việc xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt
1. Thông tin, tuyên truyền về dự án năng suất và chất lượng.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết dự án năng suất và chất lượng.
3. Tổ chức các lớp đào tạo.
4. Thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ.
5. Tổ chức khảo sát, học tập kinh nghiệm.
6. Thực hiện phóng sự.
7. Thực hiện hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp khi tham gia dự án năng suất và chất lượng.
8. Thực hiện xây dựng mới Quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
9. Quản lý tài chính thực hiện dự án năng suất và chất lượng.
Điều 8. Tổ chức quản lý
1. Ban Điều hành dự án năng suất và chất lượng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập (trong đó Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm Phó Trưởng ban và các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan).
2. Ban Điều hành dự án có trách nhiệm chỉ đạo, quản lý triển khai tốt các nội dung của dự án năng suất và chất lượng được phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện dự án năng suất và chất lượng
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì điều hành và tổ chức thực hiện dự án năng suất và chất lượng.
b) Hướng dẫn, tạo điều kiện để các tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các thủ tục tham gia đăng ký hỗ trợ và quyết toán kinh phí.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện dự án năng suất và chất lượng hàng năm theo quy định; đồng thời, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và quyết định phê duyệt nội dung hỗ trợ, cấp kinh phí hỗ trợ.
d) Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện dự án năng suất và chất lượng của tổ chức, doanh nghiệp được hỗ trợ.
đ) Quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp và kinh phí hoạt động của dự án năng suất và chất lượng.
e) Tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả triển khai thực hiện dự án năng suất và chất lượng.
g) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện dự án năng suất và chất lượng.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ nguồn vốn để triển khai thực hiện dự án năng suất và chất lượng.
3. Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông và Liên minh Hợp tác xã tỉnh căn cứ chức năng và nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình chủ động, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Đề án nâng cao năng suất tôm nuôi trong mô hình tôm - lúa vùng phía Bắc Quốc lộ 1A đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý sản phẩm, hàng hóa tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 10 năm thực hiện “Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020”
- 7Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 4Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Kế hoạch 207/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động 12-CTr/TU về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2018 ban hành Đề án nâng cao năng suất tôm nuôi trong mô hình tôm - lúa vùng phía Bắc Quốc lộ 1A đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Nghị quyết 37/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2015 quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý sản phẩm, hàng hóa tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2030
- 10Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2020 về tổng kết 10 năm thực hiện “Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020”
- 11Kế hoạch 436/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 320/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Trung Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực